Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Tiết 37, Bài 34: Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Tiết 37, Bài 34: Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_sach_chan_troi_sang_tao_ti.pptx
Nội dung text: Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Tiết 37, Bài 34: Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
- CHỦ ĐỀ 9 SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT
- Tuần 28 CHỦ ĐỀ 9 SINH TRƯỞNG VÀ Tiết 37 PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT Bài 34: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
- Tuần 28 CHỦ ĐỀ 9 SINH TRƯỞNG VÀ Tiết 37 PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT Bài 34: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT 1. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT a. Tìm hiểu khái niệm sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
- Quan sát hình 34.1 thảo luận nhóm trả lời câu hỏi Nhận xét sự thay đổi về kích thước, hình thái và các cơ quan của cây hoa hướng dương theo bảng sau ?
- Đặc điểm Sự thay đổi của cây qua các giai đoạn Cây mầm Cây con Cây trưởng thành Rễ Thân Lá Hoa
- Đặc Sự thay đổi của cây qua các giai đoạn điểm Cây mầm Cây con Cây trưởng thành Rễ Có rễ giả Có rễ thật, ít nhánh Có rễ thật,nhánh nhiều Thân Thân non, mềm Thân ngắn, cứng Thân dài, cứng Lá Lá mầm Lá thật, số lượng ít Lá thật, số lượng nhiều Hoa Chưa có hoa Chưa có hoa Có hoa
- Sự thay đổi của cây hoa hướng dương qua các giai đoạn chính là sự sinh trưởng và phát triển KíchThế nào thước là ,sinh khối trưởng lượng cơ? thể tăng lên do tăng lên về số Slượnginh trưởng và kích là thước sự tăng tế bào lên làvề sinhkích trưởngthước và. khối lượng cơ thể do tăng lên về số lượng và kích thước tế bào.
- 1. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT a. Tìm hiểu khái niệm sinh trưởng và phát triển ở sinh vật Sinh trưởng là sự tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể do tăng lên về số lượng và kích thước tế bào.
- Sinh trưởng Phát Phân hóa tế bào triển Phát sinh hình thái các cơ quan Thế nào là sự phát triển ở sinh vật ? Phát triển là những biến đổi của cơ thể sinh vật bao gồm ba quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan của cơ thể.
- 1. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT a. Tìm hiểu khái niệm sinh trưởng và phát triển ở sinh vật Sinh trưởng là sự tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể do tăng lên về số lượng và kích thước tế bào. Phát triển là những biến đổi của cơ thể sinh vật bao gồm ba quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan của cơ thể. b. Nhận biết mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển
- Qua đoạn clip trên và quan sát hình 34.1 thảo luận nhóm trả lời câu hỏi ? Cho biết dấu hiệu sự sinh trưởng và sự phát triển của gà: trứng; gà con (gà chip); gà choai; gà trưởng thành). ? Cho biết mối quan hệ giữa sinh trưởng và sự phát triển ở sinh vật.
- ? Cho biết dấu hiệu sự sinh trưởng và sự phát triển của gà Trứng: Vỏ trứng bao bọc phôi bên trong. Gà con ( gà chip): Kích thước nhỏ, lông vàng, có các cơ quan chính trên cơ thể Gà choai: Kích thước lớn hơn gà con, lông có nhiều màu khác nhau,cơ thể phân hóa đầy đủ các cơ quan chính trên cơ thể. Gà trưởng thành:Kích thước lớn, bộ lông dài mướt
- ? Cho biết mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình trong cơ thể sống có mối quan hệ mật thiết với nhau. Sinh trưởng tạo tạo tiền đề cho phát triển. Phát triển sẽ thúc đẩy sinh trưởng.
- 1. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT a. Tìm hiểu khái niệm sinh trưởng và phát triển ở sinh vật b. Nhận biết mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình trong cơ thể sống có mối quan hệ mật thiết với nhau. Sinh trưởng tạo tạo tiền đề cho phát triển. Phát triển sẽ thúc đẩy sinh trưởng.
- Nhận biết sự sinh trưởng và phát triển ở sinh vật bằng cách hoàn thành bảng sau đây: Biểu hiện Sinh trưởng Phát triển Sau một năm, em học sinh lớp 1 cao thêm 10 cm Hạt đậu ngâm nước lâu nở to hơn lúc đầu. Hạt đỗ nảy mầm. Cây bưởi ra hoa. Trứng gà nở thành gà con.
- Trả lời Biểu hiện Sinh trưởng Phát triển Sau một năm, em học sinh lớp 1 + - cao thêm 10 cm Hạt đậu ngâm nước lâu nở to + - hơn lúc đầu. Hạt đỗ nảy mầm. - + Cây bưởi ra hoa. - + Trứng gà nở thành gà con. - +
- Câu 1: Điền từ thích hợp vào chỗ “ ” sau: Sinh trưởng là sự tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể do tăng lên về số lượng và kích thước tế bào. Phát triển là những biến đổi của .cơ thể sinh vật bao gồm ba quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng , phân hóa tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan của cơ thể.
- 2 Sinh trưởng ở sinh vật là A. quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về số lượng và kích thước tế bào. B. quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về kích thước và số lượng mô. C. quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về kích thước tế bào và mô. D. quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về kích thước và sự phân hoá tế bào.
- HỌC BÀI, XEM PHẦN 2 TIẾP THEO CỦA BÀI. Tìm hiểu câu hỏi số 4,5 SGK trang 156, 157.
- Tuần 28 CHỦ ĐỀ 9 SINH TRƯỞNG VÀ Tiết 38 PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT Bài 34: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT 2.1. SINHSINH TRƯỞNG TRƯỞNG VÀ VÀ PHÁTPHÁT TRIỂN TRIỂN ỞỞ THỰC SINH VẬT VẬT a. Xác định vị trí và chức năng của mô phân sinh Mô là gì ? Mô là tập hợp một nhóm tế bào giống nhau về hình dạng và cùng thực hiện một chức năng nhất định.
- 2. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT a. Xác định vị trí và chức năng của mô phân sinh
- Mô phân sinh là gì? a. Xác định vị trí và chức năng của mô phân sinh Mô phân sinh là nhóm các tế bào có khả năng phân chia, giúp cho thực vật tăng trưởng về kích thước.
- Quan sát Hình 34.3 và cho biết mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên có ở đâu trên cơ thể thực vật.
- Mô phân sinh đỉnh nằm ởchồi đỉnh,chồi nách và đỉnh rễ. Mô phân sinh bên có ởthân cây.
- Thảo luận 5 phút: Mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên có vai trò gì đối với sự sinh trưởng của cây theo bảng sau Loại mô Vị trí Chức năng Mô phân sinh đỉnh Mô phân sinh bên
- Loại mô Vị trí Chức năng Mô phân sinh đỉnh đỉnh thân và đỉnh làm gia tăng chiều dài rễ của thân và rễ. Mô phân sinh bên phân bố theo hình làm tăng độ dày trụ và hướng ra phía (đường kính) của thân, ngoài của thân. rễ, cành.
- ? Vị trí, chức năng của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên có vai trò gì đối với sự sinh trưởng của cây ? - Mô phân sinh đỉnh nằm ở vị trí đỉnh thân và rễ; có chức năng làm gia tăng chiều dài của thân và rễ. -Mô phân sinh bên phân bố theo hình trụ và hướng ra phía ngoài của thân;có chức năng làm tăng độ dày(đường kính) của thân, rễ, cành.
- 2. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT a. Xác định vị trí và chức năng của mô phân sinh Mô phân sinh là nhóm các tế bào có khả năng phân chia, giúp cho thực vật tăng trưởng về kích thước. - Mô phân sinh đỉnh nằm ở vị trí đỉnh thân và rễ; có chức năng làm gia tăng chiều dài của thân và rễ. -Mô phân sinh bên phân bố theo hình trụ và hướng ra phía ngoài của thân; có chức năng làm tăng độ dày (đường kính) của thân, rễ, cành. M? ộtKể số tên loại một cây số có loại mô cây phân có sinh mô phânbên: Cây sinh bưởi bên, ?cây mận, cây bạch đàn, cây phượng
- 2. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT a. Xác định vị trí và chức năng của mô phân sinh b. Tìm hiểu các giai đoạn sinh trưởng và phát triển ở thực vật Quan sát hình 34.4 kể tên các giai đoạn vòng đời của cây cam, xác định các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây cam. Các giai đoạn trong vòng đời của cây cam: Hạt; hạt nảy mầm; cây mầm; cây con; cây trưởng thành;cây trưởng thành ra hoa; tạo quả; hạt.
- Tên các giai đoạn vòng đời của cây cam: gồm hai giai đoạn Giai đoạn: hạt, hạt nảy mầm, cây mầm, cây con, cây trưởng thành, là giai đoạn sinh trưởng. Giai đoạn khi cây ra hoa, tạo quả, hình thành hạt, là giai đoạn sinh sản.
- ? Hãy vẽ vòng đời của một cây có hoa mà em biết ? Vòng đời cây lê
- Câu 1: Điền từ thích hợp vào chỗ “ ” sau: Sinh trưởng là sự tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể do tăng lên về số lượng và kích thước tế bào. Phát triển là những biến đổi của .cơ thể sinh vật bao gồm ba quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng , phân hóa tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan của cơ thể.
- 2 Sinh trưởng ở sinh vật là A. quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về kích thước và sự phân hoá tế bào. B. quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về kích thước và số lượng mô. C. quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về kích thước tế bào và mô. D. quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về số lượng và kích thước tế bào.
- 3 Ở cây cam giai đoạn: cây trưởng thành ra hoa, tạo quả, hạt là giai đoạn: A. đâm chồi. B. sinh trưởng. C. sinh sản. D. nảy mầm. 4 Mô phân sinh bên có ở A. chồi đỉnh. B. đỉnh rễ. C. thân cây. D. quả, hạt. 5 Ở cây cam giai đoạn: Hạt, hạt nảy mầm, cây con, cây trưởng thành là giai đoạn: A. sinh sản. B. sinh trưởng. C. phát trển. D. thu hoạch.
- Câu 6. Cho các bộ phận sau: (1) Đỉnh rễ (2) Thân (3) Chồi nách (4) Chồi đỉnh (5) Hoa (6) Lá Mô phân sinh đỉnh không có ở A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (4). C. (3), (4), (5). D. (2), (5), (6).
- HỌC BÀI, XEM PHẦN 3 TIẾP THEO CỦA BÀI. Tìm hiểu câu hỏi số 7 SGK trang 157. Nhóm 1,2 chuẩn bị vẽ sơ đồ vòng đời của người ( bằng chữ hoặc hình ảnh vòng đời tùy nhóm vào giấy A3 sẵn, nhưng cô cho dùng chữ cho dễ. Nhóm 3,4 chuẩn bị vẽ sơ đồ vòng đời của động vật ( bằng chữ hoặc hình ảnh vòng đời tùy nhóm vào giấy A3 sẵn, nhưng cô cho dùng chữ cho dễ. Nhóm 5,6 chuẩn bị vẽ sơ đồ vòng đời của thực vật (bằng chữ hoặc hình ảnh vòng đời tùy nhóm vào giấy A3 sẵn, nhưng cô cho dùng chữ cho dễ.
- Các em làm thí nghiệm chứng minh cây có sự sinh trưởng SGK trang 165. Gieo hạt đậu nảy mầm vào 3 lọ đất ẩm, để nơi có ánh sáng và tưới nước hằng ngày. Theo dõi và dùng thước đo chiều dài thân cây, đếm số lá sau 3 ngày, 6 ngày, 9 ngày theo mẫu.
- XEM CÁC NHÓM CHUẨN BỊ Bài 35. Nhóm 1 chuẩn bị Câu hỏi 1,2 trang 159 Nhóm 2 chuẩn bị Câu hỏi 3, 4 trang 160 Nhóm 3 chuẩn bị Câu hỏi 5,6 trang 160 Nhóm 4 chuẩn bị Câu hỏi 7,8 trang 161
- Tuần 29 Tiết 39 Bài 34: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT (tt) 3. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
- Quá trình sống của ếch trãi qua các giai đoạn sinh trưởng và phát triển khác nhau gọi là vòng đời. Vòng đời của sinh vật khác nhau tùy thuộc vào mỗi loài.
- 3. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT - Mỗi sinh vật trong quá trình sống đều trải qua các giai đoạn sinh trưởng và phát triển khác nhau gọi là vòng đời. - Vòng đời của sinh vật khác nhau tùy thuộc vào mỗi loài.
- Vẽ vòng đời của sinh vật
- ? Hãy vẽ vòng đời của một cây có hoa mà em biết ? Vòng đời cây lê
- Câu 1: Điền từ thích hợp vào chỗ “ ” sau: Sinh trưởng là sự tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể do tăng lên về số lượng và kích thước tế bào. Phát triển là những biến đổi của cơ thể sinh vật . bao gồm ba quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng , phân hóa tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan của cơ thể.
- 2 Sinh trưởng ở sinh vật là A. quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về kích thước và sự phân hoá tế bào. B. quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về kích thước và số lượng mô. C. quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về kích thước tế bào và mô. D. quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về số lượng và kích thước tế bào.
- 3 Ở cây cam giai đoạn: cây trưởng thành ra hoa, tạo quả, hạt là giai đoạn: A. đâm chồi. B. sinh trưởng. C. sinh sản. D. nảy mầm. 4 Mô phân sinh bên có ở A. chồi đỉnh. B. đỉnh rễ. C. thân cây. D. quả, hạt. 5 Ở cây cam giai đoạn: Hạt, hạt nảy mầm, cây con, cây trưởng thành là giai đoạn: A. sinh sản. B. sinh trưởng. C. phát trển. D. thu hoạch.
- Câu 6. Cho các bộ phận sau: (1) Đỉnh rễ (2) Thân (3) Chồi nách (4) Chồi đỉnh (5) Hoa (6) Lá Mô phân sinh đỉnh không có ở A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (4). C. (3), (4), (5). D. (2), (5), (6).
- Các em làm thí nghiệm chứng minh cây có sự sinh trưởng SGK trang 165. Gieo hạt đậu nảy mầm vào 3 lọ đất ẩm, để nơi có ánh sáng và tưới nước hằng ngày. Theo dõi và dùng thước đo chiều dài thân cây, đếm số lá sau 3 ngày, 6 ngày, 9 ngày theo mẫu.
- HỌC BÀI, XEM Bài 35. CÁC NHÓM CHUẨN BỊ Nhóm 1 chuẩn bị Câu hỏi 1,2 trang 159 Nhóm 2 chuẩn bị Câu hỏi 3, 4 trang 160 Nhóm 3 chuẩn bị Câu hỏi 5,6 trang 160 Nhóm 4 chuẩn bị Câu hỏi 7,8 trang 161