Giáo án Ngữ văn 7 theo CV417 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Đào Dương

doc 18 trang ngohien 06/10/2022 3100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 theo CV417 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Đào Dương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_7_theo_cv417_tuan_32_nam_hoc_2020_2021_truon.doc

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn 7 theo CV417 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Đào Dương

  1. Soạn : 26/4/2021- Dạy: / 4/ 2021. Tiết 126- Tiếng Việt DẤU GẠCH NGANG A- Mục tiêu cần đạt : Giúp HS : 1- Kiến thức : Nắm được công dụng của dấu gạch ngang. 2- Kĩ năng : Biết dùng dấu gạch ngang, phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối. 3- Thái độ : Có ý thức dùng dấu gạch ngang đúng quy định => Định hướng năng lực. - NL: Giải quyết vấn đề, giao tiếp tiếng Việt, hợp tác. - PC: + Yêu ngôn ngữ tiếng Việt, trân trọng, giữ gìn vẻ đẹp của tiếng Việt. + Chăm học, ham học, có tinh thần tự học. + Biết sử dụng phép dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy phù hợp trong nói và viết. B- Chuẩn bị : - Giáo viên : Giáo án, SGK, SGV, SBT, - Học sinh : SGK, vở ghi, SBT, C- Tổ chức các HĐ dạy và học : Hoạt động 1: Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái khi vào bài học mới. - Phương pháp và kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trò chơi. - Hình thức: cá nhân, nhóm. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: + Tư duy sáng tạo, hợp tác. + Chăm chỉ tự học bài cũ để nắm chắc kiến thức. - Thời gian 5 phút. * Ổn định tổ chức . * Khởi động vào bài mới: Trò chơi HỘP QUÀ BÍ MẬT - Luật chơi: Cả lớp vừa hát bài hát, vừa chuyển hộp quà có chứa bí mật bên trong. Người cuối cùng khi bài hát kết thúc sẽ mở hộp quà và xem có bí mật gì. Đọc to cho cả lớp biết ? Hãy nêu công dụng của dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy Làm bài tập 3 - Dẫn vào bài mới: Trong khi viết bài, làm bài,các em hay có thói quen dùng dấu gạch ngang tuỳ tiện mà không biết nó có tác dụng gì. Bài hôm nay sẽ giúp các em nắm được công dụng của dấu gạch ngang và biết sử dụng nó một cách hợp lý. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. - Mục tiêu: Nắm được công I- Công dụng của dấu gạch ngang : dụng của dấu gạch ngang. - Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề, thảo luận, đặt câu hỏi, - Hình thức: Cá nhân, nhóm. - Năng lực, PC: 58
  2. + NL: Hợp tác, giải quyết vấn đề. + PC: Chăm chỉ tìm tòi kiến thức - Thời gian : 10’ 1- Tìm hiểu ví dụ : - Gọi HS đọc ví dụ (SGK) * VD a: Giải thích thêm cho từ mùa Tổ/c hoạt động nhóm: 5’ xuân ở phần trước. ( KT khăn trải bàn) -> Dấu (-) đánh dấu bộ phận giải thích - Bước 1: Chuẩn bị. - Tạo nhóm. trong câu. + Chia nhóm: Cả lớp chia - HĐ cá * VD b: Là câu đối thoại . thành 6 nhóm, mỗi nhóm 6 hs, nhân 3’, -> Dấu (-) đánh dấu lời thoại. phát phiếu cá nhân. nhóm 4’. * VD c: -> Dấu gạch ngang thực hiện + Nhiệm vụ: - Đại diện phép liệt kê . ? Dấu (-) trong các câu dùng nhóm báo * Vd d: -> Dấu gạch ngang nối các bộ để làm gì? cáo kết quả. phận trong liên danh (tên ghép) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. - Các nhóm Ví dụ : Hà Nội - Huế - Sài Gòn là + GV quan sát, phát hiện giúp nhận xét, bổ một bài hát hay của nhạc sĩ Phạm đỡ HS. sung nếu có. Tuyên. + Nhận xét, bổ sung 2- Ghi nhớ : ? Từ những ví dụ trên, em hãy TL cá nhân - Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận rút ra công dụng của dấu (-) ? chú thích, giải thích trong câu; Vị trí ? - Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê. - Nối các từ nằm trong một liên danh. Ví dụ : Các VB tuỳ bút là : ? Em hãy lấy một ví dụ có dấu - Một thứ quà của lúa non : Cốm (-) dùng để liệt kê ? - Sài Gòn tôi yêu - Mùa xuân của tôi * Bài tập: Xác định tác dụng của dấu (-) trong đoạn văn sau: " Từ nơi đây, tiếng thơ của Xuân Diệu- thi sĩ tình yêu- sẽ hoà nhập với tiếng thơ giàu chất trữ tình của dân ca xứ Nghệ, âm vang mãi trong tâm hồn bao đôi lứa giao duyên". ( gợi ý: tách thành phần giải thích) II- Phân biệt dấu gạch ngang và dấu - Mục tiêu: Phân biệt dấu gạch nối gạch ngang và dấu gạch nối. 59
  3. - Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề, đặt câu hỏi, - Hình thức: Cá nhân. - Năng lực, PC: + NL: Hợp tác, giải quyết vấn đề. + PC: Chăm chỉ tìm tòi kiến thức - Thời gian : 10’ 1- Tìm hiểu ví dụ (SGK) : ? Va-ren có thể được tách ra TL cá nhân - Không tách được vì đây là tên của làm 2 từ không ? Vì sao ? một người nước ngoài. ? Em cho 1số từ có nhiều TL cá nhân - Hung-ga-ri, Ru-ma-ni, Bra-xin, tiếng ghép lại như vậy ? - An-tư-nai, Ai-ma-tốp, Vích-to Huy- gô, ? Vậy những dấu gạch nối TL cá nhân -> Dùng để nối các tiếng trong những giữa các tiếng trong các từ từ mượn gồm nhiều tiếng - không phải trên dùng để làm gì là dấu câu. ? Cách viết dấu gạch nối có gì TL cá nhân - Viết dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch khác với dấu gạch ngang ? ngang. 2- Ghi nhớ : ? Vậy cần phân biệt dấu gạch TL cá nhân - Dấu gạch nối không phải là 1 dấu câu. ngang với dấu gạch nối như Nó chỉ dùng để nối các tiếng trong thế nào ? những từ mượn gồm nhiều tiếng. ? Cần lưu ý điều gì về 2 loại TL cá nhân - Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch dấu này ngang. - Phân biệt rõ ràng về ý nghĩa và cách viết. Hoạt động 4: Luyện tập củng cố. - Mục tiêu: Thực hành làm bài tập củng cố lí thuyết. - PP, KT: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm. - Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm. - Định hướng NL-PC: + NL: GQVĐ, hợp tác. + PC: tự giác làm bài và trách nhiệm hoàn thành bài tập. - Dự kiến thời gian: 17’. III- Luyện tập. Y/c HS đọc bài tập HS đọc Bài tập: Nêu rõ công dụng của dấu gạch ngang : Làm bài a- Đánh dấu bộ phận giải thích cho mùa xuân của Báo cáo tôi. Nhận xét b- Đánh dấu bộ phận giải thích cho anh lính dõng An Nam. c- Đầu câu - đánh dấu lời thoại của nhân vật - Giữa câu - đánh dấu bộ phận chú thích cho ai 60
  4. nói d, e - Nối các từ nằm trong một liên danh Bài tập 2 : Nêu rõ công dụng của dấu gạch nối : - Nối các tiếng trong những từ phiên âm tiếng nước ngoài : Béc-lin, Lo-ren, An-dát. Bài tập 3: Đặt câu có dùng dấu gạch ngang : a- Nói về một nhân vật trong vở chèo Quan Âm Thị Kính. Ví dụ : Thị Kính - người con gái đức hạnh, nết na - phải chịu nỗi oan tày đình do mẹ chồng gây nên. b- Nói về cuộc gặp mặt của đại diện HS cả nước Ví dụ : Cuộc gặp mặt của đại diện HS cả nước diễn ra ở Hải Phòng - thành phố hoa phượng đỏ. ? Dấu phẩy có thể - Có thể thay nhưng không phải trường hợp thay dấu (-) để đánh nào cũng thay được (như BT 4 - SBT). dấu bộ phận chú thích không? * Củng cố : ? Nhắc lại công dụng của dấu gạch ngang và dấu gạch nối. Hoạt động 4: Vận dụng. - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về dấu gạch ngang. - Phương pháp và kĩ thuật: Nêu vấn đề. - Hình thức: Cá nhân. - NL, PC: + NL: Giải quyết vấn đề. + PC: Chăm chỉ với nhiệm vụ được giao Viết một đoạn văn trong đó có sử dụng dấu gạch ngang và dấu gạch nối. Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng. - Làm thêm bài tập trong Tiếng Việt nâng cao. - Nắm được công dụng của dấu gạch ngang và dấu gạch nối - Ôn tập phần tiếng Việt : Câu đơn - dấu câu để giờ sau ôn tập. Soạn : 26/4/2021 - Dạy: / 4 / 2021 Tiết 127- Tiếng Việt ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT A- Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : 1- Kiến thức : Hệ thống hoá kiến thức về các kiểu câu đơn và các dấu câu đã học 2- Kĩ năng : Nhận biết lại các kiểu câu đơn và công dụng của các loại dấu câu 3- Thái độ : 61
  5. Có ý thức đặt câu và dùng dấu câu cho phù hợp. => Định hướng năng lực. Tổng hợp, giải quyết vấn đề, giao tiếp tiếng Việt, hợp tác. B- Chuẩn bị : - Giáo viên : Giáo án, SGK, SGV, SBT, - Học sinh : SGK, vở ghi, SBT, C- Tổ chức các HĐ dạy và học : Hoạt động 1: Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái khi vào bài học mới. - Phương pháp và kĩ thuật: Trò chơi. - Hình thức: cá nhân. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: + NL: Tư duy sáng tạo. + PC: Chăm chỉ : Chăm học, ham học, có tinh thần tự học. * Ổn định tổ chức . * Kiểm tra bài cũ : ? Nêu công dụng của dấu gạch ngang và dấu gạch nối ? cho ví dụ ? * Khởi động vào bài mới: Từ bậc Tiểu học rồi đến lớp 6, lớp 7, các em đã được học về các kiểu câu chia theo mục đích nói và các kiểu câu chia theo cấu trúc cùng các loại dấu câu. Để hệ thống hoá lại kiến thức về các kiểu câu và dấu cầu thì rất cần ôn tập. Đó chính là nội dung của bài hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. - Mục tiêu: Nắm được các I- Nội dung ôn tập : kiểu câu đơn. - Phương pháp: nêu vấn đề - Hình thức: cá nhân, nhóm. - NL, PC: + NL: hợp tác, giải quyết vấn đề. + PC: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học. Trách nhiệm tự tìm tòi để củng cố kiến thức. - Thời gian: 5 phút 1- Các kiểu câu đơn đã học : ? Em đã học những kiểu câu TL cá nhân - Câu chia theo mục đích nói : đơn nào? + Câu trần thuật + Câu nghi vấn + Câu cầu khiến + Câu cảm thán - Câu chia theo cấu tạo : + Câu bình thường (có câu rút gọn) 62
  6. + Câu đặc biệt ? Hãy kẻ bảng theo hướng dẫn TL cá nhân SGK và ghi vào những kiến thức cần thiết của từng kiểu câu. Cho ví dụ ? - GV hướng dẫn HS kẻ bảng phân loại. - Lần lượt hỏi HS về từng kiểu câu một - Cho HS lấy càng nhiều ví dụ càng tốt - Cuối cùng hoàn thành bảng phân loại BẢNG PHÂN LOẠI CÁC KIỂU CÂU ĐƠN Câu phân loại theo mục đích nói Câu phân loại theo cấu trúc KT Câu trần Câu nghi Câu cầu Câu cảm Câu bình Câu đặc biệt cần thuật vấn khiến thán thường nhớ Định Dùng để Dùng để Dùng để đề Dùng để Là câu nêu 1 Là câu nêu 1 nghĩa nêu 1 nêu điều nghị, yêu bộc lộ cảm sự việc do 2 sự việc nhận thắc mắc, cầu, người xúc 1 cách TP CN - VN nhưng k0 định có hoài nghi nghe thực trực tiếp tạo nên xác định thể đánh cần được hiện hành được đâu là giá theo giải đáp động được CN - VN tiêu nói đến chuẩn trong câu đúng sai Dấu Cuối câu Cuối câu Cuối câu Cuối câu Cấu tạo là 1 Không cấu hiệu có dấu dùng dấu dùng dấu (!) có dùng cụm C - V. tạo theo mô nhận (.), (?) có các - có các từ dấu (!) - có Cuối câu hình cụm C biết ( ),(:) từ nghi có ý nghĩa các từ bộc dùng dấu (.), - V. Cuối vấn ai? cầu khiến lộ cảm xúc (?), (!), câu dùng bao giờ? hãy, đừng, cao :ôi,eo dấu (.), (?), ở đâu ? chớ, nên, ôi, trời ơi, (!) Ví dụ - Tôi học - Sao cậu - Các em - Trời ơi ! - Bầu trời -Đêm.Mưa. bài. đến muộn hãy làm BT Em tôi ngã trongxanh. Lạnhgiá.Rét - Nó đi vậy ? đi ! rồi ! -Nó làm vỡ căm căm. chơi rồi. -Anh có đi - Chúng - Ôi ! Đẹp lọ hoa. - Đấm. Đá. HN k0? mình đi thôi quá ! Thụi. Bịch. ! 63
  7. 2- Các dấu câu đã học : - Hướng dẫn HS kẻ bảng - Lần lượt cho HS lấy ví dụ về công dụng của các dấu câu Các dấu câu Dấu chấm Dấu phẩy Dấu chấm phẩy Dấu chấm lửng Dấu gạch ngang Dùng để Dùng để tách 1 số -Tỏ ý còn nhiều - Đánh dấu - Đặt giữa câu để kết thúc bộ phận của câu : sự vật, hiện ranh giới giữa đánh dấu bộ phận câu trần - Giữa các bộ tượng tương tự các vế của một giải thích, chú thích thuật phận của câu với chưa liệt kê hết câu ghép có - Đặt ở đầu dòng để CN và VN. - Thể hiện chỗ cấu tạo phức đánh dấu lời nói - Giữa các từ ngữ lời nói bỏ dở tạp trực tiếp của n/vật có cùng chức vụ hay ngập - Đánh dấu hoặc liệt kê. trong câu ngừng, đứt ranh giới giữa - Nối các từ nằm - Giữa 1 từ ngữ quãng các bộ phận trong 1 liên danh. với bộ phận chú - Làm giãn trong một phép thích của nó nhịp điệu câu liệt kê phức - Giữa các vế của văn bất ngờ, tạp 1 câu ghép châm biếm, hài hước Hoạt động 3: Luyện tập - củng cố. - Mục tiêu : củng cố kiến thức về kiểu văn bản đề nghị. - Phương pháp, kĩ thuật: Nêu vấn đề. - Hình thức: Cá nhân. - NL, PC: + NL: Giải quyết vấn đề, hợp tác. + PC: Chăm, ham học, có tinh thần tự học. Trách nhiệm trong việc tạo lập văn bản đề nghị, chú ý tới bố cục và ngôn ngữ. - Thời gian: 5 phút . II- Luyện tập : Bài tập 1 : Hãy phân loại các câu trong đoạn trích sau theo mục đích nói của chúng và cấu tạo. " Bấy giờ ai nấy ở trong đình đều nôn nao sợ hãi. Thốt nhiên, một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời : - Bẩm quan lớn đê vỡ mất rồi ! - Ù ! Thông tôm, chi chi nảy ! Điếu, mày !" (Sống chết mặc bay - Phạm Duy Tốn) Câu bình thường Câu đặc biệt 64
  8. Câu trần - Bấy giờ ai nấy ở trong đình đều nôn nao sợ hãi - Dạ, bẩm thuật - Quan đỏ mặt tía tai, quay ra quát rằng : - Ngài quay mặt vào, lại hỏi thầy đề : - Dạ, bẩm, con chưa bốc. - Quan lớn vỗ tay xuống sập kêu to : - Rồi ngài vội vàng xoè bài, miệng vừa cười vừa nói : Câu nghi vấn - Có biết không ? - Lính đâu ? - Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ? - Không còn phép tắc gì nữa à ? - Thầy bốc quân gì thế ? Câu cầu - Đuổi cổ nó ra ! - Điếu, mày ! khiến - Thì bốc đi chứ ! Câu cảm - Bẩm quan lớn Đê vỡ mất rồi ! - Chi chi ! thán - Đê vỡ rồi ! Đê vỡ rồi Thời ông cách cổ chúng mày ! - Đây rồi ! Thời ông bỏ tù chúng mày ! - Thế chứ lại ! - Ù ! - Thông tôm, chi chi nảy ! Bài tập 2 : Chỉ ra công dụng của các loại dấu câu trong đoạn trích trên. a- Dấu chấm, dấu (?), dấu (!) : dùng để kết thúc một câu trần thuật, câu nghi vấn, câu cầu khiến và câu cảm thán. b- Dấu phẩy : - Câu 1 : Tách TP trạng ngữ với TP vị ngữ của câu; - Câu 2 : Tách các vế của câu ghép; - Câu 4 : Tách TP vị ngữ; - Câu 6 : Tách các vế trong câu ghép; - Câu 14 : Tách 2 TP vị ngữ; - Câu 16 : Tách TP hô ngữ với nòng cốt câu; - Câu 18 : Tách bộ phận vị ngữ của CN tay; - Câu 22 : Tách 2 vế của câu ghép; - Câu 23, 24 : Tách 2 từ trong câu đặc biệt. c- Dấu chấm lửng : - Thể hiện lời nói ngập ngừng, đứt quãng do sợ hãi - Thể hiện lời nói cách quãng, bỏ dở do quá tức giận - Thể hiện lời nói cách quãng, bỏ dở do quá sung sướng. d- Dấu gạch ngang : - Đầu dòng đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. * Củng cố : ? Nhắc lại các kiểu câu và dấu câu đã học. Hoạt động 4: Vận dụng. Bài tập 2 (SBT) : Điền dấu câu thích hợp vào đoạn văn. "Chàng mèo mướp - mà chàng mèo nào cũng thế - không cố ý ăn thịt chuột bao giờ. Mèo chỉ bắt những con chuột tiểu yêu đó để đùa nghịch và để hả cơn cáu kỉnh vì loài 65
  9. chuột nhép cứ bặng nhặng rúc rích trong xó bếp - là chỗ nghỉ ngơi của mèo. Chính những con chuột lớn lại đứng đắn, không ầm ĩ đến thế. Chỉ vì bực mình mà mèo bắt chuột nhắt. nhưng chú chuột nhỏ khôn ngoan vẫn hay chạy trốn được. Đời đời cái giống chuột nhắt tai quái cứ làm rức tai loài mèo". (Theo Tô Hoài) Hoạt động 5 : Mở rộng tìm tòi - Nắm chắc kiến thức TV đã học. - Ôn tập toàn bộ chương trình TV lớp 7 để tuần sau ôn tập. Soạn : 26/ 4/ 2021- Dạy: / 4/ 2021 Tiết 128- Tập làm văn VĂN BẢN BÁO CÁO A- Mục tiêu cần đạt : Giúp HS : 1- Kiến thức : Nắm được đặc điểm của VB báo cáo : mục đích, yêu cầu, nội dung và làm loại VB này. 2- Kĩ năng : - Nhận biết văn bản báo cáo - Biết cách làm một VB báo cáo đúng quy cách. 3- Thái độ : Nhận ra những sai sót thường gặp khi viết báo cáo. => Định hướng năng lực, phẩm chất. - Giải quyết vấn đề, giao tiếp tiếng Việt, hợp tác. - PC: Chăm chỉ tự học, tự tìm tòi tri thức; trách nhiệm với nhiệm vụ được giao. B- Chuẩn bị : - Giáo viên : Giáo án, SGK, SGV, SBT, - Học sinh : SGK, vở ghi, SBT, C- Tổ chức các HĐ dạy và học : Hoạt động 1: Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái khi vào bài học mới. - Phương pháp và kĩ thuật: Trò chơi. - Hình thức: cá nhân. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: + NL: Tư duy sáng tạo. + PC: Chăm chỉ : Chăm học, ham học, có tinh thần tự học. - Thời gian 5 phút * Ổn định tổ chức * Kiểm tra bài cũ: ? Khi nào cần viết VB đề nghị ? Nêu cách làm 1 VB đề nghị ? * Khởi động vào bài mới: Báo cáo là một trong những loại VB hành chính khá tiêu biểu và thông dụng trong cuộc sống. Mục đích của báo cáo là gì ? Cách thức trình bày một báo cáo ra sao ? Chúng ta cùng tìm hiểu điều đó trong bài hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. 66
  10. I- Đặc điểm của VB báo cáo ( KK hs tự đọc) - Mục tiêu: Hiểu cách làm II- Cách làm VB báo cáo : văn bản báo cáo. - Phương pháp: nêu vấn đề - Hình thức: cá nhân, nhóm. - NL, PC: + NL: hợp tác, giải quyết vấn đề. + PC: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học. Trách nhiệm tự tìm tòi để củng cố kiến thức. - Thời gian: 5 phút 1- Tìm hiểu cách làm VB báo cáo : - Gọi HS đọc lại 2 VB HS đọc SGK ? Các mục trong 2 VB TL cá nhân - Theo một số quy định có sẵn : được trình bày theo thứ tự + Quốc hiệu và tiêu ngữ nào ? + Ngày tháng năm làm báo cáo + Tên báo cáo + Người nhận báo cáo + Người gửi báo cáo + Nêu lí do, sự việc và các kết quả đạt được. ? Cả 2 VB có những điểm TL cá nhân - Giống : Thứ tự trình bày, cách thức trình gì giống và khác nhau ? bày - Khác : Nội dung báo cáo (về kết quả hđ chào mừng ngày 20/11; quyên góp ủng hộ các bạn HS vùng lũ lụt). ? Những mục nào quan TL cá nhân - Báo cáo của ai ? trọng trong 1VB báo cáo ? - Báo cáo với ai ? - Báo cáo về việc gì ? - Kết quả thế nào ? ? Từ 2 VB trên, hãy rút ra 2- Dàn mục một VB báo cáo : cách làm 1 VB báo cáo ? - Cho HS trình bày ? Từ việc tìm hiểu, em cho TL cá nhân Một VB BC gồm có các mục sau đây : biết một VB báo cáo cần - Quốc hiệu và tiêu ngữ có những mục nào ? - Thời gian, địa điểm làm BC - Tên báo cáo - Người nhận báo cáo 67
  11. - Người báo cáo - Nêu lý do, sự việc và các kết quả đã làm được - Chữ kí và họ tên người BC. ? Khi viết báo cáo cần lưu TL cá nhân 3- Lưu ý : ý điều gì? - Tên VB viết chữ in hoa, khổ to, giữa dòng - Trình bày cân đối, sáng sủa, không viết sát lề giấy, không nên để phần trên và phần dưới trang giấy có khoảng trống quá lớn. - Chú ý tên người BC, nơi nhận BC và nội dung BC không thể thiếu. - Các kết quả nêu rõ ràng với các số liệu chi tiết, tránh tình trạng nói chung chung. ? Từ những ví dụ trên, em TL cá nhân 4- Ghi nhớ 2 : cần lưu ý điều gì khi viết VB báo cáo ? - Gọi HS đọc ghi nhớ 2SGK - GV chốt lại Hoạt động 3 : Luyện tập - củng cố - Mục tiêu : củng cố kiến thức về kiểu văn bản đề nghị. - Phương pháp, kĩ thuật: Nêu vấn đề. - Hình thức: Cá nhân. - NL, PC: + NL: Giải quyết vấn đề, hợp tác. + PC: Chăm, ham học, có tinh thần tự học. Trách nhiệm trong việc tạo lập văn bản đề nghị, chú ý tới bố cục và ngôn ngữ. - Thời gian: 5 phút . III- Luyện tập : Bài tập 1 (SBT) : ? Trong các dòng (SBT), dòng nào phù d- Do yêu cầu của một cá nhân hay tập thể hợp với lí do viết báo cáo ? cao hơn mình. ? Xét xem những tình huống còn lại phải a- VB đề nghị viết loại VB nào ? b- VB biểu cảm c- VB kiểm điểm e- VB thông báo Bài tập 2 (SBT) : ? Yêu cầu nào trong các yêu cầu (SBT) e- BC viết càng dài càng tốt - Vì BC chỉ không phải là yêu cầu bắt buộc đối với cần nêu những tình hình, sự việc, kết quả việc viết VB báo cáo ? Vì sao cụ thể, ngắn gọn, rõ ràng - viết dài sẽ rườm rà. ? Báo cáo còn thiếu mục nào ? Bài tập 3(SBT) : - Thiếu 2 mục : 68
  12. + Địa điểm, thời gian làm báo cáo + Nơi (tổ chức) nhận báo cáo > quan trọng hơn - GV giới thiệu trước lớp 1 VB BC về hđ Bài tập 1 (SGK) : hè của 1 lớp. Chỉ ra các nội dung, hình thức, phần, mục được trình bày trong VB đó. Gọi HS nhận xét. * Củng cố : ? Báo cáo là gì ? Đặc điểm của 1 VB báo cáo ? Hoạt động 4: Vận dụng. - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bản báo cáo để giải quyết một tình huống khác - Phương pháp và kĩ thuật: Nêu vấn đề. - Hình thức: Cá nhân. - NL, PC: + NL: Giải quyết vấn đề. + PC: Chăm chỉ , ham học, có tinh thần tự học. Chọn một bài tập trong sách bài tập để làm bài ( Làm BT 2 (SGK). Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà : - Sưu tầm 1 số VB báo cáo - Nắm được đặc điểm, cách làm 1 VB báo cáo. - Giờ sau luyện tập làm VB đề nghị và báo cáo. Soạn : 26/4/2021- Dạy: / 4/ 2021. Tiết 129 LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ VÀ VĂN BẢN BÁO CÁO A- Mục tiêu cần đạt : Giúp HS : 1- Kiến thức : - Tình huống viết văn bản báo cáo và văn bản đề nghị. - Cách làm văn bản đề nghị và báo cáo.Tự rút ra những lỗi thường mắc,phương hướng và cáh sửa chữa các lỗi thường mắc khi viết hai loại văn bản trên 2- Kĩ năng : - Thông qua thực hành, biết ứng dụng các VB báo cáo và đề nghị vào các tình huống cụ thể, nắm được cách làm 2 loại VB này. - Thông qua các bài tập trong SGK và SBT để tự rút ra những lỗi thường mắc phải khi viết hai loại VB trên. 3- Thái độ : Có ý thức luyện tập viết 2 loại VB này. => Định hướng năng lực phẩm chất. - NL: Giải quyết vấn đề, giao tiếp tiếng Việt, hợp tác. - PC: Chăm chỉ tự học, tự tìm tòi tri thức; trách nhiệm với nhiệm vụ được giao. B- Chuẩn bị : - Giáo viên : Giáo án, SGK, SGV, SBT, 69
  13. - Học sinh : SGK, vở ghi, SBT, C- Tổ chức các HĐ dạy và học : Hoạt động 1: Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái khi vào bài học mới. - Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề. - Hình thức: cá nhân. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: + NL: Tư duy sáng tạo. + PC: Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học. - Thời gian 5 phút * Ổn định tổ chức . * Kiểm tra bài cũ : ? Khi nào cần viết VB báo cáo ? Nêu cách làm 1 VB báo cáo ? * Khởi động vào bài mới: Những giờ trước, các em đã được học về VB đề nghị và VB báo cáo về đặc điểm và cách làm. Để nắm chắc hơn về cách viết 2 loại VB này, chúng ta sẽ cùng đi luyện tập làm 2 loại VB này trong 2 tiết. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. - Mục tiêu: Nắm chắc kiến thức I- Củng cố lí thuyết: về văn bản đề nghị và văn bản báo cáo. - Phương pháp và kĩ thuật: KT đặt câu hỏi, nêu và giải quyết vấn đề - Hình thức: cá nhân, nhóm. - NL, PC: + NL: hợp tác, giải quyết vấn đề. + PC: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học. Trách nhiệm tự tìm tòi để củng cố kiến thức. - Thời gian: 5 phút ? Mục đích viết VB đề nghị và TL cá nhân * Mục đích: VB báo cáo có gì khác nhau ? - VB đề nghị : trình bày, đề đạt một yêu cầu, nguyện vọng chính đáng của cá nhân hay tập thể. - VB báo cáo : trình bày nội dung tình hình, sự việc và kết quả đạt được của cá nhân hay tập thể (thoả mãn yêu cầu của cấp trên). ? Nội dung VB đề nghị và VB TL cá nhân * Nội dung: báo cáo có gì khác nhau ? - VB đề nghị chỉ cần nêu yêu cầu, nguyện vọng cụ thể, rõ ràng. 70
  14. - VB báo cáo : nội dung trình bày phải cụ thể, số liệu rõ ràng, chính xác. ? Em hãy so sánh hình thức TL cá nhân * Hình thức trình bày: trình bày của hai VB ? - Giống nhau : Trình bày trang trọng, rõ ràng, sáng sủa theo một số mục quy định sẵn. - Khác nhau : VB báo cáo có từng phần, từng mục ghi các hoạt động, sự việc, số liệu một cách cụ thể. ? Cả hai loại VB khi viết cần TL cá nhân * Cần tránh: tránh những sai sót gì ? - Thiếu các mục trong VB - Khoảng cách các phần, các mục không đều nhau. - Diễn đạt rườm rà, dùng từ không chính xác. - Đề nghị hoặc số liệu báo cáo không rõ ràng, cụ thể. ? Những mục nào cần chú ý TL cá nhân * Những mục cần lưu ý: trong mỗi loại VB ? 1. VB đề nghị : - Ai đề nghị ? - Đề nghị ai ? - Đề nghị điều gì ? 2. VB báo cáo : - Báo cáo của ai ? - Báo cáo với ai ? - Báo cáo điều gì ? - Kết quả như thế nào ? Hoạt động 3: Luyện tập - củng cố. - Mục tiêu : củng cố kiến thức về kiểu văn bản đề nghị và báo cáo. - Phương pháp, kĩ thuật: Nêu vấn đề. - Hình thức: Cá nhân. - NL, PC: + NL: Giải quyết vấn đề, hợp tác. + PC: Chăm, ham học, có tinh thần tự học. Trách nhiệm trong việc tạo lập văn bản đề nghị, báo cáo chú ý tới bố cục và ngôn ngữ. - Thời gian: 25 phút . II- Luyện tập : Yêu cầu HS đọc HS đọc 1- Bài tập 1 : bài tập 1 Em hãy nêu một số tình huống thường gặp trong cuộc sống mà em cho là phải làm VB đề nghị hoặc VB báo cáo. Ví dụ : 71
  15. a- VB đề nghị : - Em muốn tham gia Câu lạc bộ tiếng Anh của trường. - Lớp em muốn được tham gia cuộc thi "Viết thư Quốc tế UPU". - Lớp em muốn được tham quan di tích lịch sử đền Ủng. b- VB báo cáo : - Tổng phụ trách muốn biết kết quả thực hiện phong trào "Kế hoạch nhỏ " của chi đội em. - Thầy Hiệu trưởng cần biết kết quả thi đua chào mừng sinh nhật Bác của lớp em. - Giám đốc một xí nghiệp muốn biết tình hình sản xuất của phân xưởng A trong quí IV năm 2008. 2- Bài tập 2 : Hãy lựa chọn một trong những tình huống trên để viết một VB đề nghị, một VB báo cáo. a- Văn bản đề nghị : Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Đào Dương ngày 10 tháng 4 năm 2017 GIẤY ĐỀ NGHỊ Kính gửi BGH trường THCS X ! Tên em là : Nguyễn Văn A xin trình bày với BGH một việc như sau : Được biết nhà trường mở "Câu lạc bộ tiếng Anh" cho tất cả những ai đã học tiếng Anh và muốn tham gia. Vậy em xin đề nghị BGH cho phép em được tham gia "Câu lạc bộ tiếng Anh" để được trau dồi thêm vốn tiếng Anh cho mình và giao lưu với các bạn. Em xin hứa sẽ chấp hành mọi nội quy, quy định của lớp học Em xin chân thành cảm ơn ! Người đề nghị Kí tên Nguyễn Văn A 2- Văn bản báo cáo : 72
  16. Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Đào Dương ngày 10 tháng 4 năm 2017 BÁO CÁO Về kết quả hưởng ứng phong trào "Đôi bạn cùng tiến" trong HKI Kính gửi : BGH trường THCS X ! Hưởng ứng phong trào "Đôi bạn cùng tiến" do BGH nhà trường phát động, lớp 7A đã tích cực tham gia. Đến cuối học kì I, thành tích học tập của lớp đã có nhiều chuyển biến, cụ thể là : a- Về học tập : Điểm tổng kết cuối học kì, 100% các bạn đạt điểm từ trung bình khá trở lên, trong đó 25% đạt điểm giỏi, 65% đạt điểm khá, 15% đạt điểm trung bình khá, không có điểm trung bình và yếu. b- Về thái độ học tập : Các bạn đã thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp trong học tập như đi học đúng giờ, nghỉ học có xin phép, giữ trật tự trong giờ học, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, chuẩn bị bài và làm bài tập đầy đủ. Tất cả các bạn đều có ý thức đoàn kết, giúp đỡ nhau cùng tiến. Trong đó, đặc biệt phải kể đến đôi bạn Vũ Quỳnh Hoa và Phạm Quang Thanh. Bạn Thanh vốn là học sinh cá biệt của lớp, học lực yếu lại hay làm mất trật tự trong giờ học. Được sự giúp đỡ tận tình của bạn Quỳnh Hoa, bạn Thanh đã có những tiến bộ vượt bậc. Với việc duy trì phong trào trên, năm học này, cả lớp sẽ phấn đấu đạt 100% các bạn có học lực khá giỏi. Thay mặt tập thể lớp 7A Lớp trưởng Kí tên Nguyễn Mai Hương - GV đọc cho HS tham khảo ví 73
  17. dụ, sau đó yêu - Hai loại VB này không phức tạp, không khó cầu HS viết VB Nhưng dễ mắc phải những sai sót do sự tuỳ tự chọn - 2 nhóm tiện, ẩu thả của người viết. Do đó phải có tính cẩn viết 1 loại VB. thận, trung thực, tôn trọng người khác khi viết VB đề nghị và báo cáo - Trình bày VB đề nghị và VB 3- Bài tập 3 : báo cáo đã viết a- Không thể viết báo cáo mà đây là quyền lợi của cá + GV gọi nhân, phải viết đơn xin miễn giảm học phí. các nhóm trình b- Đây là yêu cầu của thầy, cô chủ nhiệm muốn biết bày VB của nhóm những công việc lớp đã làm, không thể viết giấy đề mình nghị mà phải viết báo cáo. + Cả lớp c- Đây là thành tích của cá nhân cần được biểu dương nhận xét, phân khen thưởng, không thể viết đơn mà phải viết giấy đề tích, chỉ ra những nghị. lỗi (nếu có) và cùng tập sửa lỗi đã mắc phải ? Từ bài tập trên, em cần lưu ý điều gì khi viết VB đề nghị và báo? Chỉ ra những chỗ sai trong việc sử dụng các VB (SGK) Soạn: 10/4 / 2018- Dạy: / 4/ 2018 Tiết 126- Tập làm văn: LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ VÀ VĂN BẢN BÁO CÁO C- Tổ chức các HĐ dạy và học : Hoạt động 1: Khởi động: * Ổn định tổ chức . * Kiểm tra bài cũ : ? Khi nào cần viết VB báo cáo ? Nêu cách làm 1 VB báo cáo ? 74
  18. * Khởi động vào bài mới: Những giờ trước, các em đã được học về VB đề nghị và VB báo cáo về đặc điểm và cách làm. Để nắm chắc hơn về cách viết 2 loại VB này, chúng ta sẽ cùng đi luyện tập làm 2 loại VB này trong 2 tiết. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. * Củng cố : ? Người ta phân biệt các loại VB hành chính bằng cách nào ? Hoạt động 4: Vận dụng. Làm bài tập 5 (SBT) : ( Gợi ý: Cả hai loại VB đều được trình bày theo một số mục quy định sẵn). Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng. - Nắm chắc cách viết Vb đề nghị và báo cáo. - Tiếp tục luyện viết 2 loại VB trên. - Ôn tập VB biểu cảm và nghị luận để giờ sau ôn tập. * Củng cố: ? Nêu lại các mục cần chú ý trong VB đề nghị và báo cáo. ? Em hãy viết một đơn đề nghị được tham gia học thêm môn Ngữ văn. Hoạt động 4: Vận dụng. Hãy tạo lập một văn bản Báo cáo về hoạt động phong trào của lớp trong năm học vừa qua. Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng - Nắm chắc kiến thức về VB báo cáo, VB đề nghị. - Chuẩn bị tiếp phần tiếp theo. 75