Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 - Văn bản "Bánh trôi nước"

doc 6 trang ngohien 21/10/2022 2900
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 - Văn bản "Bánh trôi nước"", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_7_van_ban_banh_troi_nuoc.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 - Văn bản "Bánh trôi nước"

  1. 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY BÀI HỌC: BÁNH TRÔI NƯỚC Thời lượng: 01 tiết I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Phẩm chất, Yêu cầu cần đạt STT của năng lực YCCĐ NĂNG LỰC ĐẶC THÙ (ĐỌC) Nêu được ấn tượng chung về văn bản, nhận biết các 1 chi tiết tiêu biểu về tác giả. Nhận biết chủ đề bài thơ vịnh vật. Và ý nghĩa của 2 chiếc bánh trôi trong tiết thanh minh. Nhận biết đặc trưng thể loại, tính chất đa nghĩa của 3 ngôn ngữ và hình tượng trong bài thơ. Nhận biết được vẻ đẹp thân phận người phụ nữ qua 4 NĂNG LỰC bài thơ. ĐỌC So sánh vẻ đẹp thân phận người phụ nữ xưa và nay. 5 Nêu bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi ra. Đọc mở rộng 1- 3 bài thơ cùng chủ đề vịnh vật với 6 văn bản đã học. Đọc diễn cảm bài thơ. Tìm mối liên hệ cảm xúc giữa bài thơ với các bài ca 7 dao than thân bắt đầu bằng cụm từ “thân em” NĂNG LỰC CHUNG - Xác định được trách nhiệm của bản thân trong việc 8 GIẢI QUYẾT bảo vệ quyền bình đảng giới và lên án tố cáo xã hội VẤN ĐỀ VÀ phong kiến phân quyền trọng nam khinh nữ. TỰ HỌC - Nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân khi được giáo viên góp ý. PHẨM CHẤT CHỦ YẾU NHÂN ÁI Yêu thương con người, trân trọng vẻ đẹp hình thức 9 và tâm hồn của người phụ nữ xưa và nay. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu, bảng, bút lông, phiếu học tập - giấy A0, 2. Học liệu: Ngữ liệu học; hình ảnh, các tập thơ, tiểu sử con người, cuộc đời Hồ Xuân Hương III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt Mục tiêu Nội dung PP/KTDH Phương động học (Số thứ tự YCCD) dạy học chủ đạo án đánh (thời trọng tâm giá gian)
  2. 2 Hoạt động (1) Hoạt Tạo tâm thế, định video bài - Đàm thoại - GV nhận 1 hướng chú ý cho HS. HS hát: “Bánh gợi mở, xét Khởi xem Trực quan, Giáo viên trôi nước” - Dạy học động Định hướng phát triển nêu vấn đề (5p) năng lực giao tiếp. - PP trực quan Hoạt (1) Sơ giản về tác giả Hồ - Tác giả, tác Dạy học hợp Sử dụng động 2 Xuân Hương, các tác phẩm tác, đàm rubric Khám phẩm tiêu biểu. - Đọc – hiểu thoại đánh giá phá kiến (2) Nhận biết chủ đề bài nội dung, gợi mở câu trả lời thức thơ vịnh vật. Và ý nghĩa nghệ thuật, ý Thảo luận của học (20p) của chiếc bánh trôi trong nghĩa văn cặp đôi. sinh tiết thanh minh bản (3) Nhận biết đặc điểm tính đa nghĩa của ngôn ngữ và hình tượng. (4) Vẻ đẹp thân phận người phụ nữ qua bài thơ Hoạt (4) (5)Viết được đoạn văn Rèn luyện kĩ Làm việc cá - HS tự động 3 so sánh về thân phận năng viết nhân/ động đánh giá Luyện và vẻ đẹp người phụ nữ đoạn văn não và tập Việt Nam xưa và nay. đánh giá (10p) (8) Nhận ra và điều chỉnh lẫn nhau được những sai sót, hạn - GV đánh chế của bản thân khi giá được giáo viên góp ý Hoạt (8) Xác định trách nhiệm Các quy định Dạy học hợp HS Tự động 4 cá nhân trong việc đấu về bình đẳng tác đánh giá Vận tranh bảo vệ quyền bình giới được Dạy học giải lẫn nhau. dụng đẳng giới. quy định quyết vấn đề GV đánh (5p) (9) Bồi dưỡng tình yêu trong hiến giá thương con người, trân pháp năm trọng vẻ đẹp hình thức và 2014 tâm hồn của người phụ nữ Hoạt (7) Sưu tầm một số câu ca - Thi giữa Trò chơi Giáo viên động 5 dao bắt đầu bằng cụm từ các nhóm nhận xét Mở rộng “Thân em” câu trả lời (5p) của học sinh B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
  3. 3 Hoạt động 1: Khởi động (5p) 1. Mục tiêu: (1) 2. Tổ chức hoạt động học tập - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS xem video và nêu tình huống: bài hát được phổ nhạc từ bài thơ nào? - Thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS nghe, quan sát và trả lời 3. Sản phẩm học tập: - GV gọi 1- 2 HS nêu ý kiến. - GV tổ chức cho HS tự nhận xét và nhận xét lẫn nhau - HDHS chốt: bài hát được phổ nhạc từ bài thơ “Bánh trôi nước”. - Đánh giá kết quả và nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn học sinh tự nhận xét, đánh giá kết quả làm việc. - GV dẫn dắt: mỗi vùng quê, mỗi dân tộc trên mọi miền Tổ quốc có những loại bánh khác nhau thể hiện sự tinh tế trong ẩm thực và cả nét đẹp văn hóa trong tâm hồn. Bánh trôi nước là một món ăn không thể thiếu trong tiết thanh minh đã được nữ sĩ HXH mượn để gửi gắm tâm tư, tình cảm. Vậy tại sao bà lại mượn hình ảnh bánh trôi mà không mượn loại bánh khác chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS 4. Phương án đánh giá: GV nhận xét câu trả lời của học sinh Hoạt động 2: Khám phá kiến thức (20p) 1. Mục tiêu: (1) (2) (3) (4) 2. Tổ chức hoạt động học tập Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV đưa ra hệ thống câu hỏi hướng dẫn HS giải quyết vấn đề. Câu 1: Trình bày những hiểu biết của em về tác giả Hồ Xuân Hương? Tại sao bà được mệnh danh là bà Chúa thơ Nôm? Nêu những tác phẩm tiêu biểu của bà? Câu 2: Bài thơ được viết theo thể thể nào? Em có nhận xét gì về ngôn ngữ được tác giả sử dụng trong bài thơ? Em hãy cho biết đề tài bài thơ? Câu 3: Kể tên những bài thơ cùng thể loại mà em đã học? Em hãy so sánh ngôn ngữ bài thơ đó với bài Bánh trôi nước? Câu 4: Chiếc bánh trôi nước được tác giả miêu tả như thế nào? Có giống thực tế không? Câu 5: Ngoài lớp nghĩa tả thực chiếc bánh trôi bài thơ còn có lớp nghĩa nào khác? Dựa vào từ ngữ nào để biết điều đó? (Thảo luận cặp đôi vào phiếu học tập) Câu 6: Hình ảnh bánh trôi nước khiến em liên tưởng đến vẻ đẹp hình thức, phẩm chất nào của người phụ nữ? Câu 7: Em hãy nêu nghệ thuật tiêu biểu, đặc sắc của bài thơ? Câu 8: Bài thơ có mấy nét nghĩa? Nét nghĩa nào làm nên giá trị bài thơ? - Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tìm hiểu tác giả, tác phẩm, nội dung, nghệ thuật. - Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
  4. 4 - Mỗi nội dung 1 – 2 HS trình bày . - GV tổ chức cho học sinh nhận xét - GV bổ sung hướng dẫn HS chốt những nội dung sau: * Tác giả, tác phẩm: Hồ Xuân Hương (?,?) Sống ở thế kỉ XVIII - Quê quán: Quỳnh Lưu, Nghệ An - Được mệnh danh là Bà chúa thơ Nôm - Tác phẩm tiêu biểu: Làm lẽ, Khóc Tổng Cóc, Vịnh cái quạt, Vịnh quả mít - Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt đường luật. (Không sử dụng một từ Hán Việt nào mà thuần túy chỉ sử dụng từ Thuần Việt. – Nét độc đáo trong thơ HXH). - Đề tài: vịnh vật (cái bánh trôi nước) * Miêu tả bánh trôi nước: - Hình dáng, màu sắc: Trắng, tròn. - Cách làm: Nặn tạo thành bánh. - Cách luộc: Cho vào nước sôi, chưa chín thì chìm, chín thì nổi. - Thành phẩm: Rắn, nát phụ thuộc vào tay người làm bánh nhưng màu sắc nhân bánh vẫn không hề thay đổi => Hình ảnh bánh trôi được miêu tả đúng thực tế. * Bài thơ không chỉ dừng lại ở việc miêu tả chiếc bánh trôi, mà còn đề cập đến vẻ đẹp và thân phận của người phụ nữ. - Thể hiện qua từ, cụm từ: “Thân em”, “Giữ tấm lòng son” * Vẻ đẹp hình thức và phẩm chất người phụ nữ: - Hình thức: Xinh đẹp, phúc hậu. - Phẩm chất: Son sắc, thủy chung, tình nghĩa. => HXH quả là biết miêu tả sự vật. Từ vật vô tri vô giác trở nên có vẻ đẹp, tâm hồn hay chính HXH đã thổi hồn vào hình ảnh ngôn ngữ thơ ca. * Nghệ thuật: Ẩn dụ, thành ngữ, Xưng hô nhẹ nhàng, duyên dáng giống mô típ xưng hô trong ca dao. Bài thơ mang tính đa nghĩa - Đánh giá kết quả và nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn học sinh tự nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của nhóm 3. Sản phẩm học tập: Phiếu học tập, câu trả lời của HS 4. Phương án đánh giá: Sử dụng rubric đánh giá câu trả lời của học sinh Hoạt động 3: Luyện tập (10 p) 1. Mục tiêu: (4) (5) (8) 2. Tổ chức hoạt động học tập - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS viết đoạn văn so sánh về vẻ đẹp, thân phận người phụ nữ xưa và nay. - Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm bài cá nhân - GV quan sát, nhắc nhở hướng dẫn HS viết đoạn văn biểu cảm. - Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV gọi từ 1 – 2 HS trình bày kết quả. + GV tổ chức cho các HS nhận xét lẫn nhau và tự nhận xét.
  5. 5 + GV bổ sung hướng dẫn HS chốt những nội dung sau: HS viết đúng chủ đề (vẻ đẹp, thân phận,trang phục, công việc người phụ nữ), có sự so sánh, liên kết trong đoạn văn. + So sánh hình ảnh người phụ nữ truyền thống và hiện đại Giống: Luôn mang vẻ đẹp về thể chất lẫn tâm hồn. Khác: Phụ nữ xưa Phụ nữ hiện đại - Sống lệ thuộc, không được quyết định số phận, hạn chế tham gia vào các hoạt - Được quyền quyết định cuộc sống. Được quyền tự do và bình đẳng. Đánh giá kết quả và nhiệm vụ học tập GV hướng dẫn học sinh tự nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của HS. 3. Sản phẩm học tập: đoạn văn 4. Phương án đánh giá: HS so sánh, đánh giá đoạn văn dựa trên sự hướng dẫn của GV Hoạt động 4: VẬN DỤNG (5p) 1. Mục tiêu: (8) (9) 2. Tổ chức hoạt động Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Em hãy nêu trách nhiệm của bản thân và mọi người trong việc đấu tranh bảo vệ quyền bình đẳng giới? Qua văn bản em thấy mình cần phải làm gì để trân trọng vẻ đẹp tâm hồn người phụ nữ? GV YC HS làm việc theo nhóm trên phiếu học tập (Giấy A0) Thực hiện nhiệm vụ học tập - GV gọi 1 – 2 HS trả lời câu hỏi - GVHD HS tự nhận xét, nhận xét các bạn khác, hướng dẫn học sinh chốt những nội dung cơ bản: + HS liên hệ trách nhiệm của bản thân trong việc đấu tranh bảo vệ quyền bình đẳng giới + HS liệt kê những việc làm để thể hiện sự trân trọng đối với người phụ nữ Đánh giá kết quả và nhiệm vụ học tập GV hướng dẫn học sinh tự nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của nhóm và cá nhân. 3. Sản phẩm học tập: Phiếu học tập, câu trả lời của học sinh 4. Phương án đánh giá: GV sử dụng đánh giá trực tiếp kết quả thảo luận của nhóm, cá nhân HS. Hoạt động 5: MỞ RỘNG (5p) 1. Mục tiêu: (6), (7) 2. Tổ chức hoạt động Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Đọc mở rộng một số văn bản cùng chủ đề với văn bản được học như Vịnh quả mít, Vịnh cái quạt. Tìm mối liên hệ cảm xúc giữa bài thơ với ca dao. YC HS tạo nhóm tham gia chơi trò chơi - Liệt kê câu thơ, câu ca dao bắt đầu bằng cụm từ “thân em”
  6. 6 Thực hiện nhiệm vụ học tập: Đánh giá kết quả và nhiệm vụ học tập - Học sinh tự nhận xét phần thi của mình, - Học sinh nhận xét phần thi của nhóm bạn - GV nhận xét, đánh giá, chốt. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS 4. Phương án đánh giá: GV đánh giá trực tiếp phần phát biểu của học sinh. B. CÁC HỒ SƠ KHÁC Rubric đánh giá kết quả học tập của học sinh Rubric 1 Nội dung yêucầu Mức đánh giá Phần thông tin HS chỉ nêu 1/3 đặc HS chỉ nêu 2/3 đặc HS nêu được các điểm của bài thơ điểm của bài thơ đặc điểm thơ Nôm Nôm đường luật Nôm đương luật đường luật HXH HXH qua tác HXH thể hiện qua thể hiện qua phẩm. tác phẩm. tác phẩm. Phần hình thức Sơ đồ của HS Sơ đồ của HS có Sơ đồ của HS chưa có sự thể sự thể hiện ý lớn, nhỏ. Từ khóa, hiện ý lớn, nhỏ, nhỏ. Vài từ khóa, hìn chưa biết dùng từ hình ảnh chưa phù khóa, hình ảnh hợp. Rubric 2 Nội dung yêu cầu Mức đánh giá (1) (2) (3) Yêu cầu chung HS thể hiện những hiểu biết của bản thân về Nội dung yêu bà chúa thơ nôm, chủ đề bài thơ vịnh vật, tính đa nghĩa của cầu bài thơ. Nét nghĩa làm nên giá trị của bài thơ và liên hệ với thực tế cuộc sống. Câu hỏi HS nêu HS nêu được 3 HS nêu được ba ý được một trong 4 ý nghĩa. nghĩa. Khuyến Mức đánh giá trong 4 ý nghĩa. khích HS sáng tạo, chấp nhận các ý nghĩa mới hợp