Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Mở đầu bài 1: Phương pháp và kĩ năng học tập môn khoa học tự nhiên

pptx 42 trang Tố Thương 21/07/2023 1080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Mở đầu bài 1: Phương pháp và kĩ năng học tập môn khoa học tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_sach_chan_troi_sang_tao_mo.pptx

Nội dung text: Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Mở đầu bài 1: Phương pháp và kĩ năng học tập môn khoa học tự nhiên

  1. Mở đầu bài 1: phương pháp và kĩ năng học tập5 tiếtmôn khoa học tự nhiên
  2. Các sự vật, hiện tượng trong Thế giới tự nhiên đa dạng và phong phú như: Từ đó xuất hiện rất nhiều câu hỏi vì sao, nguyên nhân nào gây ra hiện tượng này?. Môn KHTN sẽ giúp chúng ta nhận thức, tìm hiểu thế giới tự nhiên vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào trong cuộc sống. Cây xấu hổ (cây mắc cỡ) Dòng sông dục ngầu phù Đàn chim di cư hình chữ khép lại khi chạm vào sa khi lũ đi qua V
  3. I. PHƯƠNG PHÁP TÌM HIỂU TỰ NHIÊN 1. Vận dụng phương pháp tìm hiểu tự nhiên trong học tập Bước 1: quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu Bước 2: hình thành giả thiết Xây Bước 3: lập kế hoạch kiểm tra giả thiết dựng giả Bước 4: thực hiện kế hoạch thuyết mới Giả thiết đúng Giả thiết sai Bước 5: Kết luận
  4. VD: Nghiên cứu sự sinh trưởng của thực vật Bước 1. Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu Quan sát thực vật Quan sát để: (lúa non và lúa trưởng thành) Nhận ra Chúng lớn lên theo thời vấn đề gian Đặt câu hỏi tìm hiểu Nguyên nhân nào đã thay đổi ở thực vật vấn đề làm chúng phát triển và tăng kích thước.
  5. VD: Nghiên cứu sự sinh trưởng của thực vật Bước 2. Hình thành giả thiết Dự đoán câu trả lời (đây gọi là giả thuyết) Nguyên nhân thực vật tăng trưởng kích thước: Số lượng tế bào tăng lên Cùng 1 thực vật: thực vật càng lớn thì số lượng tế bào càng nhiều và ngược lại
  6. VD: Nghiên cứu sự sinh trưởng của thực vật Bước 3. Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết • Mẫu vật Lựa chọn • Dụng cụ thí nghiệm, phương pháp • Kĩ thuật thích hợp • Lập phương án kiểm tra giả thuyết VD: Đếm số tế bào ở cây trưởng thành (TT) và chưa trưởng thành(CTT) • Lấy thân cây cùng loại: TT và CTT • Cắt thân cây theo chiều ngang, quan sát tế bào các cây Lựa chọn qua kính hiên vi. Ghi lại số tế bào quan sát được. • So sanh số lượng tế bào giữa chúng.
  7. VD: Nghiên cứu sự sinh trưởng của thực vật Bước 4. Thực hiện kế hoạch Thí nghiệm trên cho Thí nghiệm trên loại Thực hiện kế hoạch ta kết quả như sau: cây khác • Làm thí nghiệm • Số tế bào ở cây • Rút ra kết quả • Thu thập và xử lý trưởng thành lớn tương tự số liệu. hơn so với cây • Phân tích kết quả chưa trưởng thanh •
  8. VD: Nghiên cứu sự sinh trưởng của thực vật Bước 5. Kết luận Khẳng định Quay lại bước 2: hình Kết luận: thành giả Kết luận: Nguyên nhân thực vật sinh trưởngthuyếtvà phát triển là do sự tăng về kích thước và số lượngGiả thuyếttế bào. Được chấp nhận Bị bác bỏ
  9. Em hãy mô tả một hiện tượng tự nhiên đã quan sát được. Từ đó đặt câu hỏi cần tìm hiểu về Một hiện tượng trong tựhiện nhiên: tượng vào nhữngđó. ngày đông giá lạnh, Hà Nội và các tỉnh miền Bắc thường xuất hiện hiện tượng sương mù vào sáng sớm hoặc chiều tối. Sáng sớm khi Mặt Trời chưa xuất hiện thì sương mù thường dày đặc, bao phủ các ngôi nhà, con đường, nhưng khi xuất hiện Mặt Trời, sương mù tan dần và mọi vật hiện ra rõ ràng. CÂU HỎI CẦN TÌM HIỂU: VÌ SAO SƯƠNG MÙ LẠI TAN BIẾN KHI MẶT TRỜI XUẤT HIỆN?
  10. Để trả lời cho câu hỏi trên, giả thuyết của em là gì? Nếu nhiệt độ thay đổi (tăng lên) thì hơi nước trong sương mù bay hơi nhanh chóng.
  11. Kế hoạch kiểm tra giả thuyết của em cần thực hiện những công việc nào?  Lựa chọn được mẫu vật, dụng cụ thí nghiệm, phương pháp, kĩ thuật thích hợp (thực nghiệm, điều tra, ) và lập phương pháp kiểm tra giả thuyết.  Mẫu vật: nước đá.  Dụng cụ thí nghiệm: chén sứ, đèn cồn, kẹp sắt, giá sắt.  Phương pháp: thực nghiệm  Muốn biết sự bay hơi của nước có bị ảnh hưởng bởi nhiệt hay không, ta tiến hành thí nghiệm đung nóng nước đá, ghi nhận nhiệt độ thay đổi khi đun đến khi có hiện tượng nước bay hơi hết.
  12. Thực hiện kế hoạch của em và rút ra kết quả. Thí nghiệm này cho ta kết quả: khi nhiệt độ càng cao thì khả năng bay hơi của nước càng lớn. Tiến hành thí nghiệm với các loại nước lỏng, rượu, cũng cho ta kết quả tương tự.
  13. Rút ra kết luận cho nghiên cứu của em. Sự bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. Như vậy giả thuyết trong ví dụ này được chấp nhận.
  14. I. PHƯƠNG PHÁP TÌM HIỂU TỰ NHIÊN 1. Vận dụng phương pháp tìm hiểu tự nhiên trong học tập Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là cách thức tìm hiểu các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên gồm 5 bước thực hiện: 1. Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu 2. Hình thành giả thuyết 3. Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết. 4. Thực hiện kế hoạch 5. Kết luận.
  15. II. Kĩ năng học tập môn KHTN Thực hiện một số kĩ năng học tập môn KHTN 1. Kĩ năng quan sát 2. Kĩ năng phân loại 3. Kĩ năng liên kết 4. Kĩ năng đo đạc 5. Kĩ năng phân tích và dự báo 6. Kĩ năng viết báo cáo 7. Kĩ năng thuyết trình
  16. II. Kĩ năng học tập môn KHTN 1. Kĩ năng quan sát Quan sát khoa học là quan sát sự vật, hiện tượng hay quá trình diễn ra trong tự nhiên để đặt ra câu hỏi cần tìm hiểu hay khám phá, từ đó có được câu trả lời.
  17. II. Kĩ năng học tập môn KHTN 1. Kĩ năng quan sát Em hãy mô tả hiện tượng xảy ra và đặt ra câu hỏi cần tìm hiểu, khám phá? ĐặtHiệncâutượnghỏi: Vì: Bằngsao lạimắtcó tahiệnthấytượngcó nhữngmưa tronggiọttựnướcnhiên?rơi từ trên trời xuống, ta gọi đó là hiện tượng mưa rơi. Hiện tượng mưa tự nhiên
  18. II. Kĩ năng học tập môn KHTN 2. Kĩ năng phân loại - Thu thập mẫu vật, dữ liệu để nghiên cứu. - Lựa chọn các mẫu vật, dữ liệu có cùng đặc điểm chung giống nhau. - Sau đó xếp chúng thành một nhóm.
  19. II. Kĩ năng học tập môn KHTN 2. Kĩ năng phân loại Phân loại ĐVcó đặc điểm giống nhau rồi xếp Theo em kĩ năng quan chúngsát vàvàokĩtừngnăngnhómphân? loại thường được sử dụng ở bước nào trong phương pháp ĐV sống ĐV sống ĐV biết tìm hiểu tự nhiên ? trên cạn dưới nước bay Tê giác, hươu, sư Chim Sử dụng ở bước 1: Quan sát vàVịt,đặt hà câu tử, trâu bồ hỏi nghiên cứu. mã, rừng, nông Một số loài ĐV trong tự nhiên ngựa,
  20. II. Kĩ năng học tập môn KHTN 3. Kĩ năng liên kết - Từ những thông tin thu thập được. Nhà nghiên cứu sẽ liên kết các trí thức khoa học và các dữ liệu đã thu thập được với nhau. - Kĩ năng này thể hiện thông qua việc sử dụng kiến thức khoa học liên quan, công cụ toán học, phần mềm máy tính để thu thập và xử lý dữ liệu nhằm tìm mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng trong tự nhiên.
  21. Bảng dưới đây cho biết số liệu tế bào trên 1 diện tích thân cây. Em có thể sử dụng kĩ năng liên kết nào để xử lí số liệu và rút ra kết luận gì? Số tế bào Diện tích thân Số tế bào (TB) trên 1 cây ( ) ở thân cây Cây chưa trưởng 36 5 36 x 500 thành (CTT) = 18000 TB Cây trưởng 36 10 36 x 1000 thành (TT) = 36000 TB Kết luận: Số TB ở thân cây TT lớn hơn số TB ở cây CTT. Cây càng lớn lượng TB càng nhiều.
  22. II. Kĩ năng học tập môn KHTN 4. Kĩ năng đo - KĩTheonăngemđokĩđượcnăngdùngliên đểkết đovà khốikĩ nănglượngđo, thườngđo thời gian,đượcđosửnhiệtdụngđộ,ởđobướcchiềunàodài trong phương pháp tìm - hiểuKĩ năngtự nhiênđo gồm? : • ƯớcSửlượngdụnggiáở: trị cần đo • ChọnBướcdụng3 - Lậpcụ đokế thíchhoạchhợpvà kiểm tra giả thuyết Bước 4- Thực hiện kế hoạch trong phương pháp tìm • Tiến hành đo. hiểu tự nhiên • Đọc và ghi lại kết quả đo.
  23. II. Kĩ năng học tập môn KHTN 5. Kĩ năng dự báo VD: Khi nghiên cứu về sự phát triển của cây trồng. -• DựDựbáobáo: thờilà mộtgiannhận cây sinhđịnh trưởngvề những gì được đánh giá là có thể xảy ra trong tương lai dựa trên những căn cứ VD:được Dựabiếtvàotrướccác quyđó, đặcluậtbiệtvề khíliêntượngquantrongđến 1 tựtìnhnhiênhuống cụ thể. • Nhà khí tượng có thể dự báo thời tiết các ngày trong tuần
  24. II. Kĩ năng học tập môn KHTN 5. Kĩ năng dự báo Theo em kĩ năng dự báo thường được sử dụng ở bước nào trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên ? Sử dụng ở Bước 2 - Hình thành giả thuyết.
  25. Bác sĩ chẩn đoán bệnh thường phải thực hiện các kĩ năng gì? Các kĩ năng đó tương ứng với các kĩ năng nào trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên Bác sĩ • Quan sát (nhìn, nghe, gõ, sờ) dùng kĩ • Đo (nhiệt độ, nhịp tim ) • dự báo (chẩn đoán bệnh dựa vào các dấu hiệu lâm sàng) năng: • phân loại (phân loại bệnh dựa vào việc chẩn đoán bệnh) Kĩ năng trên • Bước (1) Quan sát và đặt câu hỏi tương • Bước (3) Lập kế hoạch và kiểm tra giả thuyết. ứng với:
  26. II. Kĩ năng học tập môn KHTN 6. Kĩ năng viết báo cáo - Quá trình nghiên cứu, tìm hiểu tự nhiên được trình bày thành báo cáo khoa học. - Cấu trúc bài báo cáo gồm: •Tên đề tài nghiên cứu •Kế hoạch thực hiện •Câu hỏi nghiên cứu •Triển khai kế hoạch •Giả thuyết khoa học •Rút ra kết luận
  27. II. Kĩ năng học tập môn KHTN Mẫu báo cáo BÁO CÁO Nội dung nghiên cứu: . Học và tên: . Học sinh lớp: .Trường: 1. Câu hỏi nghiên cứu 2. Giả thuyết nghiên cứu 3. Kế hoạch thực hiện 4. kết quả triển khai kế hoạch 5. Kết luận
  28. 7. Kĩ năng thuyết trình: Để bài thuyết trình (TT) thuyết phục người nghe cần: Trước khi Trong quá Sau khi kết Thuyết trình trình TT thúc bài TT • Bài báo cáo dạng • Chú ý hình thức • Lắng nghe câu hỏi trình chiếu, dùng • Ngôn ngữ rõ ràng, • Ghi chép và chuẩn phấn, bảng ngắn gọn, logic bị câu trả lời • Bài TT cần làm rõ • Ngữ điệu, nhịp • Khi trao đổi, thảo nội dung đã tìm điệu có sự kết hợp luận cần tập trung hiểu với ngôn ngữ cơ vào vấn đề với thể thái độ nhiệt tình, ôn hòa cởi mở
  29. II. Kĩ năng học tập môn KHTN Kết luận - Để học tốt môn KHTN chúng ta cần thực hiện và rèn luyện 1 số kĩ năng: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo, viết báo cáo, thuyết trình
  30. III. MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO 1. Dao động kí - Chức năng quan trọng của dao động kí là hiển thị đồ thị của tín hiệu điện theo thời gian. - Một số dạng đồ thị của tín hiệu âm:
  31. III. MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO Quan sát đoạn clip sau về hoạt động và cấu tạo của dao động kí
  32. III. MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO 2. Đồng hồ đo thời gian hiện số dùng cổng quang điện - Cấu tạo gồm 2 bộ phận chính là : đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện 5 4 Đồng hồ đo thời gian hiện số Cổng quang điện
  33. III. MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO Đồng hồ đo thời gian hiện số 5. Nút cấm 4. Công 1. Thangcổng quang 2. Mode3. Reset tắc điện đo điện 5 4 2 3 1 5 4
  34. III. MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO Cổng quang điện - Là thiết bị cảm biến gồm 2 bộ phận thu và phát tia hồng ngoại - Tia hồng ngoại chiếu đến bộ phận thu bị chặn lại thì cổng quang sẽ phát ra 1 tín hiệu điều khiển thiết bị được nối với nó.
  35. III. MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO Kết luận - Dao động kí là thiết bị có thể hiển thị đồ thị của tín hiệu điện theo thời gian (giúp chúng ta biết được dạng đồ thị của tín hiệu theo thơi gian) - Đồng hồ đo thời gian hiện số dùng cổng quang điện có thể tự động đo thời gian.
  36. IV. VẬN DỤNG 1. Kĩ năng quan sát và kĩ năng dự đoan được thể hiện qua ý nào trong các trường hợp sau? a. Gió thổi mạnh, mây đen kéo đến, có thể trời sắp có mưa. b. Người câu cá thấy cần câu bị uốn cong và dây cước bị kéo căng, có lẽ một con cá to đã cắn câu. a) Kĩ năng quan sát: gió mạnh dần, mây đen kéo đến. Kĩ năng dự đoán: có thể trời sắp có mưa. b) Kĩ năng quan sát: cần câu bị uốn cong, dây cước bị kéo căng. Kĩ năng dự đoán: có lẽ một con cá to đã cắn câu.
  37. Câu 2: Cho một cốc nước ấm để trong điều kiện nhiệt độ phòng. a) Em hãy lựa chọn các dụng cụ, thiết bị phù hợp có trong phòng thí nghiệm để xác định nhiệt độ, khối lượng và thể tích của nước trong cốc. b) Sau 10 phút, nhiệt độ của nước trong cốc thay đổi thế nào? c) Em đã sử dụng các kĩ năng nào để giải quyết các vấn đề trên?
  38. a)Sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ của nước trong cốc; dùng cân để xác định khối lượng và dùng ống đong (bình chia độ) đê’ xác định thể tích của nước. b)Sau 10 phút, nhiệt độ của nước trong cốc sẽ giảm xuống. c)Sau khi thực hiện các thao tác, có kết quả và trả lời các câu hỏi trên, em đã sử dụng các kĩ năng như: kĩ năng quan sát (đọc được giá trị về nhiệt độ, thể tích, khối lượng của nước), kĩ năng đo (biết dùng dụng cụ ống đong, nhiệt kê' và cân) để xác định các giá trị cán tìm và kĩ nãng dự đoán để dự đoán về sự thay đổi nhiệt độ của nước sau 10 phút.
  39. Câu 3: Hệ thống phát hiện người qua cửa ra vào ( hệ thống báo động) hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?
  40. Hệ thống phát hiện người qua cửa ra vào ( hệ thống báo động) hoạt động dựa trên nguyên tắc cảm biến, bộ phận cảm biến gồm hai bộ phận phát và thu ánh sáng (hồng ngoại). Chùm tia chiếu đến một máy thu nằm trong tầm nhìn của máy phát, khi có người đi qua, chùm tia bị chặn lại từ máy phát đến máy thu thì cổng quang sẽ phát ra một tín hiệu điểu khiển chuông báo kêu.
  41. CHÀO VÀ HẸN GẶP LẠI CÁC EM