Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Bài: Ôn tập chủ đề 8+9

pptx 32 trang Tố Thương 21/07/2023 1140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Bài: Ôn tập chủ đề 8+9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_sach_chan_troi_sang_tao_ba.pptx

Nội dung text: Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Bài: Ôn tập chủ đề 8+9

  1. Dạy Học tốt tốt LỚP 7
  2. ƠN TẬP CHỦ ĐỀ 8 - 9
  3. ƠN TẬP CHỦ ĐỀ 8 - 9 I. HỆ THỐNG HỐ KIẾN THỨC CHỦ ĐỀ 8 - 9 • Nhĩm học sinh hồn chỉnh sơ đồ 1 tổng quát sau. • Thời gian hồn thành: 3 phút Cảm ứng là khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ Khái niệm mơi trường bên trong( 1hoặc) bên ngồi cơ thể. Đối với sinh vật Giúp sinh vật thích nghi(2) với điều kiện sống. CẢM ỨNG Ở SINH VẬT Vai trị Trong thực tiễn Ứng dụng trong chăn(3) nuơi và trồng trọt. Là một dạng cảm ứng ở động vật, bao gồm tập Khái niệm tính bẩm sinh và( tập4) tính học được. Tập tính ở động vật Giúp ĐV thích nghi được Đối với sinh vật với mơi trường(5) để tồn tại và phát triển. Vai trị Ứng dụng trong học tập, Trong thực tiễn trong chăn nuơi(6) và trồng trọt.
  4. ƠN TẬP CHỦ ĐỀ 8 - 9 I. HỆ THỐNG HỐ KIẾN THỨC CHỦ ĐỀ 8 - 9 Cảm ứng là khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ Khái niệm mơi trường bên trong(1) hoặc bên ngồi cơ thể. Đối với sinh vật Giúp sinh vật thích nghi(2) với điều kiện sống. CẢM ỨNG Ở SINH VẬT Vai trị Trong thực tiễn Ứng dụng trong chăn(3) nuơi và trồng trọt. Là một dạng cảm ứng ở động vật, bao gồm tập Khái niệm tính bẩm sinh và( tập4) tính học được. Tập tính ở động vật Giúp ĐV thích nghi được Đối với sinh vật với mơi trường(5) để tồn tại và phát triển. Vai trị Ứng dụng trong học tập, Trong thực tiễn trong chăn nuơi(6) và trồng trọt.
  5. ƠN TẬP CHỦ ĐỀ 8 - 9 Sinh trưởng Khái Phát triển niệm I. HỆ THỐNG HỐ KIẾN THỨC CHỦ ĐỀ 8 - 9 Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển • Nhĩm học sinh hồn chỉnh sơ đồ 2 tổng quát sau • Thời gian hồn thành: 3 phút Mơ phân sinh Sinh trưởng và phát triển ở thực vật Vịng đời của SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT Sinh trưởng và phát Vịng đời của triển ở động vật Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng Ứng dụng sinh trưởng và phát triển trong đời sống
  6. Là sự tăng về kích thước và khối lượng cơ thể so tăng lên về số Sinh trưởng ƠN TẬP CHỦ ĐỀ 8 - 9 lượng và kích thước tế bào. Phát triển Là những biến đổi diễn trong vịng đời của một cá thể sinh vật. Khái niệm I. HỆ THỐNG HỐ KIẾN THỨC CHỦ ĐỀ 8 - 9 Mối quan hệ giữa Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình trong cơ thể sống cĩ sinh trưởng và mối quan hệ mật thiết với nhau. Sinh trưởng tạo tiền đề cho phát phát triển triển. Phát triển thúc đẩy sinh trưởng. Mơ phân sinh đỉnh Mơ phân sinh Mơ phân sinh bên Mơ phân sinh lĩng Sinh trưởng và phát triển ở thực vật Vịng đời của thực vật. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT Sinh trưởng và phát Vịng đời của động vật triển ở động vật Ảnh hưởng của nhiệt độ. Ảnh hưởng của ánh sáng. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng Ảnh hưởng của nước. Ảnh hưởng của dinh dưỡng. Ứng dụng trong chăn nuơi. Ứng dụng sinh trưởng và phát triển trong đời Ứng dụng trong trồng trọt. sống Ứng dụng trong phịng trừ cơn trùng, sâu hại.
  7. ƠN TẬP CHỦ ĐỀ II. CẢM ỨNG Ở SINH VẬT VÀ TẬP TÍNH Ở 8 - 9 ĐỘNG VẬT Câu 1. Cảm ứng ở sinh vật là khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ: A. mơi trường bên ngồi cơ thể, đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển. B. mơi trường bên trong cơ thể, đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển. C. mơi trường bên trong và bên ngồi cơ thể, đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển. D. các chất kích thích ngồi mơi trường, đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển.
  8. ƠN TẬP CHỦ ĐỀ II. CẢM ỨNG Ở SINH VẬT VÀ TẬP TÍNH Ở 8 - 9 ĐỘNG VẬT Câu 2. Hướng tiếp xúc cĩ ở lồi cây nào dưới đây? A. Cây cam. B. Cây táo. C. Cây mít. D. Cây mướp.
  9. ƠN TẬP CHỦ ĐỀ 8 - 9 II. CẢM ỨNG Ở SINH VẬT VÀ TẬP TÍNH Ở ĐỘNG VẬT Câu 3. Khi đặt chậu cây gần cửa sổ, cây thường phát triển hướng ra phía ngồi cửa sổ. Hiện tượng này phản ánh hình thức hướng động nào ở thực vật? A. Hướng nước. B. Hướng tiếp xúc. C. Hướng trọng lực. D. Hướng sáng.
  10. ƠN TẬP CHỦ ĐỀ II. CẢM ỨNG Ở SINH VẬT VÀ TẬP TÍNH Ở ĐỘNG VẬT 8 - 9 Câu 4. Hình thức cảm ứng nào sau đây khơng cĩ ở mọi lồi thực vật? A. Hướng nước. B. Hướng tiếp xúc. C. Hướng trọng lực. D. Hướng sáng.
  11. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 So sánh đặc điểm của cảm ứng ở động vật và ở thực vật bằng cách ghi đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các nhận định dưới đây. TT Nhận định về cảm ứng (Đ)/(S) 1 Cảm ứng ở thực vật xảy ra nhanh, khĩ nhận thấy. 2 Cảm ứng ở động vật xảy ra nhanh, dễ nhận thấy. 3 Cảm ứng ở thực vật xảy ra chậm, dễ nhận thấy. 4 Cảm ứng ở động vật xảy ra chậm, dễ nhận thấy. 5 Cảm ứng ở thực vật nhanh, dễ nhận thấy. 6 Cảm ứng ở động vật xảy ra nhanh, khĩ nhận thấy 7 Cảm ứng ở thực vật xảy ra chậm, khĩ nhận thấy.
  12. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 So sánh đặc điểm của cảm ứng ở động vật và ở thực vật bằng cách ghi đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các nhận định dưới đây. TT Nhận định về cảm ứng (Đ)/(S) 1 Cảm ứng ở thực vật xảy ra nhanh, khĩ nhận thấy. S 2 Cảm ứng ở động vật xảy ra nhanh, dễ nhận thấy. Đ 3 Cảm ứng ở thực vật xảy ra chậm, dễ nhận thấy. S 4 Cảm ứng ở động vật xảy ra chậm, dễ nhận thấy. S 5 Cảm ứng ở thực vật nhanh, dễ nhận thấy. S 6 Cảm ứng ở động vật xảy ra nhanh, khĩ nhận thấy S 7 Cảm ứng ở thực vật xảy ra chậm, khĩ nhận thấy. Đ
  13. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Đánh dấu X vào ơ trống trong bảng dưới đây để xác định tập tính bẩm sinh và tập tính học được của động vật. TT Tập tính động vật Tập tính Tập tính Tập tính bẩm sinh học được hỗn hợp 1 Di cư của cá hồi 2 Săn mồi của báo 3 Giăng tơ của nhện 4 Vẹt nĩi được tiếng người. 5 Cá nổi lên mặt nước tìm thức ăn khi tiếng vỗ tay. 6 Ếch đực kêu vào mùa sinh sản. 7 Chĩ làm xiếc, làm tốn. 8 Ve kêu vào mùa hè.
  14. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Đánh dấu X vào ơ trống trong bảng dưới đây để xác định tập tính bẩm sinh và tập tính học được của động vật. TT Tập tính động vật Tập tính Tập tính Tập tính bẩm sinh học được hỗn hợp 1 Di cư của cá hồi X 2 Săn mồi của báo X 3 Giăng tơ của nhện X 4 Vẹt nĩi được tiếng người. X 5 Cá nổi lên mặt nước tìm thức ăn khi tiếng vỗ tay. X 6 Ếch đực kêu vào mùa sinh sản. X 7 Chĩ làm xiếc, làm tốn. X 8 Ve kêu vào mùa hè. X
  15. • PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 • Phân biệt tập tính bẩm sinh và tập tính học được bằng cách hồn thành bảng dưới đây. Nội dung Loại tập tính Tập tính bẩm sinh Tập tính học được Đặc điểm Ví dụ
  16. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 PHÂN BIỆT TẬP TÍNH BẨM SINH VÀ TẬP TÍNH HỌC ĐƯỢC BẰNG CÁCH HỒN THÀNH BẢNG DƯỚI ĐÂY. Nội dung LOẠI TẬP TÍNH TẬP TÍNH BẨM SINH TẬP TÍNH HỌC ĐƯỢC Đặc điểm - Là loại tập tính sinh ra đã cĩ. - Là loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể. - Được di truyền từ bố mẹ. - Khơng di truyền. - Đặc trưng cho lồi. - Đặc trưng cho từng cá thể. - Tồn tại vĩnh viễn. - Cĩ thể mất đi nếu khơng được luyện tập. Ví dụ Gà trống gãy mỗi sáng sớm, cĩc Khi tập đi xe đạp để làm xiếc, chim nghiến răng khi trời mưa, ve sầu kêu non tập bay, vào mùa hè
  17. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 • Trong giờ thực hành về cảm ứng ở sinh vật, GV trình bày thí nghiệm như sau: "Gieo hạt đậu vào cốc thuỷ tinh cho đến khi hạt nảy mầm và ra lá, sau đĩ mang cây mầm trồng vào chậu. Đặt chậu trồng cây vào hộp tối màu, kín, cĩ khoét một lỗ nhỏ ở gĩc bên phải của hộp, sau đĩ mang hộp để noi nhiều ánh sáng khoảng 3-4 ngày. Kết quả thí nghiệm được mơ phỏng như hình bên". • Bạn Hoa bỗng đặt ra cấu hỏi:"Nếu chúng ta đặt chậu cây vào hộp cĩ nhiều tầng và mỗi tầng cĩ một lỗ nhỏ xen kẽ nhau, bọc kín hộp và để hộp nơi cĩ nhiều ánh sáng, tuy nhiên, ánh sáng chỉ được chiếu sáng từ trên xuống thì điều gì sẽ xảy ra sau một thời gian?". • Em hãy giải thích giúp Hoa thắc mắc trên?
  18. ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Sau một thời gian, cây đậu sẽ phát triển về phía các lỗ nhỏ của chiếc hộp, vì cây cĩ tính hướng sáng nên phát triển mạnh về nơi cĩ ánh sáng như hình bên.
  19. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 Trong chăn nuơi, người ta thường dùng tín hiệu để dụ vật nuơi xuất hiện khi cho ăn. Một người nơng dân thường sử dụng kẻng tạo ra âm thanh để cho cá ăn. Mỗi lần cho cá ăn, anh ta đều đánh kẻng, sau nhiều lẩn đã hình thành được cho cá tập tính: mỗi lần nghe tiếng kẻng, cá sẽ ngoi lên chờ thức ăn. Tuy nhiên, một số lần sau đĩ, anh ta liên tục đánh kẻng nhưng khơng cho cá ăn nữa. Em hãy dự đốn xem sau nhiều lần như vậy, khi nghe tiếng kẻng, cá cĩ ngoi lên mặt nước nữa khơng. Hãy giải thích?
  20. ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 Sau nhiều lần đánh kẻng nhưng khơng cho cá ăn, cá sẽ khơng ngoi lên mặt nước nữa vì lúc đĩ cá đã học được tập tính mới: nhiều lần cĩ tiếng kẻng cá ngoi lên khơng cĩ thức ăn, lâu dẩn sẽ quen và khơng cịn phản xạ với tiếng kẻng nữa.
  21. ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6 • PHIẾU HỌC TẬP LOẠI CẢM ỨNG DỤNG TT SỐ 6 ỨNG Người ta đã ứng dụng Tính hướng sáng Tăng năng suất cây trồng, tạo hình 1. tính hướng sáng, hướng cây cảnh. nước, hướng tiếp xúc Tính hướng Tăng năng suất cây trồng, tạo hình của thực vật và tập tính 2. nước cây cảnh. của động vật trong đời Tính hướng tiếp Tăng năng suất cây trồng, tạo hình sống như thế nào? 3. xúc cây cảnh. Tập tính động Học tập, tập cho động vật làm xiếc, 4. vật huấn luyện chĩ nghiệp vụ
  22. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7 • Hãy điền các từ gợi ý sau đây vào chỗ trống cho phù hợp: sinh trưởng, phát triển, sinh trưởng và phát triển, tế bào, cá thể, phân hố tế bào, phát sinh hình thái, tiền đề, thúc đẩy, mật thiết, cơ thể. (1) là những đặc trưng cơ bản của sự sống. (2) là sự tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể do sự tăng lên về số lượng và kích thước (3) (4) là những biến đổi diễn ra trong vịng đời của một (5) sinh vật. Bao gổm ba quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, (6) và phát sinh hình thái các cơ quan của cơ thể. Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình trong (7) sống cĩ mối quan hệ mật thiết với nhau. Sự sinh trưởng tạo (8) cho phát triển. Nếu khơng cĩ sinh trưởng thì khơng cĩ phát triển, ngược lại phát triển sẽ (9) sinh trưởng.
  23. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7 Sinh trưởng( và1) phát triển .là những đặc trưng cơ bản của sự sống sinh ( trưởng2) là sự tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể do sự tăng lên về số lượng và kích thước (tế3) bào phát (4 triển) là những biến đổi diễn ra trong vịng đời của một (cá5 )thể sinh vật. Bao gổm ba quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hố (6 tế) bào và phát sinh hình thái các cơ quan của cơ thể. Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình trong cơ thể(7) sống cĩ mối quan hệ mật thiết với nhau. Sự sinh trưởng tạotiền đề (8) cho phát triển. Nếu khơng cĩ sinh trưởng thì khơng cĩ phát triển, ngược lại phát triển sẽ thúc.( đẩy9) sinh trưởng.
  24. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 8 Từ đoạn thơng tin dưới, hãy trả lời các câu hỏi từ 1- 4. Mơ phân sinh là nhĩm các tê bào cĩ khả năng phân chia, giúp cho thực vật tăng trưởng về kích thước. Mơ phân sinh đỉnh nằm ở vị trí đỉnh của thân và rễ, cĩ chức năng làm gia tăng chiều dài của thân và rễ. Mơ phân sinh bên phân bĩ theo hình trụ và hướng ra phía ngồi của thân, cĩ chức năng làm tăng độ dày (đường kính) của thân. Mơ phân sinh lĩng nằm ở vị trí các mắt của vỏ thân, cĩ tác dụng gia tăng sinh trưởng chiều dài của lĩng. 1. Cho biết vị trí và vai trị của mơ phân sinh. 2. Mơ phân sinh lĩng cĩ ở loại thực vật nào? Vai trị của mơ phân sinh lĩng là gì? 3. Tại sao cây Hai lá mầm thường cĩ kích thước lớn hơn cây Một lá mầm? 4. Em hãy dự đốn sự sinh trưởng của cây khi tất cả các chĩi bị phá huỷ.
  25. ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 8 1. + Mơ phân sinh đỉnh nằm ở vị trí đỉnh của thân và rễ, cĩ chức năng làm gia tăng chiều dài của thân và rễ. + Mơ phân sinh bên phân bố theo hình trụ và hướng ra phía ngồi của thân, cĩ chức năng làm tăng độ dày (đường kính) của thân. + Mơ phân sinh lĩng nằm ở vị trí các mắt của vỏ thân, cĩ tác dụng gia tăng sinh trưởng chiều dài của lĩng. 2. Mơ phân sinh lĩng cĩ ở cấy Một lá mầm, cĩ tác dụng gia tăng sinh trưởng chiều dài của cây. 3. Cây Hai lá mầm thường cĩ kích thước lớn hơn cây Một lá mầm vì cây Hai lá mầm cĩ mơ phân sinh bên, giúp tăng trưởng bề rộng của cây. 4. Khi tất cả các chồi bị phá huỷ, cây sẽ khơng tăng trưởng về chiều cao, do các chồi đỉnh chứa mơ phân sinh đỉnh ngọn đã bị phá huỷ.
  26. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 9 Hoa đào là loại hoa gần như khơng thể thiếu trong mỗi gia đình của người Việt Nam vào dịp tết cổ truyền, nhất là các gia đình ở miền Bắc. Cĩ năm, thời tiết nắng nĩng kéo dài, hoa đào nở rộ từ tháng Chạp mà khơng nở đúng dịp tết như một số năm trước. Em hãy cho biết yếu tố nào của mơi trường đã ảnh hưởng đến sự nở hoa của cây đào?
  27. Do nhiệt độ ảnh hưởng đến sự nở hoa của cây đào, nhiệt độ cao kích thích sự ra hoa đối với cây đào miền Bắc.
  28. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 10 Cây ngày ngắn là cây chỉ phát triển bình thường trong điều kiện chiếu sáng tối đa là 12 giờ/ngày. Tuy nhiên, người nơng dân đã làm một thí nghiệm như sau: Anh ta trồng một số cây ngày ngắn trong điều kiện chiếu sáng nhân tạo lên đến 16giờ/ngày. Em hãy dự đốn kết quả xảy ra đối với sự sinh trưởng và phát triển của cây? Sự sinh trưởng của cây sẽ bị ức chế do thời gian chiếu sáng lớn hơn nhu cầu của cây.
  29. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 11 Hiện nay, mơ hình nuơi gà với quy mơ lớn đang là mơ hình được đầu tư phát triển GÀ Hồ trong ngành chăn nuơi tại Việt Nam. Việc lựa chọn những giống gà thịt đem lại giá trị kinh tế cao để đưa vào chăn nuơi đang được nhiều người quan tâm và đặc biệt chú trọng. Mẹ bạn Lan chọn nuơi hai giĩng là gà Ri và gà H. Gà Ri là gống gà thịt rất được thị trường Ưa chuộng do thịt thơm ngon và dai nhưng khĩi lượng tối đa chỉ đạt 1,6 - 1,8 kg/con, gà Hồ là giĩng gà thịt cho lợi ích kinh tế cao, cũng được thị trường rất Ưa chuộng, khĩi lượng tĩi đa lên tới 5 - 6 kg/con.Theo hướng nuơi lấy thịt, nếu nuơi gà Ri và gà Hổ đã đạt khối lượng 1,5 kg/con thì mẹ Lan nên nuơi tiếp loại gà nào, nên xuất chuồng gà nào? Em hãy đưa ra lời tư vấn giúp mẹ của Lan? GÀ RI
  30. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 11 Mẹ bạn Lan nên nuơi tiếp gà Hồ và thu hoạch gà Ri. Vì gà Ri đã đạt mức cân nặng gần như tối đa, nếu nuơi tiếp sẽ khơng tăng trưởng thêm mà lại tốn thời gian, cơng sức chăm sĩc và thức ăn. Cịn gà Hồ cịn cĩ thể tăng thêm trọng lượng cơ thể nếu tiếp tục nuơi.
  31. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 12 Hãy lấy ba ví dụ về sinh trưởng, ba ví dụ về phát triển ở động vật và thực vật? Ba ví dụ về sinh Ba ví dụ về phát triển ở trưởng ở động vật và động vật và thực vật thực vật + Gà con từ 100 g + Từ trứng gà nở thành lớn lên thành gà 1 kg; gà con; + Cây mía từ 20 cm + Từ nịng nọc đứt đuơi lớn lên dài thành 1 m; thành ếch con; + Em bé sinh ra + Từ cây đậu xanh chưa nặng 3 kg khi trưởng cĩ hoa thành cây đậu thành cĩ thể nặng đến xanh ra hoa, kết quả, tạo 50 kg. hạt.
  32. Hướng dẫn về nhà - Xem và chuẩn bị Bài 37. Sinh sản ở sinh vật SGK Tr 166.