Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 89-92: Chủ đề "Văn nghị luận chứng minh" - Năm học 2020-2021 - Trường THCVS Tân Trung

docx 10 trang ngohien 21/10/2022 3480
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 89-92: Chủ đề "Văn nghị luận chứng minh" - Năm học 2020-2021 - Trường THCVS Tân Trung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_7_tiet_89_92_chu_de_van_nghi_luan_chung.docx

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 89-92: Chủ đề "Văn nghị luận chứng minh" - Năm học 2020-2021 - Trường THCVS Tân Trung

  1. Trường THCS Tân Trung Ngữ văn 7 1 Tuần 123 Ngày soạn: 19/03/2021 Tiết 89,90,91,92 Ngày dạy : 28/02 - 05/03/2021 Chủ đề: VĂN NGHỊ LUẬN CHỨNG MINH ( Đức tính giản dị của Bác Hồ. Ý nghĩa văn chương. Luyện tập lập luận chứng minh. Luyện tập viết đoạn văn chứng minh.) I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Nội dung CT được tích hợp trong chủ đề a. Các bài được tích hợp - Môn Ngữ văn : 1. Bài Đức tính giản dị của Bác Hồ. (1 tiết) 2. Bài Ý nghĩa văn chương (1tiết) 3. Bài Luyện tập lập luận chứng minh (1tiết) 4. Bài Luyện tập viết đoạn văn chứng minh. (1 tiết) b. Phương án dạy học chủ đề - Thời điểm thực hiện: Tuần 23 - HKII - Số tiết thực hiện: 4 tiết - Đối tượng dạy học (lớp 7). c. Chuẩn bị của GV và học sinh. - GV: máy chiếu - HS: chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV, bảng phụ d. Ý nghĩa xây dựng chủ đề - Giúp hs có cái nhìn tổng thể về văn bản chứng minh. - Giúp hs nắm rõ những yêu cầu khi tạo lập văn bản 2. Mục tiêu của chủ đề a. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Phạm Văn Đồng, Hoài Thanh. - Đức tính giản dị của Bác Hồ được biểu hiện trong lối sống, trong quan hệ với mọi người, trong việc làm và trong ngôn ngữ nói, viết hằng ngày - Cách nêu dẫn chứng và bình luận, nhận xét, giọng văn sôi nổi, nhiệt tình của tác giả * Tích hợp tư tưởng HCM: Chủ đề - Lối sống giản dị, phong thái ung dung tự tại. - Giản dị là một trong những phẩm chất nổi bật và nhất quán trong sống HCM. - Sự hòa hợp thống nhất giữa lối sống giản dị với đời sống tinh thần phong phú, phong thái ung dung tự tại và tư tưởng tình cảm cao đẹp của Bác. - Quan niệm của tác giả về nguồn gốc, ý nghĩa, cộng dụng của văn chương. - Luận điểm và cách trình bày luận điểm về một vấn đề văn học trong một văn bản nghị luận của nhà văn Hoài Thanh. - Cách làm bài văn lập luận chứng minh cho một nhận định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc - Phương pháp lập luận văn chứng minh. - Yêu cầu đối với một đoạn văn chứng minh. b. Kĩ năng: - Đọc- hiểu văn bản nghị luận xã hội, nghị luận văn học. - Đọc diễn cảm và phân tích nghệ thuật nêu luận điểm và luận chứng trong bài văn nghị luận - Giao tiếp trao đổi,trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về lối sống giản dị của Bác - Xác định và phân tích luận điểm được triển khai trong văn bản nghị luận. - Vận dụng trình bày luận điểm trong bài văn nghị luận - Ra quyết định lựa chọn cách lập luận, lấy dẫn chứng khi tạo lập văn bản và giao tiếp hiệu quả bằng văn nghị luận Gv: Nguyễn Thị Ngọc Điệp
  2. Trường THCS Tân Trung Ngữ văn 7 2 - Rèn kĩ năng viết đoạn văn chứng minh. - Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh. * KNS: Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về các bước làm bài, bố cục của bài văn nghị luận CM - Tự nhận thức được những đức tính giản dị mà bản thân cần học tập ở Bác - Làm chủ bản thân: xác định được mục tiêu phấn đấu, rèn luyện về lối sống của bản thân theo tấm gương của Bác khi bước vào thế kỉ mới c. Thái độ: Tích hợp tư tưởng đạo đức HCM: - Tích hợp học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh về lối sống giản dị và phong thái ung dung, tự tại - Noi theo tấm gương của Bác để có cuộc sống tốt đẹp - Hiều được phần nào phong cách nghị luận văn chương của Hoài Thanh - Học sinh tập làm các bước cho bài văn lập luận chứng minh. d. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực trình bày suy nghĩ, nêu và giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác, trao đổi, thảo luận về nội dung bài học - Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình học bài - Năng lực biết làm và làm thành thạo công việc, năng lực sáng tạo và khẳng định bản thân - Năng lực phân tích ngôn ngữ ,giao tiếp - Năng lực làm bài tâp,lắng nghe ,ghi tích cực - Năng lực làm việc độc lập, trình bày ý kiến cá nhân. - Năng lực giải quyết tình huống, năng lực phát hiện, thể hiện chính kiến, giao tiếp, năng lực biết làm thành thạo công việc được giao, năng lực thích ứng với hoàn cảnh. - Năng lự tư duy, thẩm mĩ 3. Sản phẩm cuối cùng: Hiểu được đặc điểm của văn bản nghị luận và biết cách tạo lập văn bản II. KẾ HOẠCH DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: * Tiết 89 : Kiểm tra tập vở và sự chuẩn bị của HS * Tiết 90: 1. Trong bài “Đức tính giản dị của Bác Hồ”, Phạm Văn Đồng đẽ đề cập đếnsự giản dị của Bác ở những phương diện nào? (Trong đời sống, trong quan hệ với mọi người, lời nói và bài viết). 2. Để làm sáng tỏ đức tính giản dị của Bác, tác giả sử dụng các dẫn chứng cụ thể nào? (dẫn chứng cụ thể, xác thực, tiêu biểu, toàn diện). 3. Bài tập trắc nghiệm: viết về sự giản dị của Bác Hồ, tác giả đã dựa trên những cơ sở nào? A. Nguồn cung cấp thông tin từ những người phục vụ Bác. B. Sự tưởng tượng, hư cấu của tác giả. C. Sự hiểu biết tường tận kết hợp với tình cảm yêu kính, chân thành, thắm thiết của tác giả đối với đời sống hằng ngày của Bác. D. Những buổi tác giả phỏng Bác Hồ. * Tiết 91: 1/ Muốn làm bài văn lập luận chứng minh, em phải làm ntn? 2/ Nêu dàn bài của bài văn lập luận chứng minh ? * Tiết 92: 2. Thiết kế các hoạt động : * Hoạt động 1: Khởi động: Khi đi khám bệnh ở cơ quan y tế, nhân viên yêu cầu các em điều gì? (xuất trình thẻ học sinh). Vậy thẻ học sinh có tác dụng gì? Tại sao lại phải xuất trình? (Vì thẻ học sinh có hình ảnh của người sở hữu, có đóng mọc của trường đang học, chứng minh bản thân là chủ nhân của thẻ BHYT đi kèm, vì thẻ BHYT không có hình. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. Gv: Nguyễn Thị Ngọc Điệp
  3. Trường THCS Tân Trung Ngữ văn 7 3 ở những tiết trước các em đã được tìm hiểu về văn nghị luận nói chung. Tuần này chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về thể loại văn này và cụ thể hơn là nghị luận chứng minh qua 2 vb của tác giả Phạm Văn Đồng – Hoài Thanh sau đó chúng ta sẽ đi vào thực hành về nghị luận chứng minh. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ PHẦN HỌC SINH GHI HĐ1: Giới thiệu bài mới: Trong thời kì kháng chiến chống Pháp, trên TIẾT 89: chiến khu Việt Bắc, đồng chí Phạm Văn Đồng đặc biệt nhấn mạnh và ca ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA ngợi đức tính giản dị như một phẩm chất nổi bật của Bác Hồ. Ở bài thơ BÁC HỒ “ Đêm nay Bác không ngủ”- Minh Huệ, chúng ta đã rất xúc động trước hình ảnh giản dị của “ người cha mái tóc bạc, suốt đêm không ngủ”. Phạm Văn Đồng Hôm nay, chúng ta thêm một lần nữa nhận rõ hơn phẩm chất cao đẹp của Bác qua một đoạn văn xuôi của cố thủ tướng Phạm Văn Đồng - người học trò xuất sắc, người cộng sự gần gũi nhiều năm của Bác Hồ. HĐ2: Tìm hiểu chung. I. Tìm hiểu chung: - GV gọi 1 HS đọc văn bản, chú thích (S.54): 1. Tác giả: HS: Đọc, dựa vào chú thích nêu những nét chính về tác giả, xuất xứ và Phạm Văn Đồng ( 1906- 2000) là nhà thể loại văn bản cách mạng nổi tiếng và là nhà văn hóa GV bổ sung: Trích HCM, tinh hoa và khí phách của dân tộc, lương lớn. Quê : tỉnh Quảng Ngãi tâm của thời đại- diễn văn trong lễ kỉ niệm 80 năm ngày sinh Chủ tịch HCM ( 1970) 2. Tác phẩm: - GV gọi HS đọc với giọng rõ ràng, vừa sôi nổi, cảm xúc, lưu ý những Thể loại: văn nghị luận chứng minh. câu cảm- đọc mẫu- hỏi từ khó. - Sau khi đọc vb gv lưu ý HS về bố cục văn bản – không có phần kết luận vì đây chỉ là đoạn trích nên không đầy đủ 3 phần như một bài văn nghị luận hoàn chỉnh: a. Mở bài: (nêu vấn đề) câu 1-2 nhận định về đức tính giản dị của Bác Hồ. b. Thân bài: Đoạn còn lại: Nêu dẫn chứng, lí lẽ chứng minh sự giản dị của Bác. II. Đọc- hiểu văn bản : HĐ3 : Hướng dẫn HS đọc hiểu văn bản : 1. Nhận dịnh về đức tính giản dị của -GV gọi 1 HS đọc lại phần đầu Bác: ? Ở phần đầu, tác giả nêu ra các vấn đề gì? Nhận định về đức tính giản dị cảu Bác Hồ - Sự nhất quán giữa cuộc đời họat động ? Đức tính giản dị của Bác Hồ được nhấn mạnh và mở rộng như thế chính trị với đời sống bình thường, giản nào trước khi chứng minh? Đó là sự nhất quán giữa cuộc đời hoạt dị, khiêm tốn. động chính trị với đời sống bình thường vô cùng giản dị và khiêm tốn, - Phẩm chất cao quí, trong sáng thanh phẩm chất quí giá trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp. Đó là nhờ sự khám bạch, tuyệt đẹp. phá, đóng góp của tác giả khi ấy và làm việc bên cạnh Bác nhiều năm G: Tác giả nêu vấn đề trực tiếp vừa nhấn mạnh vừa đặt nó trong mqh giữa đời hoạt động chính trị cách mạng lay trời chuyển đất với đời sống Khám phá trong những ngày gần gũi hằng ngày trong sự thống nhất. nhờ tg sống nhiều năm bên Bác. Bác. - Tiếp theo tg giải thích, mở rộng phẩm chất giản dị ấy vẫn giữ nguyên vẹn qua c/đời 60 năm hoạt động cm đầy sóng gió vì nước, vì dân, vì nền độc lập. HĐ4: Tìm hiểu nghệ thuật chứng minh: 2. Chứng minh sự giản dị của Bác: - GV gọi HS đọc đoạn “Con người thắng lợi ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật chứng minh của tác giả ở đọan a. Giản dị trong đời sống: văn này? Những chứng cứ ở đoạn văn có sức thuyết phục không? Vì sao? Tác giả đưa ra nhiều dẫ chứng giàu sức thuyết phục. Rất cụ thể, toàn diện, làm sáng tỏ vấn đề Gv: Nguyễn Thị Ngọc Điệp
  4. Trường THCS Tân Trung Ngữ văn 7 4 ? Nói về sự giản dị trong đời sống, tác giả lần lược đưa ra chứng cứ gì? - Bữa ăn : vài ba món giản đơn -Bữa cơm: vài món giản đơn không để - Lúc ăn không để rơi vãi một hạt cơm. rơi vãi, thức ăn còn lại được sắp xếp - Ăn xong, cái bát bao giờ cũng sạch và thức ăn còn lại thì được xếp tươm tất. tươm tất. GV tích hợp kĩ năng sống: Tác giả đưa ra một nhận xét, bình luận về ý nghĩa của sự giản dị trong bữa ăn của Bác: “Ở việc làm nhỏ đó, chúng ta càng quí trọng biết bao của con người và kính trọng như thế nào của người phục vụ”. - Nhà ở: Nhà sàn vẻn vẹn vài ba phòng. ? HCM Giản dị trong cách ở như thế nào? Căn nhà : bằng gỗ, thoáng mát, tao nhã Một đời sống thanh bạch, tao nhã - Cách làm việc (lối sống): Tự mình làm HS đọc đoạn: “Bác suốt đời thắng lợi”. việc, từ việc nhỏ đến việc lớn. ? Cách làm việc của Bác ra sao? Tự mình làm việc, từ việc lớn đến việc nhỏ; việc gì làm được thì không cần người giúp ? Những chứng cứ tác giả đưa ra để chứng minh có sức thuyết phục Dẫn chứng phong phú toàn diện, xác không? Vì sao? chứng minh có sức thuyết phục vì luận cứ toàn diện thực, cụ thể. dẫn chứng cụ thể TTHCM: Ngoài những dẫn chứng trong bài văn, còn có những chi tiết, sự việc trong đời sống và trong các sáng tác VH nói về sự giản dị của Bác: Bộ quần áo nâu, đôi dép lốp cao su Bài thơ Bác ơi! của Tố Hữu: “Bác để tình thương cho chúng con” ? Nhận xét về lập luận ở đọan văn “ Nhưng chớ hiểu lầm Bác Hồ sống đời giản dị cao đẹp nhất ngày nay ”. Đây là đoạn tập trung giải thích và bình luận về phẩm chất giản dị của Bác Hồ nhưng sự giản dị ấy không phải là lối sống khắc khổ của nhà tu hành hay nhà hiền triết thuở xưa. Đây thật sự là lối sống văn minh GV chốt: + Lập luận theo quan hệ nhân quả: Bác Hồ sống như thế vì Người đã thực sự sống với đời sống và cuộc đấu tranh của quần chúng nhân dân. + Lập luận theo quan hệ tương phản: đời sống vật chất giản dị càng làm nổi bật đời sống tinh thần phong phú của Bác). ? Vì sao cuối đoạn 3, tác giả nói đó là cuộc sống thực sự văn minh? Vì đó là cuộc sống phong phú, cao đẹp về tinh thần tình cảm không màng đến hưởng thụ vật chất). G: Bác sống cao cả, luôn nghĩ đến dân, đến nước, không nghĩ cho riêng mình. b. Giản dị trong lời nói, bài viết: ? Ngoài lối sống giản dị về cái ăn, ở và làm việc, Bác còn giản dị ở - Vì muốn cho nhân dân hiểu được, nhớ phương diện nào? giản dị trong lối nói, bài viết: được, làm được. G: Giản dị trong quan hệ với mọi người, trong tác phong, lời nói, bài - Thể hiện ở hai câu nói : viết. + “ Không có gì ” ? Tác giả đã nêu lí lẽ, dẫn chứng để làm sáng tỏ luận điểm này ntn? + “ Nước VN là một đổi” Dẫn chứng thêm cách nói với quần chúng VD: Trong ngày 2/9 khi đọc “Tuyên ngôn độc lập” Bác nói : “Tôi nói đồng bào có nghe rõ không?” “ Miền Nam ở trong trái tim tôi” “ Tôi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc, là đất nước ta được độc lập, tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn áo mặc, ai cũng được học hành” Gần gũi, thân mật với nhân dân. Gv: Nguyễn Thị Ngọc Điệp
  5. Trường THCS Tân Trung Ngữ văn 7 5 G: Vì muốn cho quần chúng nh/d hiểu được, nhớ được, làm được. Tg dẫn hai câu nổi tiếng, hai câu đó đã trở thành chân lí lớn lao của dân tộc và thời đại. ? Em hãy đọc đoạn văn cuối bài “Suy nghĩ cùng đến hết” và nhận Lời giải thích làm suy tôn phẩm chất xét lời giải thích của tác giả? lời giải thích làm suy tôn phẩm chất cao cao quí của người chiến sĩ cách mạng. quí cùa người chiến sĩ cách mạng 3/ Nghệ thuật: HĐ5: Hướng dẫn tổng kết và giá trị nội dung và nghệ thuật của bài -Có dẫn chứng cụ thể, lí lẽ bình luận sâu văn? sắc, có sức thuyết phục. - GV yêu cầu HS nêu giá trị cơ bản về nội dung và nghệ thuật bài -Lập luận theo trình tự hợp lí văn: 4/ Ý nghĩa văn bản: - Đặc sắc nghi luận của bài văn: -Ca ngợi phẩm chất cao đẹp, đức tính + Hê thống luận cứ đầy đủ. giản dị của chủ tịch Hồ Chí Minh + Lí lẽ chặt chẽ. -Bài học về việc học tập, rèn luyện noi + Dẫn chứng cụ thể, chân thật,c hính xác, toàn diện giàu sức thuyết phục. theo tấm gương của chủ tịch Hồ Chí GV gọi HS đọc ghi nhớ Minh. * Củng cố : III. Tổng kết: -Đức tính giản dị của Bác thể hiện ở những mặt nào ? Chứng minh? Ghi nhớ (S.55). HĐ6: Luyện tập. IV. Luyện tập: - Nhận xét, bình luận đúng chỗ và sâu sắc. -Lời nhận định của Phạm Văn Đồng - Lời văn thấm được tình cảm chân thành. trong “Hồ Chủ Tịch, hình ảnh của dân - Tìm một số ví dụ về sự giản dị trong đời sống và trong văn thơ của tộc” Bác? -Tức cảnh Pác Bó của Hồ Chí Minh - Bác ơi của Tố Hữu HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ PHẦN HỌC SINH GHI HĐ1: Giới thiệu bài mới: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG Đến với văn chương (trong đó có việc học văn chương), có nhiều điều Hoài Thanh cần hiểu biết, nhưng có ba điều chúng ta cần lưu ý là văn chương có nguồn gốc từ đâu? Văn chương có nhiệm vụ gì và có công dụng như thế nào trong cuộc sống. Bài “Ý nghĩa văn chương” của Hoài Thanh sẽ cung cấp cho ta một cách hiểu đúng đắn về những điều đó. I. Tìm hiểu chung: HĐ2 : Tìm hiểu chung. 1. Tác giả: - GV gọi 1 HS đọc chú thích SGK/61 giới thiệu vài nét chính về tác giả. - Hoài Thanh ( 1909- 1982), quê : tỉnh GV bổ sung, nhấn mạnh những điểm chính của Hoài Thanh. Nghệ An. - HS tìm hiểu xuất xứ và thể loại của bài văn? - Là một trong những nhà phê bình văn In “ Văn chương và hành động” học nổi tiếng nước ta TK XX. Thể loại : Nghị luận văn chương - Tác phẩm nổi tiếng “ Thi nhân VN” ? Vấn đề nghị luận của văn bản trên là gì? Bài văn nghị luận về ý 2. Tác phẩm: nghĩa của văn chương nhan đề. a. Xuất xứ: In trong cuốn “ Văn chươ - GV hướng dẫn cách đọc cho HS kết hợp giải từ khó: “Cốt yếu, muôn ng và hành động”. hình vạn trạng”, “Hình dung”, “Vị tha”. b. Thể loại: - HS đọc văn bản giọng rành mạch, chậm, có cảm xúc Nghị luận văn chương. - GV hướng dẫn HS tìm bố cục, lưu ý HS bố cục của giống vb “ Đức tính giản dị của BH” bố cục gồm 2 phần: + Từ “Người ta kể chuyện muôn vật, muôn loài” êu vấn đề: Nguồn gốc cốt yếu của văn chương. + Phần cón lại: Phân tích chứng minh nhiệm vụ và công dụng của văn chương đối với cuộc sống của con người. Gv: Nguyễn Thị Ngọc Điệp
  6. Trường THCS Tân Trung Ngữ văn 7 6 - Nhận xét: vì đây là đoạn trích nên không có phần kết luận nhưng nó vẫn đảm bảo tính chặt chẽ trong lập luận). HĐ3: Hướng dẫn HS đọc - hiểu văn bản : II. Đọc - hiểu văn bản : - GV gọi HS đọc lại phần 1 - Mở đầu bài viết, tác giả kể chuyện nhà thi sĩ Ấn Độ khóc nức nở 1. Nguồn gốc của văn chương: khi thấy một con chim bị thương rơi xuống chân mình. Theo em, cách mở đầu như vậy có gì độc đáo?Cách mở đầu của Hoài Thanh bất ngờ mà rất tự nhiên, hấp dẫn và xúc động, ông kể một chuệyn nhỏ để dẫn dắt người đọc tời luận đề theo lối qui nạp. Phần đầu tác giả nêu nguồn gốc của văn chương. ? Như vậy, theo Hoài Thanh, nguồn gốc của văn chương là gì? Tìm dẫn chứng VH để chứng minh: Đó là lòng thương người, rộng ra Đó là lòng thương người, thương muôn thương cả muôn vật, muôn loài, . vật, muôn loài. GV chốt: Đây là nguồn gốc cốt yếu của văn chương chứ không phải là tất cả ? Qua phần 2, tác giả phân tích, chứng minh điều gì?Câu hỏi 2/SGK: (HS: Đọc chú thích 5, nêu lên 2 nhiệm vụ của văn chương. Tìm dẫn 2. Nhiệm vụ của văn chương: chứng: + Phản ánh cuộc sống. + Cuộc sống người lao động vất vả, cần cù qua ca dao tục ngữ. + Đất nước đẹp nhu thế nào qua sông nước Cà Mau, Tre Việt Nam, + Sáng tạo ra sự sống: Thế giới loài vật trong Dế Mèn phiêu lưu kí. GV chốt: Trong lời văn của Hoài Thanh có 2 ý chính: a. Văn chương sẽ là hình dung của sự sống, cuộc sống của con người, của xã hội vố là thiên hình vạn trạng, văn chương có nhiệm vụ phản ánh - Văn chương sẽ là hình dung của sự cuộc sống đó. sống muôn hình vạn trạng. b. Văn chương sáng tạo ra sự sống: đưa ra những hình ảnh, ý tưởng mà Phản ánh cuộc sống cuộc sống hiện tại chưa có để mọi người phấn đấu biến chúng thành hiện - Văn chương cón sáng tạo ra sự sống. thực tố đẹp trong tương lai. Đưa ra những hình ảnh, ý tưởng để - GV cho HS đọc đoạn còn lại con người phấn đấu xây dựng, biến ? Theo Hoài Thanh, công dụng của văn chương là gì? văn chương chúng thành hiện thực tốt đẹp. giúp con người có tình cảm và lòng vị tha gây cho ta những tình cảm ta 3. Công dụng của văn chương: không có (đoạn 7). - Giúp con người có tình cảm và lòng - Nhận xét phong cách nghị luận văn chương của Hoài Thanh. “Lịch sử vị tha. loài người nếu xóa bỏ văn chương đến bực vào”. - Gây cho ta những tình cảm ta không GV cho HS thảo luận câu hỏi 4 (SGK/62). có. ? Văn bản “Ý nghĩa văn chương” của Hoài Thanh mở ra cho em - Luyện những tình cảm ta sẳn có. hiểu biết gì về văn chương? - Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của - Nhờ văn chương chúng ta yêu những người dân lao động, yêu cảnh đời sống. đẹp Cô Tô, cảnh Động Phong Nha. -Đời sống nhân loại sẽ rất nghèo nàn - Nguồn gốc văn chương là tình cảm nếu không có văn chương - Nguồn gốc văn chương là phản ánh cuộc sống, sáng tạo sự sống. - Công dụng của văn chương: gợi cho ta những tình cảm ta không có, luyện cho ta tình cảm ta sẵn có ? Nhận xét về cách lập luận của tác giả? - Lập luận vừa có lí lẽ vừa có cảm xúc, hình ảnh. HĐ4: Hướng dẫn tổng kết. 4. Nghệ thuật: ? Với một lối văn nghị luận vừa có lí lẽ, cảm xúc và hình ảnh, Hoài - Có luận điểm rõ ràng, được luận Thanh đã khẳng định điều gì? chứng minh bạch và đầy sức thuyết phục. Gv: Nguyễn Thị Ngọc Điệp
  7. Trường THCS Tân Trung Ngữ văn 7 7 HS: -nét đặc sắc vừa có lí lẽ, vừa có cảm xúc, hình ảnh. VD: Người ta - Có cách nêu dẫn chứng đa dạng: khi kể nguồn gốc của thơ ca. trước, khi sau, khi hòa với luận điểm, - Diễn đạt bằng lời văn giản dị, giàu hình ảnh, có cảm xúc. khi là một câu chuyện ngắn. (HS: Phát biểu phần ghi nhớ). - Diễn đạt bằng lời văn giản dị, giàu GV gọi HS đọc ghi nhớ. hình ảnh, cảm xúc. * Củng cố : GV cho HS đọc bài đọc thêm. 5. Ý nghĩa văn bản: 1. Thể loại của văn bản - văn bản thể hiện quan niệm sâu sắc 2. - Giải thích và tìm dẫn chứng đã chứng minh câu nói của Hoài Thanh của nhà văn về văn chương “Văn chương gây cho ta những tình cảm mà ta không có, luyện những III. Tổng kết: Ghi nhớ (SGK/63). tình cảm ta sẵn có”. IV.Luyện tập: Luyện tập: VD đọc văn bản “ Bài ca Côn Sơn” VD đọc văn bản “ Bài ca Côn Sơn” , em yêu thích và khao khát được , em yêu thích và khao khát được đến đến Côn Sơn nhiều hơn. Côn Sơn nhiều hơn. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ PHẦN HỌC SINH GHI HĐ1: Giới thiệu bài mới: Quy trình của một bài bài văn chứng minh cũng nằm trong quy trình làm một bài văn nghị luận, một bài văn nói LUYỆN TẬP LẬP LUẬN chung. Nghĩa là nhất thiết cần phải tuân thủ lần lượt các bước: Tìm hiểu CHỨNG MINH đề, tìm ý và lập dàn ý, viết bài, đọc và sửa bài. Nhưng với kiểu bài nghị luận chứng minh vẫn có những cách thức cụ thể riêng phù hợp với đặc điểm của kiểu bài này. I/ Hướng dẫn tự học: Chuẩn bị ở nhà: HĐ2: Hướng dẫn tự học: Chuẩn bị ở nhà: -Thực hiện các bước tìm hiểu đề, tìm ý, -Thực hiện các bước tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý. lập dàn ý. -Viết một số đoạn trong bài văn chứng minh cho một đề bài văn chứng -Viết một số đoạn trong bài văn chứng minh cụ thể minh cho một đề bài văn chứng minh cụ HĐ3: Củng cố kiến thức: thể - Khi làm bài văn lập luận chứng minh gồm những bước nào? Làm II/ Củng cố kiến thức: bài văn chứng minh phải theo trình tự hợp lí: tìm hiểu đề, tìm ý, lập -Làm bài văn chứng minh phải theo dàn bài, viết bài và kiểm tra lại bài viết. trình tự hợp lí: tìm hiểu đề, tìm ý, lập -Bài văn chứng minh thường có bố cục mấy phần? Bài văn chứng dàn bài, viết bài và kiểm tra lại bài viết. minh có bố cục ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài -Bài văn chứng minh có bố cục ba phần: -Khi viết bài thì nguyên tắc giữa các phần, các đoạn như thế nào? Mở bài, thân bài, kết bài Các đoạn, các phần trong bài văn lập luận chứng minh phải được liên -Các đoạn, các phần trong bài văn lập kết với nhau. luận chứng minh phải được liên kết với HĐ4: HD Luyện tập nhau. *Vấn đề cần phải chứng minh trong bài làm III/ Luyện tập: Đề bài: Chứng minh rằng nhân dân Việt Nam từ xưa đến nay luôn sống theo đạo lí: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, “Uống nước nhớ nguồn” 1.Vấn đề cần phải chứng minh trong bài làm ? Đề yêu cầu chứng minh vấn đề gì? Phải biết ơn những thế hệ đi trước Đề yêu cầu chứng minh: Phải biết ơn khi hôm nay mình được thừa hưởng những thành quả của họ những thế hệ đi trước khi hôm nay mình được thừa hưởng những thành quả của họ ? Tìm luận điểm chính của đề? Luận điểm : Chứng minh biết ơn 2.Luận điểm chính cần làm sáng tỏ những người đi trước và hôm nay đã cho mình thừa hưởng những trong bài thành quả của họ Gv: Nguyễn Thị Ngọc Điệp
  8. Trường THCS Tân Trung Ngữ văn 7 8 - Luận điểm : Chứng minh biết ơn những người đi trước và hôm nay đã cho mình thừa hưởng những thành quả của họ *Các luận cứ cần thiết chứng tỏ luận điểm là đúng đắn 3.Các luận cứ cần thiết chứng tỏ luận ? Vậy yêu cầu lập luận chứng minh ở đây đòi hỏi phải làm như thế điểm là đúng đắn nào? - Lập luận: - Lập luận chứng minh: + Giải thích 2 câu tục ngữ + Giải thích ngắn gọn 2 câu tục ngữ + Đưa ra luận điểm phụ, làm sáng tỏ + Lí lẽ và dẫn chứng làm sáng tỏ luận điểm. chúng bằng dẫn chứng, lí lẽ. + Bài học rút ra từ lòng biết ơn, biểu hiện ân nghĩa thuỷ chung của con + Rút ra bài học:Đạo lí trên là biểu hiện người. của lòng biết ơn, biểu hiện ân nghĩa thuỷ ? Hãy diễn giải xem đạo lí “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, “Uống nước chung của người VN. nhớ nguồn” có nội dung thế nào? - Đạo lí “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, “Uống nước nhớ nguồn” là biểu hiện của lòng biết ơn, biểu hiện ân nghĩa thuỷ chung của con người. Thừa hưởng những giá trị vật chất và tinh thần ngày nay chúng ta phải biết ơn, hướng về nơi xuất phát để tỏ lòng kính trọng và phải hành động để trả phần nào cái ơn ấy. * Thảo luận: ? Tìm những biểu hiện của đạo lí “ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, “uống nước nhớ nguồn”? - Dẫn chứng: - Những biểu hiện: * Ngày xưa: * Ngày xưa, ông cha ta xây dựng tượng đài Trần Hưng Đạo, Quang * Ngày nay: Trung , lập đền thờ Thành Hoàng - Những lễ hội tưởng nhớ tổ tiên: * Ngày nay : + Giỗ tổ Hùng Vương - Những lễ hội tưởng nhớ tổ tiên: + Giỗ Đức Thánh Trần Hưng Đạo. + Giỗ tổ Hùng Vương + Lễ hội Phù Đổng Thiên Vương. + Giỗ Đức Thánh Trần Hưng Đạo - Ngày cúng giỗ ông bà, tổ tiên + Lễ hội Phù Đổng Thiên Vương - Lễ kỷ niệm thương binh liệt sĩ 27-7. Ngày cúng giỗ ông bà, tổ tiên Xây dựng nhà tình nghĩa, quy tập mộ Lễ kỷ niệm thương binh liệt sĩ 27-7 Xây dựng nhà tình nghĩa, quy tập liệt sĩ . mộ liệt sĩ . - Ngày nhà giáo Việt Nam tôn vinh các Ngày nhà giáo Việt Nam tôn vinh các thầy cô giáo thầy cô giáo. ? Đạo lí “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, “Uống nước nhớ nguồn” gợi cho em suy nghĩ gì? Đạo lí trên giúp em có nghĩa vụ tham gia vào các phong trào “đền ơn đáp nghĩa” 4. Lập dàn ý cho bài văn nghị luận *Lập dàn ý cho bài văn nghị luận chứng minh này chứng minh này Thảo luận: a. Mở bài: ? Lập dàn bài cho đề văn trên? - Giới thiệu đạo lí của người VN: - Mở bài: Nêu luận điểm: Biết ơn là một truyền thống tốt đẹp của người Khi hưởng thành quả, phải biết nhớ ơn dân Việt Nam. người đã làm ra thành quả ấy. - Thân bài: - Ý nghĩa của đạo lí. + Giải thích hai câu tục ngữ b. Thân bài: ? Hãy tập chứng minh cho một luận điểm của dàn ý mà em vừa xây - Giải thích hai câu tục ngữ. dựng? - Đạo lí “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” + Chứng minh: và “ Uống nước nhớ nguồn” nghĩa là * Trong gia đình: Nhắc nhở con cháu kính yêu ông bà. Thờ cúng tổ tiên. gì? * Ngoài xã hội: - Những biểu hiện của đạo lí: + Những lễ hội nhớ ơn tổ tiên: Gv: Nguyễn Thị Ngọc Điệp
  9. Trường THCS Tân Trung Ngữ văn 7 9 - Ngày xưa: Tôn sùng những người có công trong lao động và chiến đấu, Giỗ tổ Hùng Vương trong dựng nước và giữ nước. Giỗ tổ Đức Thánh Trần - Ngày nay: Tiếp tục truyền thống xưa ngày 27-7, 20-11, 8-3 Lễ hội Đống Đa - Chứng minh luận điểm: Ngày nay nhân dân ta tiếp tục giữ gìn truyền Ngày cúng giỗ trong gia đình thống đạo lí tốt đẹp ấy (Học sinh trình bày, giáo viên nhận xét). Ngày thương binh liệt sĩ Ý nghĩa của những ngày này. + Lễ hội tôn vinh những người hiện tại: Ngày nhà giáo VN Ngày thầy thuốc VN Ngày quốc tế phụ nữ Củng cố: HS nhắc lại các bước làm bài c. Kết bài: - Ý nghĩa của đạo lí sâu sắc đó - Hành động, suy nghĩ của em Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Chúng ta đã tìm hiểu khá đầy đủ về văn nghị luận và được học nhiều văn LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN bản nghị luận trong các tiết văn học. Hôm nay chúng ta sẽ thực hành viết VĂN CHỨNG MINH văn chứng minh. I. Các bước tạo lập văn bản: Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 1. Tìm hiểu đề: ? Cho biết quy trình các bước tạo lập văn bản? Nêu nội dung từng * Lưu ý cách sắp xếp các luận phần? Các bước tạo lập văn bản: Tìm hiểu đề: điểm . Xác định luận đề 2. Bố cục: . Xác định kiểu bài nghị luận + Mở bài: nếu vấn đề mà bài văn . Xây dựng hệ thống luận điểm hướng tới . Tính chất của đề + Thân bài: làm sáng tỏ vấn đề ? Theo em xác định nhiệm vụ nghị luận như thế nào?(Nhiệm vụ nghị bằng lí lẽ và dẫn chứng luận : + Kết luận vấn đề nhằm xác lập tư . Viết về vấn đề gì? tưởng . Để thuyết phục ai 3. Viết bài . Nhằm đạt tới mục đích nào? 4. Đọc và sửa chữa ? Hãy cho biết bố cục bài văn nghị luận? (Bố cục: 5. Cách viết đoạn văn + Mở bài: nếu vấn đề mà bài văn hướng tới. + Thân bài: làm sáng tỏ vấn đề bằng lí lẽ và dẫn chứng. + Kết luận vấn đề nhằm xác lập tư tưởng. ? Nêu nhiệm vụ của phần viết bài? Hoạt động 3: Chia nhóm viết đoạn văn ( nhóm 1, 2, 3 viết luận điểm 1- nhóm 4, 5, 6 viết luận điểm 2) II. Luyện tập: Đề bài: Hãy chứng minh “Văn chương gây cho ta những tình cảm không có, luyện cho ta những tình cảm sẵn có”. - HS trình bày GV và HS nhận xét. VD: Ngoài tình cảm đối với gia đình, người thân, bạn bè, thầy cô thì trong lòng mỗi người có một tình yêu đối với quê hương đất nước cho dù tiềm ẩn hay bộc lộ ra ngoài. Văn chương đã khơi gợi cho ta những tính chất cao quý ấy. “Quê hương là chùm khế ngọt Cho con thành người” (Đỗ Trung Quân) Gv: Nguyễn Thị Ngọc Điệp
  10. Trường THCS Tân Trung Ngữ văn 7 10 “Xưa yêu quê hương vì có chim có bướm Có những ngày trốn học bị đòn roi Nay yêu quê hương vì trong từng nắm đất Có một phần xương thịt của em tôi” Qua những lời ca, tiếng hát ngọt ngào, những câu thơ câu văn thiết tha tình cảm trong lòng mỗi người dường như đều có suy nghĩ trăn trở về những người thân , làng xóm quê hương và có thể họ sẽ điều chỉnh những hành vi chưa đúng hoặc phát huy những tình cảm trong sáng, cao đẹp, thiêng liêng. * Sắp xếp dẫn chứng: Luận điểm 2 ( luyện những tình cảm sẵn có) + Tình yêu đối với người thân Tục ngữ, ca dao: - Công cha, ơn cha - Ngó lên nuộc lạt - Mẹ già - Chồng em + Tình cảm đối với thầy cô giáo - Không thầy đố mày làm nên - Bụi phấn + Tình cảm đối với quê hương đất nước HĐ 4: Củng cố: - Trình bày cách đưa và phân tích dẫn chứng - Nêu cách viết một số đoạn văn * Hoạt động 3 : Củng cố -Đức tính giản dị của Bác thể hiện ở những mặt nào ? Chứng minh? - Giải thích và tìm dẫn chứng đã chứng minh câu nói của Hoài Thanh “Văn chương gây cho ta những tình cảm mà ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có”. - Nêu các bước làm bài văn chứng minh. - Trình bày cách đưa và phân tích dẫn chứng * Hoạt động 4: Vận dụng: - HS học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM. - Tạo thói quen đọc sách. - Viết đoạn văn và bài văn chứng minh * Hoạt động 5 : Tìm tòi, mở rộng - HS tìm đọc các bài viết về tấm gương đạo đức HCM. - Tìm đọc những quyển sách, bài viết có nội dung hay phù hợp lứa tuổi Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài mới: - Lập các dàn bài tham khảo chuẩn bị viết bài văn thực hành lập luận chứng minh. - Xem các đề văn sgk/ 58, 65 Gv: Nguyễn Thị Ngọc Điệp