Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Chủ đề 7: Trao đổi chất. Bài 29: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật - Phan Tất Khả

ppt 34 trang Tố Thương 21/07/2023 1100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Chủ đề 7: Trao đổi chất. Bài 29: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật - Phan Tất Khả", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_sach_chan_troi_sang_tao_ch.ppt

Nội dung text: Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Chủ đề 7: Trao đổi chất. Bài 29: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật - Phan Tất Khả

  1. Giáo viên: Phan tất Khả - 0835685979 – khaphan1976@gmail.com Trường THCS Lộc sơn- Bảo Lộc- Lâm Đồng
  2. CHỦ ĐỀ 7: TRAO ĐỔI CHẤT BÀI 29: TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ CÁC CHẤT DINH DƯỠNG Ở THỰC VẬT
  3. Hoạt động 1 KHỞI ĐỘNG 1. Bộ phận nào của cây có chức năng hấp thụ nước và muối khoáng? 2. Phần lớn lượng nước được hấp thụ vào cây sẽ đi đâu?
  4. Hình thành kiến thức TIẾT 1 (26) 1. QUÁ TRÌNH TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ CÁC CHẤT DINH DƯỠNG Ở THỰC VẬT. Hoạt động 2.1: Tìm hiểu con đường hấp thụ, vận chuyển nước và muối khoáng ở rễ. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu quá trình vân chuyển các chấ t trong mạch gỗ và mạch rây TIẾT 2 (26) Hoạt động 2.3: Tìm hiểu vai trò của quá trình thoát hơi nước ở lá cây Hoạt động 2.4. Tìm hiều hoạt động đóng, mở khí khổng
  5. Hình thành kiến thức TIẾT 1 (26) Hoạt động 2.1: 1. Tìm hiểu con đường hấp thụ, vận chuyển nước và muối khoáng ở rễ.
  6. 2.1: Con đường hấp thụ, vận chuyển nước và muối khoáng ở rễ. 1. Nhờ đặc điểm nào mà rễ cây có thể hút nước và muối khoáng? 2. Em hãy mô tả con đường hấp thụ, vận chuyển nước và muối khoáng từ môi trường đất vào mạch gỗ của rễ.
  7. Sản phẩm hoạt động nhóm 1. Nhờ đặc điểm nào mà rễ cây có thể hút nước và muối khoáng? 1. Nhờ một số tết bào biểu bì ở rễ kéo dài tạo thành lông hút. Lông hút có nhiệm vụ hút nước và muối khoáng trong đất.
  8. Sản phẩm hoạt động nhóm 2. Em hãy mô tả con đường hấp thụ, vận chuyển nước và muối khoáng từ môi trường đất vào mạch gỗ của rễ. Lông hút Biểu bì Thịt vỏ Mạch gỗ ở rễ Mạch gỗ ở thân Mạch gỗ ở lá.
  9. Kết luận: Em hãy nêu con đường hấp thụ, vận chuyển nước và muối khoáng ở rễ - Nước và muối khoáng từ đất được rễ hấp thụ vào rễ nhờ lông hút, qua các tế bào ở phần thịt vỏ, đi vào mạch gỗ của rễ, mạch gỗ thân, mạch gỗ lá và các bộ phận khác của cây *Sơ đồ vận chuyển nước và muối khoáng: Lông hút biểu bì thịt vỏ mạch gỗ ở rễ mạch gỗ ở thân mạch gỗ ở lá các bộ phận khác của cây.
  10. Hoạt động 2.2: 2. Tìm hiểu quá trình vận chuyển các chất trong mạch gỗ và mạch rây.
  11. 2.2. Quá trình vân chuyển các chất trong mạch gỗ và mạch rây. 3. Hãy cho biết các chất có trong thành phần của dịch mạch gỗ và dịch mạch rây? 4. Em hãy cho biết chiều vận chuyển các chất trong mạch gỗ và mạch rây có gì khác nhau?
  12. Sản phẩm hoạt động nhóm 3. Hãy cho biết các chất có trong thành phần của dịch mạch gỗ và dịch mạch rây? -Thành phần dịch mạch gỗ: nước và muối khoáng. -Thành phẩn dịch mạch rây: các chất hữu cơ.
  13. Sản phẩm hoạt động nhóm 4. Em hãy cho biết chiều vận chuyển các chất trong mạch gỗ và mạch rây có gì khác nhau? - Mạch gỗ: vận chuyển các chất từ rễ lên thân, lá (chiều đi lên). - Mạch rây: vận chuyển các chất từ lá xuống thân, rễ (chiều đi xuống)
  14. Kết luận: Em hãy nêu quá trình vân chuyển các chất trong mạch gỗ và mạch rây + Quá trình vận chuyển các chất trong thân cây diễn ra nhờ mạch gỗ và mạch rây. - Mạch gỗ: vận chuyển các chất từ rễ lên thân, lá (chiều đi lên). - Mạch rây: vận chuyển các chất từ lá xuống thân, rễ (chiều đi xuống).
  15. * Chuyển giao nhiện vụ - Học thuộc: Con đường hấp thụ, vận chuyển nước và muối khoáng ở rễ và quá trình vân chuyển các chất trong mạch gỗ và mạch rây - Tìm hiểu:Tìm hiểu vai trò của quá trình thoát hơi nước ở lá cây và hoạt động đóng, mở khí khổng
  16. Hình thành kiến thức 1. QUÁ TRÌNH TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ CÁC CHẤT DINH DƯỠNG Ở THỰC VẬT. TIẾT 2 (26) (T 27) Hoạt động 2.3: Tìm hiểu vai trò của quá trình thoát hơi nước ở lá cây Hoạt động 2.4. Tìm hiểu hoạt động đóng, mở khí khổng
  17. Hoạt động 2.3: 3. Tìm hiểu vai trò của quá trình thoát hơi nước ở lá cây
  18. THẢO LUẬN NHÓM 5a) Tại sao vào những ngày trời nắng, đứng dưới bóng cây lại thấy mát? N 1. 5b) Nhờ lực hút hay lực đẩy mà quá trình thoát hơi nước qua khí khổng có thể giúp các chất được vận chuyển trong mạch gỗ một cách dễ dàng? N 2. 5c) Nếu cây không thoát hơi nước thì cây có lấy được khí carbon dioxide không? Vì sao? N 3. 5d) Em hãy cho biết những vai trò của quá trình thoát hơi nước đối với cây. N 4.
  19. Báo cáo Sản phẩm hoạt động nhóm 5a) Tại sao vào những ngày trời nắng, đứng dưới bóng cây lại thấy mát? N 1. - Do ở lá cây có quá trình thoát hơi nước, khí khổng tập trung nhiều ở mặt dưới nên hơi nước thoát ra làm giảm nhiệt độ môi trường xung quanh nên ta thấy mát hơn.
  20. Báo cáo Sản phẩm hoạt động nhóm 5b) Nhờ lực hút hay lực đẩy mà quá trình thoát hơi nước qua khí khổng có thể giúp các chất được vận chuyển trong mạch gỗ một cách dễ dàng? N 2. Nhờ lực hút nước.
  21. Báo cáo Sản phẩm hoạt động nhóm 5c) Nếu cây không thoát hơi nước thì cây có lấy được khí carbon dioxide không? Vì sao? N 3. - Nếu không thoát hơi nước thì cây không lấy được khí carbon dioxide vì lúc này khí khổng không mở nên khí carbon dioxide không khuếch tán vào trong lá được.
  22. Báo cáo Sản phẩm hoạt động nhóm 5d) Em hãy cho biết những vai trò của quá trình thoát hơi nước đối với cây. N 4. - Quá trình thoát hơi nước tạo động lực cho sự vận chuyển nước và muối khoáng trong cây, điều hoà nhiệt độ bề mặt lá, giúp khí carbon dioxide đi vào trong lá để cung cấp cho quá trình quang hợp và giải phóng khí oxygen ra ngoài môi trường.
  23. Kết luận: Em hãy nêu vai trò của quá trình thoát hơi nước ở lá cây. - Quá trình thoát hơi nước tạo động lực cho sự vận chuyển nước và muối khoáng trong cây, điều hoà nhiệt độ bề mặt lá, giúp khí carbon dioxide đi vào trong lá để cung cấp cho quá trình quang hợp và giải phóng khí oxygen ra ngoài môi trường. - Quá trình thoát hơi nước ở lá được điều chỉnh nhờ hoạt động đóng, mở của khí khổng.
  24. Hoạt động 2.4. 4. Tìm hiểu hoạt động đóng, mở khí khổng
  25. THẢO LUẬN NHÓM 6. Nguyên nhân chủ yếu làm cho khí khổng đóng hay mở là gì? N 1,2. 7. Dựa vào kiến thức đã học về cấu tạo của khí khổng và quan sát Hình 29.4, em hãy cho biết thành tế bào hạt đậu có những biến đổi như thế nào trong hoạt động đóng, mở khí khổng. N 3,4.
  26. Báo cáo Sản phẩm hoạt động nhóm 6. Nguyên nhân chủ yếu làm cho khí khổng đóng hay mở là gì? N 1,2. - Khí khổng đóng hay mở phụ thuộc chủ yếu vào hàm lượng nước bên trong tế bào hạt đậu. - Khí khổng đóng: khi nước ra khỏi tế bào hạt đậu (tế bào bị mất nước). - Khí khổng mở: khi nước vào trong tế bào hạt đậu (tế bào trương nước).
  27. Báo cáo Sản phẩm hoạt động nhóm 7. Dựa vào kiến thức đã học về cấu tạo của khí khổng và quan sát Hình 29.4, em hãy cho biết thành tế bào hạt đậu có những biến đổi như thế nào trong hoạt động đóng, mở khí khổng. N 3,4. - Khi tế bào trương nước, thành mỏng cong làm cho thành dày cong theo làm khí khổng mở. - Khi mất nước, thành tế bào duỗi thẳng làm khí khổng đóng lại.
  28. Kết luận: Em hãy nêu hoạt động đóng, mở khí khổng - Khi tế bào khí khổng hút nhiều nước thì khí khổng mở rộng làm tăng cường thoát hơi nước. - Khi tế bào khí khổng bị mất nước thì khí khổng sẽ đóng lại giảm thoát hơi nước. - Khí khổng của thực vật thường mở khi được chiếu sáng và thiếu carbon dioxide.
  29. * Chuyển giao nhiện vụ - Học thuộc :Tìm hiểu vai trò của quá trình thoát hơi nước ở lá cây và hoạt động đóng, mở khí khổng - Tìm hiểu: 2. MỘT SỐ YẾU TỐ CHỦ YẾU ẢNH HƯỞNG ĐẾN TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ CÁC CHẤT DINH DƯỠNG Ở THỰC VẬT