Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Ôn tập chủ đề 7: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

pptx 16 trang Tố Thương 21/07/2023 3660
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Ôn tập chủ đề 7: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_sach_chan_troi_sang_tao_on.pptx

Nội dung text: Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Ôn tập chủ đề 7: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

  1. BÀIBÀI ÔNÔN TẬPTẬP CHỦCHỦ ĐỀĐỀ 77 TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT
  2. BÀIBÀI ÔNÔN TẬPTẬP CHỦCHỦ ĐỀĐỀ 77 Hoạt động 1: HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC Hoạt động 2: LUYỆN TẬP Hoạt động 3: VẬN DỤNG Hoạt động 4: TÌM TÒI MỞ RỘNG
  3. BÀIBÀI ÔNÔN TẬPTẬP CHỦCHỦ ĐỀĐỀ 77 I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC Hoàn thành sơ đồ sau: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng Khái quát Vai Trò của Quang hợp Hô hấp tế Trao đổi Trao đổi Ứng dụng trao đổi về trao đổi trao đổi bào khí nước và các chất và chuyển chất và chất và chất dinh hóa năng lượng chuyển hóa chuyển hóa dưỡng ở trong đời sống năng lượng năng lượng sinh vật
  4. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng Khái quát Vai Trò của trao Quang Hô hấp Trao đổi Trao đổi nước Ứng dụng trao đổi về trao đổi đổi chất và chuyển hợp tế bào khí và các chất chất và chuyển hóa chất và hóa năng lượng dinh dưỡng ở năng lượng trong chuyển hóa sinh vật đời sống năng lượng Có vai trò Quang hợp là Các Hô hấp Các yếu Ở TV Ở ĐV ở TV: Ở ĐV Việc Để cơ thể HĐ bình TĐC ở Chuyển quan trọng quá trình tổng yếu tố TB là tố ảnh trao trao đổi Nước nước tưới đối với sinh hợp các chất ảnh quá đổi khí với nước thường SV là quá hóa năng hưởng và và các cần có vật như hữu cơ từ các hưởng trình TB môi bón trình cơ lượng là đến khí muối chất chế độ cung cấp chất vô cơ nhờ đến phân phân thể SV sự biến HHTB: chủ trường khoán dd, sản dinh lấy các nguyên liệu năng lượng quang giải chất hợp lý đổi năng ánh sáng. hàm yếu diễn ra được phẩm cho cây dưỡng chất từ cấu tạo nên hợp: hữu cơ lượng từ Trong đó năng lượng qua ở cơ VC thải giúp hợp lý. môi tế bào và cơ ánh tạo lượng ánh nước, khí quan qua của nâng Sử dụng trường dạng này thể. Cung sáng, thành sáng mặt trời khổng TĐK cao nguồn cung sang cấp năng nước, khí nhiệt mạnh quá được lục lạp ở ở lá như bề năng thực caapscho dạng lượng cho hàm cacbon độ, gỗ, trình phẩm lá cây hấp mặt da, suất cây quá trình khác. các hoạt lượng dioxide, nồng độ cây chất TĐC sạch, bảo chuyển thụ, chuyển trồng, Quá động sống. khí nước, cacbon trong hệ hữu được quản và hóa trong hóa thành bảo vệ trình Nhờ đó SV dạng năng cacbo giải dioxid quá thống cơ vận mt tự chế biến tế bào, trình ống khí, đúng đồng thời TĐC có thể duy lượng hóa học n phóng oxygen được chuyển nhiên mang cách để thải các luôn đi trì được sự tích chữ trong dioxid NL cung quang VC nhờ hđ và sức sống, sinh các hợp chất e, cấp cho hợp hoặc qua của hệ khỏe BV sức chất kèm với khỏe không chuyển trưởng, phát hữu cơ, đồng nhiệt các HĐ và hô phổi. mạch tuần con thời giải người cần thiết hóa năng triển và sinh độ. sống của hấp. rây hoàn ra ngoài sản phóng khí TB và cơ lượng. oxygen môi thể trường.
  5. BÀIBÀI ÔNÔN TẬPTẬP CHỦCHỦ ĐỀĐỀ 77 I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC II. LUYỆN TẬP Bài 1: Nguyên liệu của quá trình quang hợp gồm các chất nào sau đây: A. Khí oxygen và đường. B. Đường và nước. C. Khí cacbon dioxide, nước và năng lượng ánh sáng D. Khí cacbon dioxide và nước.
  6. I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC II. LUYỆN TẬP Bài 2: Sản phẩm hô hấp của tế bào gồm: A. Oxygen, nước và năng lượng (ATP + nhiệt). B. Đường, nước và năng lượng (ATP + nhiệt). C. Khí cacbon dioxide, nước và đường. D. Khí cacbon dioxide, nước và năng lượng (ATP + nhiệt).
  7. I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC II. LUYỆN TẬP Bài 3: Quang hợp và hô hấp là 2 quá trình: A. đối lập và có quan hệ chặt chẽ. B. đối lập và không có liên quan gì. C. tạo ra khí oxygen chủ yếu trong không khí. D. tạo ra khí cacbon dioxide chủ yếu trong không khí.
  8. BÀIBÀI ÔNÔN TẬPTẬP CHƯƠNGCHƯƠNG 77 Bài 4: Điền từ/ cụm cừ thích hợp vào chỗ trống cho phù hợp. Ánh sáng; hữu cơ; vô cơ; oxygen; động vật; thực vật; tinh bột; chất béo; cacbon dioxide; quang hợp. Quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng (1) .ánh sáng để biến đổi các chất (2) đơnvô cơ giản (cacbon dioxide và nước) thành các chất (3) hữu cơ (đường) tích lũy dưới dạng (4) .trongtinh bột cơ thể (5) ,thực vật đồng thời tạo ra khí (6) oxygen Sản phẩm của quá trình (7) .quang hợp (đường) được sử dụng để tạo ra các chất cần thiết cho quá trình sinh trưởng và phát triển của cây hoặc có thể được tích lũy để sử dụng sau. Khi sử dụng các sản phẩm từ thực vật như củ, quả, hạt, chúng ta đang sử dụng năng lượng tích trữ của chúng.
  9. I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC II. LUYỆN TẬP III. VẬN DỤNG Bài 1: Trong trồng trọt để cây hút nước được dễ dàng cần chú ý nhũng biện pháp kỹ thuật gì? Tại sao không nên tưới nước cho cây vào buổi trưa?
  10. BÀIBÀI ÔNÔN TẬPTẬP CHƯƠNGCHƯƠNG 77 Bài 1: Trong trồng trọt để cây hút nước được dễ dàng cần chú ý nhũng biện pháp kỹ thuật gì? Tại sao không nên tưới nước cho cây vào buổi trưa? Đáp án - Để cây hút nước được dễ dàng, cần chú ý những biện pháp kỹ thuật sau: + Xới đất (thoáng khí cây dễ hô hấp), làm cỏ (tránh cạnh tranh thức ăn), sục bùn (phá vỡ tầng oxi hóa khử của đất, hạn chết mất dinh dưỡng). - Không nên tưới nước cho cây vào buổi trưa vì: + Buổi trưa, ánh sáng và nhiệt đội cao làm cây hô hấp mạnh và cần nhiều khí oxygen. Nếu tưới nước sẽ làm đát bị nén chặt, cây không lấy được oxygen phải hô háp kị khí, năng lượng giảm, đồng thời sinh ra các sản phẩm độclàm cây không hút được nước trong khi lá cây vẫn thoát nước mạnh. + Mặt khác, những giọt nước đọng lại trên lá như 1 thấu kính hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời, đốt nóng cây làm cây héo. + Nhiệt độ cao trên mặt đất làm nước tưới bốc thành hơi nóng, làm héo lá.
  11. Bài 2: Tại sao khi lao động nặng, những người ít luyện tập thể lực thường thở gấp hơn và nhanh mệt hơn những người hay luyện tập thể dục thể thao? Đáp án - Người thường xuyên luyện tập thể lực, các cơ quan hô hấp phát triển hơn, sức co giãn tăng lên làm cho thể tích lồng ngực tăng, giảm nhiều hơn. - Những người ít luyện tập thể lực phải thở gấp mới đáp ứng được như cầu trao đổi khí nên nhanh mệt.
  12. Bài 3: Rễ của thực vật trên cạn có đặc điểm hình thái gì thích nghi với chức năng tìm nguồn nước và ion khoáng? Đáp án Rễ của thực vật trên cạn sinh trưởng rất nhanh, đâm sâu và lan tỏa tới hướng ngườn nước; số lượng lông hút lớn làm cho bề mặt tiếp xúc giữa rễ và đất sẽ lớn dẫn đến sự hấp thụ nước và các ion khoáng được thuận lợi.
  13. Bài 4: Khi không khí bão hòa hơi nước, lượng nước dư thừa do cây hút vào sẽ được thoát ra ngoài bằng cách nào? Cách thoát hơi nước này chứng minh điều gì? Đáp án - Khi không khí bão hòa hơi nước, xuất hiện hiện tượng ứ giọt. Đây là hiện tượng nước thoát ra ngoài dưới dạng giọt, ứ đọng ở mét lá hoặc mặt lá. - Cách thoát hơi nước này chứng minh quá trình hút nước chủ động của rễ (động lực hút nước từ đất).
  14. Bài 5: Hãy giải thích cây nói: “Lúa chiêm lấp ló đầu bờ Hễ nghe tiếng sấm phấp cờ mà lên.” Đáp án Vụ lúa chiêm từ tháng 1 đến tháng 5, Lúc lúa đang trong giai đoạn sinh trưởng và phất triển mạnh (lấp ló đầu bờ) nên cần nhiều nước và dinh dưỡng. Khi có mưa và sâm sẽ bổ sung nguồn nước dồi dào và nguồn đạm từ thiên nhiên cho cây, giúp cho cây sinh trưởng rất nhanh (phất cờ mà lên).
  15. BÀIBÀI ÔNÔN TẬPTẬP CHƯƠNGCHƯƠNG 77 Bài 6: Tại sao nói: “Cơ thể sinh vật là một thể thống nhất toàn vẹn”. Hãy lấy một ví dụ để làm sáng tỏ nhận định trên. Đáp án - Cơ thể sinh vật là một thể thống nhất toàn vẹn vì tất cả các cơ quan bộ phận trong cơ thể đều có mối liên hệ mật thiết với nhau. Mặc dù mỗi cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể đảm nhận một chức năng nhất định nhưng lại có ảnh hưởng lớn đến nhau. - Ví dụ: ở thực vật, lá mướn thực hiện quá trình quang hợp cần có sự hỗ trợ của các cơ quan như rễ, thân, Rễ, thân có mối quan hệ lẫn nhau trong các hoạt đọng khác của cây. Khi hoạt động của lá giảm, thoát hơi nước giảm, sự hút nước của rễ giảm theo, dẫn đến quang hợp kém, không cung cấp đủ dinh dưỡng cho các hoạt động khác của cây, cây sinh trưởng chậm, ảnh hưởng đến sự ra hoa, hình thành quả và hạt.
  16. BÀIBÀI ÔNÔN TẬPTẬP CHỦCHỦ ĐỀĐỀ 77 I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC II. LUYỆN TẬP III. VẬN DỤNG IV. TÌM TÒI MỞ RỘNG - Ôn tập lại nội dung kiến thức đã học, hoàn thành các bài tập còn lại. - Tìm hiểu các kiến thức về “Cảm ứng ở sinh vật và tập tính ở động vật”