Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 30: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật - Nguyễn Phúc Lợi

pptx 37 trang Tố Thương 21/07/2023 1020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 30: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật - Nguyễn Phúc Lợi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_sach_chan_troi_sang_tao_ba.pptx

Nội dung text: Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 30: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật - Nguyễn Phúc Lợi

  1. Dạy Học tốt tốt GV: NGUYỄN PHÚC LỢI LỚP 7 ĐT: 0979 56 89 78
  2. Để tồn tại và phát triển, các động vật trên đã lấy từ mơi trường những gì? Thức ăn Nước Khơng khí + Để duy trì sự sống, động vật phải thường xuyên lấy từ mơi trường thức ăn, nước, khí oxigen cĩ trong khơng khí.
  3. Trong quá trình sống, động vật thường xuyên thải ra mơi trường những gì? Phân Nước Khí tiểu carbon dioxide + Trong quá trình sống, động vật thường xuyên thải ra mơi trường khí carbon dioxide, phân, nước tiểu,
  4. HẤP THỤ THẢI RA KHÍ OXIGEN KHÍ CARBON DIOXIDE NƯỚC ĐỘNG VẬT NƯỚC TIỂU CÁC CHẤT HỮU CƠ TRONG THỨC ĂN CÁC CHẤT THẢI ( LẤY TỪ THỰC VẬT HOẶC ĐỘNG VẬT) SƠ ĐỒ SỰ TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT
  5. BÀI 30- TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ CÁC CHẤT DINH DƯƠNG Ỏ ĐỘNG VẬT I.Con đường trao đổi nước và nhu cầu sử dụng nước ở động vật
  6. a. Tìm hiểu nhu cầu sử dụng nước ở động vật Thảo luận cặp đơi: (5 phút ) và trả lời câu hỏi ?1. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng nước của động vật? => Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng nước của động vật: giống (lồi), cân nặng, nhiệt độ mơi trường, loại thức ăn, Đối với con người cịn phụ thuộc vào cường độ hoạt động, tình trạng sức khoẻ. 2. Việc đảm bảo nhu cầu nước cĩ ý nghĩa gì đối với cơ thể động vật? => Đảm bảo nhu cầu nước giúp cung cấp đầy đủ lượng nước cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể, nhờ đĩ, sinh vật duy trì được sự sống.
  7. ???Hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần về nhu cầu nước của các lồi sau đây: bị, mèo, lợn, thằn lằn, lạc đà. Dựa vào đặc điểm nào để em sắp xếp được như thế? Bị Mèo Lợn Thằn lằn Lạc đà
  8. - Thứ tự: thằn lằn -> mèo -> lợn bị -> lạc đà. - Đặc điểm: các lồi động vật cĩ kích thước cơ thể càng lớn sẽ cĩ nhu cầu nước càng nhiều Mèo Lợn Thằn lằn Bị Lạc đà
  9. ?3. Quan sát Hình 30.1 và trả lời các câu hỏi sau: a) Nước được cung cấp cho cơ thể người từ những nguồn nào? b) Nước trong cơ thể người cĩ thể bị mất đi qua những con đường nào? ?4. Hãy trình bày con đường trao đổi nước ở động vật và người.
  10. 3. a)=> Nước được cung cấp cho cơ thể từ nguồn: Thức ăn, nước uống. b)=> Nước trong cơ thể cĩ thể mất đi do: Hơi thở, thốt hơi nước qua da, tốt mồ hơi, bài tiết nước tiểu. 4.=>Ở động vật và người: Nước được cơ thể lấy vào thơng qua thức ăn và nước uống → Nước được hấp thụ vào máu nhờ ống tiêu hố (chủ yếu ở ruột già) → Thơng qua hoạt động của hệ tuần hồn, máu vận chuyển nước đến các tế bào và các cơ quan trong cơ thể → nước được dùng làm nguyên liệu tham gia vào quá trình trao đổi chất → Bên cạnh đĩ, một lượng nước cũng được bài tiết ra khỏi cơ thể thơng qua nhiều hoạt động khác nhau như hơ hấp, thốt hơi nước qua da, tốt mồ hơi, bài tiết nước tiểu và phân.
  11. Nhu cầu sử dụng nước của động vật là khác nhau tuỳ theo lồi, kích thước cơ thể, điều kiện mơi trường, độ tuổi, loại thức ăn, Chẳng hạn: voi khoảng trâu, bị là khoảng cừu, dê chỉ cần 300 L/ngày 30 – 40 L/ngày 4 – 5 L/ngày
  12. - Đối với cơ thể người, trẻ em cần cung cấp khoảng 1L nước, cịn người trưởng thành khoảng 1,5 − 2L nước mỗi ngày để duy trì các hoạt động sống diễn ra bình thường. Tuy nhiên, nhu cầu sử dụng nước ở mỗi người cịn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như: giới tính, cường độ hoạt động, tình trạng sức khoẻ,
  13. BÀI 30- TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ CÁC CHẤT DINH DƯƠNG Ỏ ĐỘNG VẬT I.Con đường trao đổi nước và nhu cầu sử dụng nước ở động vật + Nhu cầu sử dụng nước ở động vật khác nhau tuỳ theo lồi, nhiệt độ mơi trường, loại thức ăn, giới tính, cường độ hoạt động, tình trạng sức khoẻ, + Nước được cung cấp cho cơ thể vật chủ yếu qua thức ăn và nước uống, thải ra khỏi cơ thể thơng qua hơ hấp, tốt mồ hơi, bài tiết nước tiểu và phân
  14. EM CĨ BIẾT? Ở người, ngồi hiện tượng tốt mồ hơi, sự bốc hơi của nước qua bề mặt da làm cơ thể bị mất một lượng nước khoảng 300 – 400 mL/ngày. Điều này xảy ra ở cả những người bẩm sinh khơng cĩ tuyến mồ hơi. Ở những người bị bỏng, lớp sừng bị tổn thương dẫn đến mất chức năng bảo vệ da nên lượng nước mất qua da cao gấp mười lần so với bình thường. Do đĩ, những người bị bỏng cần bổ sung một lượng nước lớn để bù đắp cho sự hao hụt này. * Theo em, nên uống nước ở những thời điểm nào là hợp lí? +Những thời điểm uống nước hợp lí: sau khi ăn, khi cơ thể tốt nhiều mồ hơi (khi trời nĩng, sau khi tập thể dục, vận động nặng, ), khi mệt mỏi, khi bị tiêu chảy, trước khi đi ngủ,
  15. BÀI 30- TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ CÁC CHẤT DINH DƯƠNG Ỏ ĐỘNG VẬT I.Con đường trao đổi nước và nhu cầu sử dụng nước ở động vật + Nhu cầu sử dụng nước ở động vật khác nhau tuỳ theo lồi, nhiệt độ mơi trường, loại thức ăn, giới tính, cường độ hoạt động, tình trạng sức khoẻ, II. Con đường thu nhận và tiêu hố thức ăn ở động vật
  16. Tìm hiểu con đường thu nhận và tiêu hố thức ăn trong ống tiêu hố ở người ▼ 5. Cơ quan nào trong ống tiêu hĩa là nơi thu nhận và nghiền nhỏ thức ăn? ▼ 6. Dựa vào Hình 30.2, em hãy mơ tả con đường thu nhận và tiêu hố thức ăn trong ống tiêu hố ở người. ▼ 7. Quá trình tiêu hố thức ăn trong ống tiêu hố ở người được thực hiện thơng qua những hoạt động nào?
  17. 5=> Cơ quan thu nhận và nghiền nhỏ thức ăn là khoang miệng. 6=> - Miệng:Thu nhận và nghiền nhỏ thức ăn, sau đĩ, đẩy thức ăn xuống thực quản. - Thực quản: Vận chuyển thức ăn xuống dạ dày. - Dạ dày:Tiêu hố một phần thức ăn nhờ sự co bĩp dạ dày và enzyme tiêu hố. - Ruột non:Tiêu hố hồn tồn thức ăn và hấp thụ các chất dinh dưỡng vào máu. - Ruột già: Chủ yếu hấp thụ nước và một số ít chất cịn lại. Tạo phân và các chất khí. - Trực tràng: Nơi chứa phân trước khi thải ra ngồi. - Hậu mơn: Thải phân và các chất khí ra khỏi cơ thể. 7=>Các hoạt động: thu nhận, biến đổi thức ăn; hấp thụ các chất dinh dưỡng và thải các chất cặn bã.
  18. BÀI 30- TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ CÁC CHẤT DINH DƯƠNG Ỏ ĐỘNG VẬT I.Con đường trao đổi nước và nhu cầu sử dụng nước ở động vật + Nhu cầu sử dụng nước ở động vật khác nhau tuỳ theo lồi, nhiệt độ mơi trường, loại thức ăn, giới tính, cường độ hoạt động, tình trạng sức khoẻ, II. Con đường thu nhận và tiêu hố thức ăn ở động vật + Con đường thu nhận và tiêu hố thức ăn trong ống tiêu hố ở người diễn ra gồm các giai đoạn chính: thu nhận, biến đổi thức ăn; hấp thụ các chất dinh dưỡng và thải các chất cặn bã. + Con đường vận chuyển các chất trong ống tiêu hố ở người: miệng -> thực quản -> dạ dày -> ruột non -> ruột già -> trực tràng -> hậu mơn III. Quá trình vận chuyển các chất ở động vật
  19. ?8. Hệ tuần hồn nhận những chất nào từ hệ hơ hấp và hệ tiêu hố? =>Hệ tuần hồn nhận khí oxygen từ hệ hơ hấp, các chất dinh dưỡng từ hệ tiêu hố. ?9. Các chất dinh dưỡng và chất thải được vận chuyển đến đâu trong cơ thể? =>Các chất dinh dưỡng được vận chuyển đến các cơ quan để cung cấp cho các hoạt động sống, các chất thải được vận chuyển đến cơ quan bài tiết. ?10. Quan sát Hình 30.3, hãy mơ tả chi tiết quá trình vận chuyển các chất trong hai vịng tuần hồn ở người.
  20. -Vịng tuần hồn Vịng tuần hồn các cơ quan: phổi: Máu đỏ thẫm Máu giàu oxygen và các chất (giàu carbon dinh dưỡng từ tâm thất trái dioxide) từ tâm thất theo động mạch chủ đi đến các phải theo động cơ quan trong cơ thể, tại đây, mạch phổi đi lên diễn ra quá trình trao đổi chất phổi, tại đây, diễn ra giữa máu và các cơ quan quá trình trao đổi thơng qua hệ thống mao mạch. khí giữa máu và khí Oxygen và các chất dinh ở các phế nang dưỡng được cung cấp cho các thơng qua các mao tế bào, mơ, cơ quan; đồng mạch phổi, máu đỏ thời, máu nhận các chất thải, thẫm trở thành đỏ carbon dioxide và trở thành tươi (giàu oxygen). máu đỏ thẫm. Các chất thải Máu giàu oxygen được vận chuyển đến cơ quan theo tĩnh mạch phổi bài tiết, carbon dioxide theo về tim, đổ vào tâm tĩnh mạch về tim, đổ vào tâm nhĩ trái. nhĩ phải.
  21. BÀI 30- TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ CÁC CHẤT DINH DƯƠNG Ỏ ĐỘNG VẬT I.Con đường trao đổi nước và nhu cầu sử dụng nước ở động vật II. Con đường thu nhận và tiêu hố thức ăn ở động vật III. Quá trình vận chuyển các chất ở động vật +Nước, các chất dinh dưỡng, sản phẩm thải của quá trình trao đổi chất, được vận chuyển trong cơ thể động vật nhờ hoạt động của hệ tuần hồn. + Ở người, sự vận chuyển các chất được thực hiện thơng qua vịng tuần hồn phổi và vịng tuần hồn các cơ quan
  22. ▼ Tại sao nĩi hệ tuần hồn là trung tâm trao đổi chất của cơ thể động vật? =>Hệ tuần hồn là trung tâm trao đổi chất của cơ thể động vật do hệ tuần hồn cĩ vai trị vận chuyển các chất từ nơi này đến nơi khác trong cơ thể. Chẳng hạn, hệ tuần hồn nhận khí oxygen từ hệ hơ hấp, các chất dinh dưỡng từ hệ tiêu hố đến cung cấp cho hoạt động của các cơ quan, đồng thời, carbon dioxide và những sản phẩm thải khác của quá trình trao đổi chất ở tế bào cũng được vận chuyển đến phổi và các cơ quan bài tiết.
  23. ▼ Em hãy đề xuất một số biện pháp bảo vệ sức khoẻ hệ tiêu hố và hệ tuần hồn. => Bảo vệ sức khoẻ hệ tiêu hố: + Ăn uống đúng giờ, đúng bữa. + Khơng ăn vội vàng, cần nhai kĩ thức ăn. + Khơng làm việc hay vận động mạnh sau khi ăn. + Khơng sử dụng các loại rượu, bia. + Đánh răng sau khi ăn và buổi tối trước khi đi ngủ. + Bảo vệ sức khoẻ hệ tuần hồn: + Khơng sử dụng các loại rượu, bia, các chất kích thích. + Cần luyện tập thể dục thể thao thường xuyên. + Khơng ăn quá nhiều thức ăn cĩ chứa hàm lượng mỡ động vật cao. +
  24. Những người tiêu thụ nhiều các loại thực phẩm cĩ chứa chất béo, đặc biệt là cĩ hàm lượng cholesterol cao sẽ dễ mắc nhiều bệnh lí về hệ tiêu hố và hệ tuần hồn. Đối với hệ tiêu hố: do chất béo được tiêu hố chậm nên gây hiện tượng đầy hơi, đau dạ dày, ảnh hưởng đến hệ vi sinh vật cĩ lợi trong đường ruột, Đối với hệ tuần hồn: tăng nguy cơ mắc các bệnh tim mạch như đột quỵ, xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim,
  25. BÀI 30- TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ CÁC CHẤT DINH DƯƠNG Ỏ ĐỘNG VẬT I.Con đường trao đổi nước và nhu cầu sử dụng nước ở động vật II. Con đường thu nhận và tiêu hố thức ăn ở động vật III. Quá trình vận chuyển các chất ở động vật +Nước, các chất dinh dưỡng, sản phẩm thải của quá trình trao đổi chất, được vận chuyển trong cơ thể động vật nhờ hoạt động của hệ tuần hồn. + Ở người, sự vận chuyển các chất được thực hiện thơng qua vịng tuần hồn phổi và vịng tuần hồn các cơ quan IV. Vận dụng hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hĩa năng lượng ở động vật vào thực tiễn
  26. ?11. Hãy dự đốn nhu cầu dinh dưỡng của các đối tượng sau đây cao hay thấp. Giải thích. a)Thợ xây dựng. b)Nhân viên văn phịng. c) Trẻ ở tuổi dậy thì. d)Phụ nữ mang thai. ?12. Cho ví dụ về những tác hại của việc thừa hoặc thiếu các chất dinh dưỡng.
  27. 11.=> a. Thợ xây dựng: nhu cầu dinh dưỡng cao vì đây là những người lao động nặng, cĩ cường độ trao đổi chất cao. b. Nhân viên văn phịng: nhu cầu dinh dưỡng vừa đủ vì họ khơng cần phải lao động nặng. c. Trẻ ở tuổi dậy thì: nhu cầu dinh dưỡng cao do đây là giai đoạn cần cung cấp nhiều chất dinh dưỡng để cơ thể sinh trưởng và phát triển nhanh chĩng. d. Phụ nữ mang thai: nhu cầu dinh dưỡng cao vì các chất dinh dưỡng ngồi việc cung cấp cho người mẹ cịn cung cấp cho thai nhi. 12.>- Thừa chất dinh dưỡng: gây một số bệnh lí như béo phì, thừa lipid gây các bệnh về tim mạch, thừa glucose gây tiểu đường, - Thiếu chất dinh dưỡng: thiếu iodine gây một số bệnh lí như bướu cổ; thiếu vitamin c làm giảm sức đề kháng; thiếu sắt, vitamin B12, folate dẫn đến thiếu máu; thiếu vitamin A gây một số bệnh về mắt,
  28. BÀI 30- TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ CÁC CHẤT DINH DƯƠNG Ỏ ĐỘNG VẬT I.Con đường trao đổi nước và nhu cầu sử dụng nước ở động vật II. Con đường thu nhận và tiêu hố thức ăn ở động vật III. Quá trình vận chuyển các chất ở động vật IV. Vận dụng hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hĩa năng lượng ở động vật vào thực tiễn + Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người là khác nhau tuỳ thuộc vào độ tuổi, trạng thái sinh lí, giới tính, hoạt động hằng ngày, Để cơ thể hoạt động bình thường, cần cĩ chế độ dinh dưỡng hợp lí, khơng ăn quá thừa hoặc quá thiếu các chất cần thiết.
  29. b. Tìm hiểu về vấn đề vệ sinh ăn uống ?13. Quan sát Hình 30.4, hãy cho biết những nguyên nhân dẫn đến việc ơ nhiễm thực phẩm. ?14. Các loại thực phẩm bị ơ nhiễm sẽ gây ra những hậu quả gì cho người sử dụng?
  30. 13. => Những nguyên nhân - Lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật. - Ơ nhiễm mơi trường chăn nuơi, chế biến nơng sản. - Sử dụng các loại hĩa chất bảo quản thực phẩm cĩ hại. - Chế biến thực phẩm khơng đảm bảo vệ sinh. - Điều kiện bảo quản thực phẩm chưa phù hợp. - 14. =>Hậu quả: - Gây các bệnh về đường tiêu hĩa: tiêu chảy, ngộ độc, viêm loét ống tiêu hĩa, giun sán kí sinh. - Các chất độc tích trữ lâu trong cơ thể cĩ thể gây nhiễm độc: ngộ độc chì, thủy ngân,
  31. BÀI 30- TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ CÁC CHẤT DINH DƯƠNG Ỏ ĐỘNG VẬT I.Con đường trao đổi nước và nhu cầu sử dụng nước ở động vật II. Con đường thu nhận và tiêu hố thức ăn ở động vật III. Quá trình vận chuyển các chất ở động vật IV. Vận dụng hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hĩa năng lượng ở động vật vào thực tiễn + Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người là khác nhau tuỳ thuộc vào độ tuổi, trạng thái sinh lí, giới tính, hoạt động hằng ngày, Để cơ thể hoạt động bình thường, cần cĩ chế độ dinh dưỡng hợp lí, khơng ăn quá thừa hoặc quá thiếu các chất cần thiết. + Cần lựa chọn sử dụng các nguồn thực phẩm sạch, bảo quản và chế biến thực phẩm đúng cách để đảm bảo vệ sinh ăn uống, qua đĩ bảo vệ sức khoẻ con người.
  32. ???Hãy cho biết vai trị của việc cĩ một chế độ dinh dưỡng phù hợp. => Một chế độ dinh dưỡng hợp lý sẽ giúp phát triển thể chất, cải thiện sức khỏe, tăng cường hệ miễn dịch, giảm nguy cơ mắc các bệnh khơng lây nhiễm như đái tháo đường, tim mạch và kéo dài tuổi thọ. Suy dinh dưỡng hay thừa cân béo phì dưới mọi hình thức, đều đe dọa nghiêm trọng đến sức khỏe con người.
  33. 1. - Cơ thể sinh vật là một thể thống nhất, các hệ cơ quan trong cơ thể vận hành và phối hợp với nhau để duy trì trạng thái sống cơ bản cho sinh vật. Sản phẩm của cơ quan này là nguyên liệu cần thiết của cơ quan khác chúng tạo thành một vịng tuần hồn, liên tục trao đổi với nhau và với mơi trường. Ví dụ: Hệ tiêu hĩa tiêu hĩa thức ăn tạo ra chất dinh dưỡng -> Hệ tuần hồn lấy chất dinh dưỡng ở ruột non và vận chuyển tới khắp các cơ quan trong cơ thể -> Cơ thể tiến hành quá trình trao đổi chất lấy chất dinh dưỡng và đào thải các chất thải -> Hệ tuần hồn lấy các chất thải này vận chuyển đến các cơ quan của hệ bài tiết để đào thải các chất thải ra ngồi mơi trường.
  34. 4. a) Cân nặng càng tăng thì nhu cầu nước sẽ càng tăng lên để phù hợp với cấu trúc cơ thể. b) Tính lượng nước em cần uống mỗi ngày để đảm bảo nhu cầu nước: Lượng nước em cần uống mỗi ngày = 1500 + 20x(X - 21) trong đĩ X là khối lượng cơ thể của em Ví dụ em nặng 40kg Thay X = 40 vào cơng thức ta được Lượng nước em cần uống mỗi ngày = 1500 + 20х(40-20) = 1500 + 20x20 Lượng nước em cần uống mỗi ngày = 1900 (ml) = 1,9L
  35. - Làm bài tập ở SBT - Chuẩn bị bài 31: Thực hành chứng minh thân vận chuyển nước và lá thốt hơi nướcvật” - Đọc thơng tin kết hợp thực hiện trước ở nhà: + Thí nghiệm chứng minh thân vận chuyển nước + Thí nghiệm chứng minh lá thốt hơi nước