Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 8: Tốc độ chuyển động - Lê Thị Ngọc Ba

pptx 34 trang Tố Thương 21/07/2023 1620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 8: Tốc độ chuyển động - Lê Thị Ngọc Ba", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_sach_chan_troi_sang_tao_ba.pptx

Nội dung text: Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 8: Tốc độ chuyển động - Lê Thị Ngọc Ba

  1. SẢN PHẨM MÔN: LỰC VÀ CHUYỂN ĐỘNG Học viên: LÊ THỊ NGỌC BA Lớp: KHTN Khóa: 05
  2. CHỦ ĐỀ 3: TỐC ĐỘ
  3. Theo em: Có những cách nào để xác định được HS chạy nhanh nhất, chậm nhất trong một cuộc thi chạy?
  4. 1. TỐC ĐỘ * Tìm hiểu về ý nghĩa tốc độ: Bảng 8.1. Thời gian chạy trên cùng quãng đường 60 m Học sinh Thời gian chạy Thứ tự xếp Quãng đường chạy (s) hạng trong 1 s (m) A 10 B 9,5 C 11 D 11,5 Để xác định độ nhanh, chậm của mỗi học sinh trong cuộc thi chúng ta có thể - So sánh thời gian chạy trên cùng quãng đường 60m của mỗi học sinh. - So sánh quãng đường chạy được trong cùng khoảng thời gian 1s của mỗi học sinh.
  5. - So sánh thời gian chạy trên cùng quãng đường 60m của mỗi học sinh Bảng 8.1. Thời gian chạy trên cùng quãng đường 60 m Học sinh Thời gian chạy (s) Thứ tự xếp hạng Quãng đường chạy trong 1 s (m) A 10 2 B 9,5 1 C 11 3 D 11,5 4
  6. - Tính quãng đường chạy được trong 1s của mỗi học sinh bằng cách nào? Bảng 8.1. Thời gian chạy trên cùng quãng đường 60 m Học sinh Thời gian chạy (s) Thứ tự xếp hạng Quãng đường chạy trong 1 s (m) A 10 2 60 : 10 = 6 B 9,5 1 6,32 C 11 3 5,45 D 11,5 4 5,22 Quãng đường chạy Thứ tự xếp hạng càng được trong 1s = quãng cao, quãng đường chạy đường chạy được (60 được trong 1s càng xa m) chia cho thời gian và ngược lại chạy quãng đường đó
  7. Hoàn thành các câu sau: a) Trên cùng một quãng đường, nếu thời gian chuyển động (1) nhỏ hơn thì chuyển động đó nhanh hơn. b) Trong cùng một khoảng thời gian, nêu quãng đường chuyển động (2) .lớn hơn thì chuyển động đó nhanh hơn. c) Chuyển động nào có quãng đường đi được trong mỗi giây (3) .lớn hơn thì chuyển động đó nhanh hơn.
  8. 1. TỐC ĐỘ - Tốc độ là đại lượng cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
  9. * Tìm hiểu công thức tính tốc độ: Trình bày cách tính tốc độ của người đi xe đạp Hình 8.1
  10. * Tìm hiểu công thức tính tốc độ: Công thức: 풔 풗 = 풕 푻풓풐풏품 đó: 풗 là tốc độ 푠 là quãng đường vật đi 푡 là thời gian đi quãng đường đó
  11. Vận dụng: Một người đi xe đạp trên quãng đường dài 8 km hết 40 phút. Hãy tính tốc độ của người đi xe đạp. Biết: s = 8 km t = 40 phút = ? h v = ?
  12. 1. TỐC ĐỘ - Tốc độ chuyển động của một vật được xác định bằng chiều dài quãng đường vật đi được trong một thời gian. - Công thức: Trong đó: 풔 풗 = 풗: tốc độ của vật chuyển động 풕 풔: quãng đường vật đi được 푡 là thời gian đi quãng đường đó
  13. Một vận động viên chạy cự li ngắn có thể đạt tốc độ 36 km/h
  14. Vì khi săn mồi báo gấm có thể đạt tốc độ tối đa gần 100 km/h
  15. Loài chim ưng núi khi lao xuống bắt mồi có thể đạt tốc độ hơn 300 km/h
  16. Đi bộ, con người chỉ đạt tốc độ vài km/h
  17. Người đi xe đạp, có thể đi với vận tốc khoảng 12km/h
  18. Đà điểu có thể chạy với vận tốc 90km/h
  19. II. ĐƠN VỊ TỐC ĐỘ * Tìm hiểu về đơn vị tốc độ: Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian Trong hệ đơn vị đo lường chính thức ở nước ta, tốc độ được đo bằng đơn vị mét trên giây (m/s) và .kilômét trên giờ (km/s) km/h m/s m/min cm/s mm/s
  20. 36 : 3,6
  21. Ví dụ: 10m/s = 10 x 3,6 Km/h
  22. Hãy đổi tốc độ của các phương tiện giao thông trong bảng 8.2 ra đơn vị m/s
  23. II. ĐƠN VỊ TỐC ĐỘ - Trong hệ đơn vị đo lường chính thức ở nước ta, đơn vị tốc độ là mét trên giây (m/s) và kilômét trên giờ (km/h). - Ngoài ra, tốc độ còn có thể đo bằng các đơn vị khác như: mét trên phút (m/min), xentimét trên giây (cm/s), milimét trên giây (mm/s),
  24. - Để đo tốc độ của các phương tiện giao thông (ô tô, tàu hỏa, xe máy, ) người ta thường dùng tốc kế. - Trên mặt tốc kế thường ghi các đơn vị tốc độ: km/h và MPH (Dặm trên giờ) 1MPH = 1,609 km/h - Tốc kế có 2 loại: Loại cơ và loại điện tử
  25. CỦNG CỐ Bài tập 1. Một đoàn tàu hoả đi từ ga A đến ga B cách nhau 30 km trong 45 phút. Tính tốc độ của đoàn tàu.
  26. CỦNG CỐ Bài tập 2. Một ô tô chuyển động trên đoạn đường đầu với tốc độ 54 km/h trong 20 phút, sau đó tiếp tục chuyển động trên đoạn đường kế tiếp với tốc độ 60 km/h trong 30 phút. Tổng quãng đường ô tô đi được trong 50 phút tính từ lúc bắt đầu chuyển động là bao nhiêu?
  27. NHIỆM VỤ VỀ NHÀ - Học bài. - Quan sát tốc kế trên xe máy hoặc xe đạp điện.