Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Ôn tập chủ đề 1: Nguyên tử. Nguyên tố hoá học. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

pptx 27 trang Tố Thương 21/07/2023 680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Ôn tập chủ đề 1: Nguyên tử. Nguyên tố hoá học. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_sach_chan_troi_sang_tao_on.pptx

Nội dung text: Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Ôn tập chủ đề 1: Nguyên tử. Nguyên tố hoá học. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

  1. KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7
  2. ÔN TẬP: CHỦ ĐỀ 1 Nguyên tử – Nguyên tố hoá học – Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
  3. Bài Tập 1: Cho sơ đồ nguyên tử của 4 nguyên tố như sau: a. Tra bảng SGK viết tên, kí hiệu hóa học của mỗi nguyên tố trên b. Theo sơ đồ nguyên tử của 4 nguyên tố cho ở trên hãy chỉ ra : Những nguyên tử nguyên tố nào có cùng số lớp electron ( mấy lớp) Những nguyên tử nguyên tố nào có cùng số electron lớp ngoài cùng ( mấy electron)
  4. Điền nội dung còn thiếu vào sơ đồ tư duy bên dưới: CHỦ ĐỀ 1 NGUYÊN TỬ BẢNG TUẦN HOÀN NGUYÊN TỐ CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC HÓA HỌC Khối Khái Cấu lượng Khái Kí Nguyên Cấu Kim Phi Khí niệm tạo nguyên niệm hiệu tắc tạo loại Kim hiếm tử Nguyên tử có kích Cấu tạo nguyên tử gồm vỏ electron ( Khối lượng nguyên tử là thước vô cùng các electron mang điện -, kí hiệu e) khối lượng của một nguyên nhỏ, cấu tạo nên và hạt nhân ( Gồm hạt proton mang tử, được tính theo đơn vị chất điện +, kí hiệu p và neutron không quốc tế amu. mang điện, kí hiệu n)
  5. Tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân được gọi là nguyên tố hoá học. Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái, trong đó chữ cái đầu viết ở dạng in hoa Các nguyên tố hoá học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân của nguyên tử. • Các nguyên tố hoá học có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng. • Các nguyên tố có tính chất hoá học tương tự nhau được xếp thành một cột. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học có cấu tạo gồm các ô nguyên tố, chu kì và nhóm: + Tập hợp các nguyên tố hoá học có cùng số lớp electron trong nguyên tử theo hàng ngang được gọi là chu kì + Tập hợp các nguyên tố hoá học theo cột dọc, có tính chất hoá học tương tự nhau và sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân được gọi là nhóm.
  6. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 TRÒTRÒ CHCHƠƠII 1 2 3 4 5 5 4 3 2 1 CỜCỜ CÁCÁ NGỰANGỰA 5 Mỗi câu trả lời đúng ngựa 4 được di chuyển một bước 3 2 1 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
  7. 1 Kí hiệu hóa học của nguyên tố calcium là A. C B. Ca C. Cr D. Cs
  8. 2 Khối lượng tính bằng gam của 1 nguyên tử C là: A. 1, 9926.10-24g B. 1,9924.10-27g C. 1,9925.10-25g D. 1,9926.10-23 g
  9. 3 Nguyên tố nào được sử dụng trong việc chế tạo con chip trong máy tính A. Neon C. Silver B. Slicon D. Chlorine
  10. 4 Em biết được thông tin gì trong ô nguyên tố sau? - Số hiệu nguyên tử: 20 - Kí hiệu hóa học: Ca - Tên nguyên tố: Calcium - Khối lượng nguyên tử: 40
  11. 5 Cho điện tích hạt nhân của X là 15+. Biết rằng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 14. Xác định nguyên tố và số khối Theo đề ta có: p = e =15 p + e – n =14 n = 16 Nguyên tố Phosphorus, kí hiệu P Số khối p + n =31
  12. 1 Đặc điểm của electron là A. Không mang điện tích. B. Mang điện tích dương và chuyển động xung quanh hạt nhân. C. Mang điện tích âm và không có D. Mang điện tích âm và chuyển khối lượng. động xung quanh hạt nhân.
  13. 2 1 amu có khối lượng là: A. 1, 6605.10-24g B. 1,6605.10-25g C. 0,19926.10-23g D. 1,9926. 10-24g
  14. 3 Nguyên tố kim loại nào có thể cắt bằng dao? A. Magnesium B. Iron . C. Mercury D. Sodium
  15. 4 Xác định vị trí ( ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm) của nguyên tố Sodium trong bảng tuần hoàn. Sodium thuộc Ô số 11 Chu kỳ 3 Nhóm IA
  16. Nguyên tử A có tổng số hạt là 52, trong đó số hạt mang 5 điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Tính số hạt proton và neutron trong nguyên tử p + e + n = 52 p + e – n =16 p = e = 17, n = 18
  17. 1 Trong nguyên tử, hạt mang điện là A. Proton. B. Proton và hạt nhân. D. Proton và electron. Proton và neutron.
  18. 2 Các kim loại kiềm trong nhóm IA đều có số electron ngoài cùng là bao nhiêu? B. 1 A. 3 C. 2 D. 7
  19. 3 Nguyên tố nào được sử dụng trong thuốc tẩy gia dụng? A. Iodine B. Bromine. C. Flourine D. Chlorine
  20. 4 Cho các nguyên tố sau: Ca, S, He, Mg, Fe, Ne, P. Hãy xác định nguyên tố nào là phi kim, kim loại và khí hiếm. Kim loại: Ca, Mg, Fe Phi kim: S, P Khí hiếm: He, Ne
  21. 5 Biết rằng 4 nguyên tử magnesium nặng bằng ba nguyên tử nguyên tố X. Hãy xác định tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X Câu 5: 4 Mg = 4 x 24 = 96 amu 96 = 3.X => X= 32 X là Sulfur, kí hiệu là S
  22. Các hạt cấu tạo nên 1 hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là? A. Neutron, electron. B. Electron, proton và neutron. C. Electron, proton D. Proton, neutron.
  23. 2 Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Al là: A. 5,342.10-23g B. 4,4835.10-24g C. 6,023.10-23g D. 3,99. 10-23g
  24. 3 Tên gọi của các cột trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là gì? A. CHU KỲ B. LOẠI C. HỌ D. NHÓM
  25. 4 Cho biết số proton, số electron, tên và kí hiệu hóa học của nguyên tử có sơ đồ cấu tạo sau: Câu 4 : p = e =15 Tên Potassium, kí hiệu K
  26. Một nguyên tử có 17 electron ở lớp vỏ và hạt nhân của 5 nó có 18 nơtron. Tính số khối và tổng số hạt proton, nơtron, electron có trong nguyên tử. Câu 5 p = e =17 n = 18 Số khối: p + n = 35 Tổng số hạt: 52
  27. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI - Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học ở chủ đề 1. - Đọc trước bài 5: Phân tử - Đơn chất – Hợp chất. - Nghiên cứu thông tin SGK, trả lời các câu hỏi trang 31 - 35.