Bài giảng Khoa học tự nhiên 7 (Chân trời sáng tạo) - Bài 10: Đồ thị quãng đường- Thời gian (tiết 1)

pptx 31 trang Linh Nhi 03/01/2025 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên 7 (Chân trời sáng tạo) - Bài 10: Đồ thị quãng đường- Thời gian (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_7_chan_troi_sang_tao_bai_10_do_t.pptx

Nội dung text: Bài giảng Khoa học tự nhiên 7 (Chân trời sáng tạo) - Bài 10: Đồ thị quãng đường- Thời gian (tiết 1)

  1. BÀI 10 ĐỒ THỊ QUÃNG ĐƯỜNG- THỜI GIAN (TIẾT 1) ST
  2. KHỞI ĐỘNG
  3. Quan sát đoạn video sau Quãng đường thi chạy: s= 100 m
  4. Theo em làm thế nào có thể xác định được quãng đường đi được sau những khoảng thời gian khác nhau mà không cần dùng công thức s=v.t?
  5. Bài 10: Đồ thị quãng đường – thời gian (tiết 1) I. Vẽ đồ thị quãng đường – thời gian cho chuyển động thẳng 1. Lập bảng ghi quãng đường đi được theo thời gian
  6. Bảng 10.1. Bảng ghi quãng đường đi được theo thời gian Thời gian (h) 0 1 2 3 4 5 6 Quãng đường (km) 0 60 120 180 180 220 260 Cho bảng mô tả chuyển động của một otô chở khách trong hành trình 6h đi từ bến xe A đến bến xe B trên một quốc lộ. Dựa vào bảng số liệu trên hoàn thành phiếu học tập (bước 1)
  7. Phiếu học tập (bước 1) H1: Thời gian sau 1h quãng đường đi được là bao nhiêu km ? H2: Thời gian sau 2h quãng đường đi được là bao nhiêu km ? H3: Thời gian sau 3h quãng đường đi được là bao nhiêu km ? H4: Thời gian sau 4h quãng đường đi được là bao nhiêu km ? H5: Thời gian sau 5h quãng đường đi được là bao nhiêu km ? H6: Thời gian sau 6h quãng đường đi được là bao nhiêu km ?
  8. Phiếu học tập H1: Thời gian sau 1h quãng đường đi được là 60 km H2: Thời gian sau 2h quãng đường đi được là 120 km H3: Thời gian sau 3h quãng đường đi được là 180 km H4: Thời gian sau 4h quãng đường đi được là 180 km H5: Thời gian sau 5h quãng đường đi được là 220 km H6: Thời gian sau 6h quãng đường đi được là 260 km
  9. PHIẾU HỌC TẬP NHÓM: H7. Trong 3h đầu, ô tô chạy với tốc độ bao nhiêu km/h? H8. Trong khoảng thời gian nào thì ô tô dừng lại để hành khách nghỉ ngơi? Vì sao em biết điều đó?
  10. PHIẾU HỌC TẬP NHÓM: H7. Trong 3h đầu, ô tô chạy với tốc độ bao nhiêu km/h? Cho biết Tốc độ của ô tô trong 3h đầu là t= 3 h v = s/ t = 180/3= 60 Km/h s = 180 km v = ? Km/ h
  11. PHIẾU HỌC TẬP NHÓM: H8. Trong khoảng thời gian nào thì ô tô dừng lại để hành khách nghỉ ngơi? Vì sao em biết điều đó? Từ 3h đến 4h kể từ khi ô tô bắt đầu chuyển động ôtô dừng lại . Vì trong khoảng thời gian này quãng đường ôtô đi được giữ nguyên 180 km.
  12. Bài 10: Đồ thị quãng đường – thời gian (tiết 1) I. Vẽ đồ thị quãng đường – thời gian cho chuyển động thẳng 1. Lập bảng ghi quãng đường đi được theo thời gian 2. Vẽ đồ thị
  13. I. Vẽ đồ thị quãng đường – thời gian cho chuyển động thẳng Vẽ hai tia Os và Ot 2. Vẽ đồ thị Nhận xét: vuôngXác địnhgóc vớicác nhauđiểm tạibiểu s (km) Đồ thị biểu diễn quãngO.diễnGọi đườngquãnglà đihai đượctrụcđường theotọa thờiđi gian trong 3h đầu: độĐoạnđược thẳngvànằmthờinghiênggian. Quãng đườngtươngđi đượcứng trong 3h đầu tỉ lệ thuận 300 với thời gian đi. 240 Khi đồXác thị làđịnh đườngcác thẳngđiểm A,songB, songC, D vớitương trụcứng thờivới 180 •C •D gian. quãng đường đi được sau 1h, 2h, 3h, 4h. 120 •B Vật không chuyển động. 60 Nối các điểm với nhau ta được đồ thị quãng •A O • t (h) đường – thời gian trong 4 h đầu. 1 2 3 4 5 6 H9. Các em hãy nhận xét về đồ thị quãng đường- thời gian này?
  14. Hoạt động nhóm hoàn thành nội dung: H10. Xác định các điểm E và G lần lượt tương ứng với quãng đường đi được sau 5h và 6h và vẽ các đường nối hai điểm D và E, hai điểm E và G trong hình 10.2. Nhận xét về các đường nối này.
  15. I. Vẽ đồ thị quãng đường – thời gian cho chuyển động thẳng 2. Vẽ đồ thị s (km) 300 240 •G Nhận xét: •E 180 Các em hãy mô tả các đường nối các điểm •C •D Đường nối D, E, G: Đoạn thẳng nằm nghiêng. 120 D, E, G. Từ đó mô tả tính chất chuyển động •B Tốc độ không đổi. 60 của ô tô trong hai giờ cuối? •A O • t (km) 1 2 3 4 5 6 Dựa vào đồ thi quãng đường- thời gian ta thấy tốc độ trên đoạn đường từ D đến G nhỏ hơn đoạn đường từ O đến C.
  16. Đồ thị biểu diễn s (km) 300 quãng đường và 260 F thời gian đi trong 6h 240 220 E C D 180 B 120 A 60 0 1 2 3 4 5 6 t (h)
  17. Nêu các bước vẽ đồ thị quãng đường- thời gian cho chuyển động thẳng?
  18. Các bước vẽ đồ thị quãng đường- thời gian B1. Bảng ghi quãng đường đi được theo thời gian. Thời gian (h) 0 1 2 3 4 5 6 s (km) 300 Quãng đường 0 60 120 180 180 220 260 260 F (km) 240 220 E C D 180 B B2. Vẽ đồ thị quãng đường - thời gian. 120 A 60 O 1 2 3 4 5 6 t (h)
  19. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Hoàn thành các bài tập 10. 1; 10.2; 10. 3 trong SBT . Chuẩn bị tiết sau: Tìm hiểu mục II. Bài 10: Đồ thị quãng đường- thời gian
  20. CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN
  21. AI NHANH HƠN
  22. A Đồ thị của chuyển động có tốc độ không đổi là một đường A. thẳng B. cong C. Zíc zắc D. Không xác định
  23. D Đồ thị quãng đường – thời gian cho biết: A. tốc độ đi được B. thời gian đi được C. quãng đường đi được D. cả tốc độ, thời gian và quãng đường đi được.
  24. D Bảng dưới đây mô tả chuyển động của một ô tô trong 4 h. Thời gian (h) 1 2 3 4 Quãng đường (km) 60 120 180 240 Hình vẽ nào sau biểu diễn đúng đồ thị quãng đường – thời gian của chuyển động trên?
  25. B Lúc 1h sáng, một đoàn tàu hỏa chạy từ ga A đến ga B với tốc độ 60 km/h đến ga B lúc 2 h và đứng ở ga B 15 min. Sau đó đoàn tàu tiếp tục chạy với tốc độ cũ thì đến ga C lúc 3h 15 min. Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng đồ thị quãng đường – thời gian của đoàn tàu nói trên?
  26. C Minh và Nam đi xe đạp trên một đoạn đường thẳng. Trên Hình 10.2, đoạn thẳng OM là đồ thị quãng đường - thời gian của Minh, đoạn thẳng ON là đồ thị quãng đường - thời gian của Nam. Mô tả nào sau đây không đúng? A. Minh và Nam xuất phát cùng một lúc. B. Tốc độ của Minh lớn hơn tốc độ của Nam. C. Quãng đường Minh đi ngắn hơn quãng đường Nam đi. D. Thời gian đạp xe của Nam nhiểu hơn thời gian đạp xe của Minh.
  27. B Đồ thị quãng đường - thời gian ở Hình 10.3 mô tả chuyển động của các vật 1, 2, 3 có tốc độ tương ứng là v1, v2, v3, cho thấy A. v1 = v2 = v3 B. v1 > v2 > v3 C. v1 v3
  28. Bài 10.8/sbt. Một người đi xe đạp sau khi đi được 8 km với tốc độ 12km/h thì dừng lại để sửa xe trong 40 min, sau đó đi tiếp 12km với tốc độ 9 km/h. Hãy vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của người đi xe đạp. Bài làm Đổi 40 min = 2/3 h Thời gian đi 8km đầu: t = s/v = 8: 12 = 2/3h Thời gian đi hết 12 km tiếp theo: t = 12:9 = 4/3 h s (km) + Lập bảng 24 Thời gian t (h) 0 8 8 20 20 16 0 2 4 8 Quãng đường s (km) 8 3 3 3 0 2 1 4 2 8 3 4 t (h) 3 3 3
  29. Bài 10.7/sbt. Hình 10.5 là đồ thị quãng đường- thời gian của một người đi xe đạp và một người đi mò tô. Biết mò tỏ chuyển động nhanh hơn xe đạp. a. Đường biểu diễn nào ứng với chuyển động của xe đạp? b. Tính tốc độ của mỗi chuyển động. c. Sau bao lâu thì hai xe gặp nhau? Bài làm a. Đường biểu diễn 2 ứng với chuyển động của xe đạp. b. vxe đạp = 20 km/h và vmô tò = 60 km/h. c. Sau 1 h tính từ lúc người đi mô tô bắt đầu chuyển động. t (h)
  30. CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN