Bài giảng dạy học trên truyền hình Ngữ văn 7 - Tiết 86: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh (Tiết 1) - Phạm Trâm Anh

pptx 31 trang ngohien 06/10/2022 8500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng dạy học trên truyền hình Ngữ văn 7 - Tiết 86: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh (Tiết 1) - Phạm Trâm Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_day_hoc_tren_truyen_hinh_ngu_van_7_tiet_86_tim_hie.pptx

Nội dung text: Bài giảng dạy học trên truyền hình Ngữ văn 7 - Tiết 86: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh (Tiết 1) - Phạm Trâm Anh

  1. Tiết 86: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH (Tiết 1) GIÁO VIÊN: PHẠM TRÂM ANH MÔN : NGỮ VĂN 7 TRƯỜNG : THCS HOÀNG VĂN THỤ - QUẬN HOÀNG MAI
  2. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức - Nắm được mục đích, phương pháp chứng minh trong đời sống. - Nắm được đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong bài văn nghị luận. - Hiểu rõ yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ của phương pháp lập luận chứng minh. 2. Về kĩ năng - Nhận biết cách chứng minh trong đời sống. - Nhận biết phương pháp luận lập chứng minh trong văn bản nghị luận. - Phân tích phép lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận. 3. Về thái độ - Có ý thức sử dụng phép lập luận chứng minh khi viết văn nghị luận
  3. I. MỤC ĐÍCH VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỨNG MINH 1. Chứng minh trong đời sống - Mục đích chứng minh: Chứng tỏ một điều gì đó là đáng tin.
  4. I. MỤC ĐÍCH VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỨNG MINH 1. Chứng minh trong đời sống Tình huống 1: Cô giáo chưa tin em đã tìm ra cách giải của một bài toán khó. Tình huống 2: Bố mẹ nghĩ rằng, em đã không tự giác học bài theo lời bố mẹ dặn. Tình huống 3: Trong diễn biến phức tạp của dịch bệnh Viêm đường hô hấp cấp do virut SARS-COV-2 gây ra, một bộ phận người dân còn hoang mang, lo lắng. Em sẽ thuyết phục họ như thế nào để họ thấy rằng: Việt Nam sẽ chiến thắng đại dịch.
  5. Tình huống 1: Cô giáo chưa tin em đã tìm ra cách giải của một bài Em có thể tự trình bày cách giải toán khó. bài Toán mà không cần phụ thuộc vào vở ghi hay bất cứ tài liệu nào. Em có thể nhờ các bạn trong nhóm học tập của em làm chứng khi cô giáo hỏi.
  6. Tình huống 2: Bố mẹ nghĩ rằng, em đã không tự giác học bài theo lời bố mẹ dặn. Em có thể đưa các phiếu bài tập em đã hoàn thành cho bố mẹ kiểm tra. Em có thể nhờ ông bà hoặc anh chị em làm chứng.
  7. Tình huống 3: Trong diễn biến Những con số cụ thể: phức tạp của dịch bệnh Viêm ⚫ 198 quốc gia, vùng lãnh ⚫ Ca đường hô hấp cấp do virut thổ nhiễm:153 ⚫Ca nhiễm: 531.615 ⚫ Tử vong: 0 SARS-COV-2 gây ra, một bộ ⚫ Tử vong: trên 24.000 Những việc làm cụ thể mà bất⚫kìKhỏingười bệnh:dân phận người dân còn hoang 20 mang, lo lắng. Em sẽ thuyết Việt Nam nào cũng có thể nhận thấy + Sự vào cuộc mạnh mẽ của cả hệ thống chính trị phục họ như thế nào để họ thấy + Sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp, các ngành rằng: Việt Nam sẽ chiến thắng + Sự đồng lòng nhất trí của toàn Đảng, toàn quân, toàn dân đại dịch. + Kiểm soát tốt tình trạng lây nhiễm trong cộng đồng + Ngăn chặn, cách li triệt để; chăm sóc và điều trị tốt; phát hiện sớm và truyền thông hiệu quả; người dân thực hiện khá tốt quy định đeo khẩu trang Nêu gương tốt + Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc sát sao chỉ đạo phòng dịch. + Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam thường xuyên nắm bắt tình hình. + Cán bộ ở sân bay, cửa khẩu, chiến sĩ bộ đội ở các chốt kiểm soát trên biên giới, trong khu cách ly làm việc không nghỉ. + Những y, bác sĩ nơi tuyến đầu không quản hiểm nguy điều trị cho các bệnh nhân .
  8. Tình huống Cách chứng minh Nhận xét 1. Cô giáo chưa tin em đã tìm - Tự giải lại bài tập - Việc làm cụ thể ra cách giải của một bài toán khó. - Nhờ các bạn làm chứng - Dùng nhân chứng - Đưa bố mẹ xem phiếu bài tập - Dùng vật chứng 2. Bố mẹ nghĩ rằng, em đã mình đã hoàn thành không tự giác học bài theo lời CHỨNG bố mẹ dặn. - Nhờ ông bà hoặc anh chị em - Dùng nhân chứng CỨ làm chứng XÁC 3. Trong diễn biến phức tạp của dịch bệnh Viêm đường hô THỰC hấp cấp do virut SARS-COV-2 - Số liệu cụ thể - Số liệu chính xác gây ra, một bộ phận người dân còn hoang mang, lo lắng. Em sẽ - Việc làm cụ thể - Việc thật thuyết phục họ như thế nào để - Gương tốt cụ thể - Người thật họ thấy rằng: Việt Nam sẽ chiến thắng đại dịch.
  9. I. MỤC ĐÍCH VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỨNG MINH 1. Chứng minh trong đời sống - Mục đích chứng minh: Thuyết phục mọi người tin lời mình nói là sự thật. - Phương pháp chứng minh: Đưa ra những chứng cứ xác thực. Ghi nhớ 1 Trong đời sống, người ta dùng sự thật (chứng cứ xác thực) để chứng tỏ một điều gì đó là đáng tin.
  10. I. MỤC ĐÍCH VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỨNG MINH 2. Chứng minh trong văn bản nghị luận - Mục đích chứng minh: Làm cho luận điểm trong văn bản trở nên đáng tin cậy
  11. ĐỪNG SỢ VẤP NGÃ Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ. Lần đầu tiên chập chững bước đi bạn đã bị ngã. Lần đầu tiên tập bơi, bạn uống nước và suýt chết đuối phải không? Lần đầu tiên đánh bóng bàn bạn có đánh trúng bóng không? Không sao đâu vì Oan Đi-xnây từng bị tòa báo sa thải vì thiếu ý tưởng. Ông cũng nếm mùi phá sản nhiều lần trước khi sáng tạo nên Đi-xnây-len. Lúc còn học phổ thông, Lu-i Pa-xtơ chỉ là một học sinh trung bình. Về môn Hóa, ông đứng hạng 15 trong số 22 học sinh của lớp. Lép Tôn-xtôi, tác giả của bộ tiểu thuyết nổi tiếng Chiến tranh và hòa bình, bị đình chỉ học đại học vì “vừa không có năng lực, vừa thiếu ý chí học tập”. Hen-ri Pho thất bại và cháy túi đến năm lần trước khi thành công. Ca sĩ ô-pe-ra nổi tiếng En-ri-co Ca-ru-xô bị thầy giáo cho là thiếu chất giọng và không thể nào hát được. Vậy xin bạn chớ lo sợ thất bại. Điều đáng sợ hơn là bạn đã bỏ qua nhiều cơ hội chỉ vì không cố gắng hết mình. (Theo Trái tim có điều kì diệu)
  12. LUẬN ĐIỂM: ĐỪNG SỢ VẤP NGÃ Luận cứ 1: Luận cứ 2: Vấp ngã là lẽ thường Những người nổi tiếng cũng từng vấp ngã nhưng vấp ngã không gây trở ngại cho họ trở thành nổi tiếng. Lần đầu tiên Lần đầu tiên Lần đầu tiên chập chững tập bơi chơi bóng Oan Đi-xnây Lu- i Pa-xtơ Lép Tôn- xtôi biết đi bạn uống bàn bạn bạn đã nước và có đánh bị ngã. suýt chết trúng bóng Hen- ri Pho En-ri-cô Ca-ru-xô đuối. không? Kết luận: Vấp ngã không đáng sợ, đáng sợ là thiếu cố gắng vươn lên.
  13. Oan Đi-xnây là nhà làm phim hoạt hình Mĩ nổi tiếng, người sáng lập Đi-xnây-len, công viên giải Oan Đi-xnây trí khổng lồ tại Ca-li-phooc-ni-a Mĩ. (1901-1966)
  14. Lu-i Pa-xtơ Là nhà khoa học Pháp, người đặt nền móng cho (1822-1895) ngành vi sinh vật học cận đại.
  15. Lép Tôn- xtôi - Nhà văn Nga vĩ đại, tác giả của bộ Lép Tôn- xtôi tiểu thuyết nổi tiếng “Chiến tranh và hòa bình”. (1828-1910)
  16. Nhà tư bản, người sáng lập một tập đoàn lớn ở Hen- ri Pho Mĩ. Tập đoàn Ford Motor, chuyên sản xuất các (1863-1947) loại ô tô danh tiếng
  17. Là một danh ca người I-ta-li-a. En-ri-cô Ca-ru-xô (1873-1921)
  18. Oan Đi-xnây từng bị toà báo sa thải vì thiếu ý tưởng. Ông cũng nếm mùi phá sản nhiều lần trước khi sáng tạo nên Đi-xnây-len Hen- ri Pho thất bại và cháy túi tới năm lần trước khi Lúc còn học phổ thông, Lu- thành công. i Pa-xtơ chỉ là một học sinh trung bình. Về môn Hóa, ông đứng hạng 15 trong số 22 học sinh của lớp. Ca sĩ ô-pê-ra nổi Lép Tôn- xtôi, tác giả của tiếng En-ri-cô Ca- bộ tiểu thuyết nổi tiếng ru-xô bị thầy giáo “Chiến tranh và hòa cho là thiếu chất bình” bị đình chỉ học đại giọng và không học vì “vừa không có thể nào hát được. năng lực, vừa thiếu ý chí học tập”.
  19. • Lí lẽ chính xác, sát với vấn đề chứng minh, định hướng cho dẫn chứng xuất hiện • Dẫn chứng nổi bật vừa tiêu biểu, vừa cụ thể, vừa xác đáng, vừa chân thực, được mọi người thừa nhận, dẫn chứng đóng vai trò chính trong bài văn này. • Cách lập luận theo hướng quy nạp. Trình tự các luận cứ, dẫn chứng hợp lí. Lập luận chặt chẽ, rõ ràng, lôgic khiến cho luận điểm trở nên đáng tin cậy.
  20. I. MỤC ĐÍCH VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỨNG MINH 2. Chứng minh trong văn bản nghị luận - Mục đích chứng minh: Làm cho luận điểm trong văn bản trở nên đáng tin cậy ⭶Phương pháp chứng minh: Lập luận, đưa ra luận cứ bằng lí lẽ, dẫn chứng chính xác, tiêu biểu, chân thực, đã được thừa nhận. Ghi nhớ 2 Ghi nhớ 3 Trong văn nghị luận, chứng minh là Các lí lẽ, bằng chứng dùng trong một phép lập luận dùng những lí lẽ, phép lập luận chứng minh phải được bằng chứng chân thực, đã được thừa lựa chọn, thẩm tra, phân tích thì mới nhận để chứng tỏ luận điểm mới (cần có sức thuyết phục. được chứng minh) là đáng tin cậy.
  21. - Vài ba món đơn giản - Lúc ăn không để rơi vãi một hột cơm Bữa cơm - Ăn xong: cái bát bao giờ cũng sạch, thức ăn còn được sắp xếp tươm tất - Chỉ có vài ba phòng Ngôi nhà - Luôn luôn lộng gió và ánh sáng - Phảng phất hương thơm của hoa vườn - Suốt đời làm việc, suốt ngày làm việc + Việc lớn: cứu nước, cứu dân Công việc + Việc rất nhỏ: và quan ⚫ Trồng cây trong vườn hệ với mọi ⚫ Viết một bức thư cho một đồng chí ⚫ Nói chuyện với các cháu miền Nam Đức tính giản dị của Bác Hồ người -Phạm Văn Đồng- ⚫ Đi thăm nhà tập thể của công nhân - Việc gì Bác tự làm được thì không cần người giúp, cần ít người giúp việc Dẫn chứng toàn diện, tiêu biểu, chân thực, giàu sức thuyết phục
  22. Trong đời sống: người ta dùng sự thật (chứng cứ xác thực) để chứng tỏ một điều gì đó là đáng tin. Trong văn nghị luận: chứng minh là một phép lập luận dùng những lí lẽ, bằng CHỨNG MINH chứng chân thực, đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm là đáng tin cậy. Yêu cầu: Các lí lẽ, bằng chứng dùng trong phép lập luận chứng minh phải được lựa chọn, thẩm tra, phân tích thì mới có sức thuyết phục.
  23. II. LUYỆN TẬP Bài tập 1 THỜI GIAN LÀ VÀNG Ngạn ngữ có câu: Thời gian là vàng. Nhưng vàng thì mua được mà thời gian thì không mua được. Thế mới biết vàng có giá mà thời gian là vô giá. Thật vậy, thời gian là sự sống. Bạn vào bệnh viện mà xem, người bệnh nặng nếu kịp thời chạy chữa thì sống, để chậm thì chết. Thời gian là thắng lợi. Bạn hỏi các anh bộ đội mà xem, trong chiến đấu, biết nắm thời cơ, đánh địch đúng lúc là thắng lợi, để mất thời cơ là thất bại. Thời gian là tiền. Trong kinh doanh, sản xuất hàng hóa đúng lúc là lãi, không đúng lúc là lỗ. Thời gian là tri thức. Phải thường xuyên học tập thì mới giỏi. Học ngoại ngữ mà bữa đực, bữa cái, thiếu kiên trì, thì học mấy cũng không giỏi được. Thế mới biết, nếu biết tận dụng thời gian thì làm được bao nhiêu điều cho bản thân và cho xã hội. Bỏ phí thời gian thì có hại và về sau hối tiếc cũng không kịp. (Theo Ngữ văn 9, tập II, NXB Giáo dục)
  24. II. LUYỆN TẬP THỜI GIAN LÀ VÀNG Câu 1: Văn bản nêu lên luận điểm chính Ngạn ngữ có câu: Thời gian là vàng. Nhưng vàng thì gì? Luận điểm chính được cụ thể hóa mua được mà thời gian thì không mua được. Thế mới bằng các luận điểm phụ nào? Tìm biết vàng có giá mà thời gian là vô giá. Thật vậy, thời gian là sự sống. Bạn vào bệnh viện mà những câu văn mang luận điểm? xem, người bệnh nặng nếu kịp thời chạy chữa thì sống, để chậm thì chết. - Luận điểm chính: Thời gian là vô giá Thời gian là thắng lợi. Bạn hỏi các anh bộ đội mà xem, trong chiến đấu, biết nắm thời cơ, đánh địch đúng - Luận điểm phụ: lúc là thắng lợi, để mất thời cơ là thất bại. + Thời gian là sự sống Thời gian là tiền. Trong kinh doanh, sản xuất hàng + Thời gian là thắng lợi hóa đúng lúc là lãi, không đúng lúc là lỗ. + Thời gian là tiền Thời gian là tri thức. Phải thường xuyên học tập thì + Thời gian là tri thức mới giỏi. Học ngoại ngữ mà bữa đực, bữa cái, thiếu kiên trì, thì học mấy cũng không giỏi được. Thế mới biết, nếu biết tận dụng thời gian thì làm được bao nhiêu điều cho bản thân và cho xã hội. Bỏ phí thời gian thì có hại và về sau hối tiếc cũng không kịp. (Theo Ngữ văn 9, tập II, NXB Giáo dục)
  25. II. LUYỆN TẬP Câu 2: Để chứng minh luận điểm của mình, THỜI GIAN LÀ VÀNG người viết đã nêu ra những dẫn chứng nào? Ngạn ngữ có câu: Thời gian là vàng. Nhưng vàng thì mua được mà thời gian thì không mua được. Thế mới Nhận xét cách nêu dẫn chứng của tác giả? biết vàng có giá mà thời gian là vô giá. + Thời gian là sự sống: vào bệnh viện người bệnh Thật vậy, thời gian là sự sống. Bạn vào bệnh viện mà nặng nếu kịp thời chạy chữa thì sống, để chậm thì chết. xem, người bệnh nặng nếu kịp thời chạy chữa thì sống, để chậm thì chết. + Thời gian là thắng lợi: trong chiến đấu, biết nắm Thời gian là thắng lợi. Bạn hỏi các anh bộ đội mà thời cơ, đánh địch đúng lúc là thắng lợi, để mất thời xem, trong chiến đấu, biết nắm thời cơ, đánh địch đúng cơ là thất bại. lúc là thắng lợi, để mất thời cơ là thất bại. Thời gian là tiền. Trong kinh doanh, sản xuất hàng + Thời gian là tiền: trong kinh doanh, sản xuất hóa đúng lúc là lãi, không đúng lúc là lỗ. hàng hóa đúng lúc là lãi, không đúng lúc là lỗ. Thời gian là tri thức. Phải thường xuyên học tập thì mới giỏi. Học ngoại ngữ mà bữa đực, bữa cái, thiếu + Thời gian là tri thức: học ngoại ngữ mà bữa đực, kiên trì, thì học mấy cũng không giỏi được. bữa cái, thiếu kiên trì, thì học mấy cũng không giỏi Thế mới biết, nếu biết tận dụng thời gian thì làm được. được bao nhiêu điều cho bản thân và cho xã hội. Bỏ phí thời gian thì có hại và về sau hối tiếc cũng không kịp. => Nhận xét: Dẫn chứng chân thực, hiển nhiên (Theo Ngữ văn 9, tập II, NXB Giáo dục) được mọi người thừa nhận.
  26. II. LUYỆN TẬP THỜI GIAN LÀ VÀNG Câu 3: Nhận xét về cách lập luận của văn bản? Ngạn ngữ có câu: Thời gian là vàng. Nhưng vàng thì mua được mà thời gian thì không mua được. Thế mới biết vàng có giá mà thời gian là vô giá. Thật vậy, thời gian là sự sống. Bạn vào bệnh viện mà Cách lập luận chứng minh: xem, người bệnh nặng nếu kịp thời chạy chữa thì sống, - Đi từ nhận định khái quát đến phân tích cụ thể để chậm thì chết. rồi chốt ý tổng hợp. Thời gian là thắng lợi. Bạn hỏi các anh bộ đội mà - Sau mỗi luận điểm là dẫn chứng thực tế, được xem, trong chiến đấu, biết nắm thời cơ, đánh địch đúng mọi người thừa nhận. Dẫn chứng đóng vai trò lúc là thắng lợi, để mất thời cơ là thất bại. quan trọng. Thời gian là tiền. Trong kinh doanh, sản xuất hàng - Đoạn cuối là lí lẽ, bình luận nhằm khẳng định hóa đúng lúc là lãi, không đúng lúc là lỗ. lại giá trị của thời gian và khuyên chúng ta phải Thời gian là tri thức. Phải thường xuyên học tập thì biết quý trọng thời gian để có được một cuộc sống mới giỏi. Học ngoại ngữ mà bữa đực, bữa cái, thiếu có ích, có ý nghĩa. kiên trì, thì học mấy cũng không giỏi được. => Tăng sức thuyết phục, chứng tỏ luận điểm Thế mới biết, nếu biết tận dụng thời gian thì làm được bao nhiêu điều cho bản thân và cho xã hội. Bỏ phí đưa ra là đáng tin cậy thời gian thì có hại và về sau hối tiếc cũng không kịp. (Theo Ngữ văn 9, tập II, NXB Giáo dục)
  27. Bài tập 2: Em hãy chọn những dẫn chứng phù hợp để làm sáng tỏ nhận định sau: Đến với tục ngữ, ca dao, ta có thể tìm thấy lời khuyên quý báu về phẩm chất, về lối sống mà con người cần phải có. Gợi ý: ⭶ Về lòng nhân ái, tình yêu thương, sự gắn bó, sẻ chia, đùm bọc nhau: + Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng. + Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. - Về tinh thần đoàn kết: + Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. ⭶ Về lòng hiếu thảo, sự biết ơn: + Công cha như núi ngất trời Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển đông Núi cao biển rộng mênh mông Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi. - .
  28. BÀI TẬP 1:VẼ SƠ ĐỒ TƯ DUY HỆ THỐNG KIẾN THỨC BÀI HỌC Gợi ý: HƯỚNG DẪN HỌC - Cần xác định kiến thức trọng tâm. BÀI Ở NHÀ - Xác định từ khóa quan trọng. - Thể hiện kiến thức bằng sơ đồ với các cấp độ từ khái quát đến cụ thể. Giữa các cấp độ kiến thức phải có mối liên hệ chặt chẽ với nhau.
  29. BÀI TẬP 2 (SGK/43) Đọc văn bản “Không sợ sai lầm” và trả lời câu hỏi: a. Bài văn nêu lên luận điểm gì? Hãy tìm HƯỚNG DẪN HỌC những câu mang luận điểm đó. BÀI Ở NHÀ b. Để chứng minh luận điểm của mình, người viết đã nêu ra những luận cứ nào? Những luận cứ ấy có hiển nhiên, có sức thuyết phục không? c. Cách lập luận chứng minh của văn bản này có gì khác so với bài “Đừng sợ vấp ngã”
  30. BÀI TẬP 2 (SGK/43): Gợi ý: a. Đọc kĩ văn bản, chú ý nhan đề để rút ra được luận điểm chính cũng như các câu văn thể hiện luận điểm. HƯỚNG DẪN HỌC b. Đọc kĩ văn bản, chú ý những ý kiến đánh giá có lí, lẽ phải đã được kiểm nghiệm trong cuộc sống để xác định BÀI Ở NHÀ lí lẽ và chú ý sự thật để xác định dẫn chứng được tác giả sử dụng. c Đối chiếu với cách lập luận đưa dẫn chứng cụ thể, tiêu biểu của văn bản “Đừng sợ vấp ngã” để tìm ra điểm khác trong cách lập luận chứng minh của văn bản “Không sợ sai lầm”.
  31. Trong đời sống: dùng sự thật (chứng cứ xác thực) để chứng tỏ một điều gì đó là đáng tin. Trong văn nghị luận: - Chứng minh là một phép lập luận CHỨNG MINH - Dùng những lí lẽ, bằng chứng chân thực, đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm là đáng tin cậy. Yêu cầu: Các lí lẽ, bằng chứng dùng trong phép lập luận chứng minh phải được lựa chọn, thẩm tra, phân tích thì mới có sức thuyết phục