Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 36: Từ đồng nghĩa

ppt 21 trang ngohien 21/10/2022 3100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 36: Từ đồng nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_36_tu_dong_nghia.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 36: Từ đồng nghĩa

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ ? Đọc thuộc bài thơ : Xa ngắm thác núi Lư ? Nêu nội dung , ý nghĩa bài thơ? XA NGẮM THÁC NÚI LƯ Nắng rọi Hương Lô khói tía bay, Xa trông dòng thác trước sông này Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước, Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây. (Tương Như dịch) ? Em hãy giải nghĩa của từ: Rọi, trông? - Rọi: Hướng ánh sáng vào một điểm, chiếu sáng vào một vật nào đó. - Trông: Dùng mắt nhìn để nhận biết
  2. Tiết 36 Tiếng Việt 3
  3. Từ “trông” trong bản dịch thơ “Xa ngắm thác núi Lư” có nghĩa là: Dùng mắt nhìn để nhận biết. Hãy cho biết nghĩa của từ “trông” trong từng trường hợp sau? a) Bác Hoành là người trông xe trong trường. b) Bác tôi trông con về từ sáng . Trông (a): Bảo vệ, giữ gìn, coi sóc. Trông (b): Mong, ngóng, chờ. 4
  4. BÀI TẬP ( bài 1+2+3) Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho trước ?Nhận xét? Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 1. Gan dạ 1. Máy thu thanh 1. Tía 2. Nhà thơ 2. Xe hơi 2. Heo 3. Mổ xẻ 3. Dương cầm 3. Cá lóc Thời gian 2 phút
  5. Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho trước ? Nhận xét ? Từ Hán Việt 1. Gan dạ 1. Can đảm Nhóm 1 Đồng nghĩa 2. Nhà thơ 2. Thi nhân với từ 3. Mổ xẻ 3. Phẫu thuật thuầnViệt Từ gốc 1. Máy thu thanh 1. Ra-đi-ô Nhóm 2 Ấn-Âu đồng 2. Xe hơi 2. Ô tô Nghĩa vớitừ 3. Dương cầm 3. Pi-a-nô thuầnViệt Từ toàn dân Nhóm 3 1. Tía 1. Cha/ bố 2. Lợn đồng 2. Heo nghĩa từ 3. Cá quả 3. Cá lóc địa phương
  6. Thảo luận nhóm : 4phút – làm phiếu học tập H1:Đọc ví dụ và cho biết nghĩa của từ ( quả và trái) ; (bỏ mạng và hi sinh)? H2. So sánh nghĩa của từ quả và từ trái trong hai ví dụ ? Thử thay thế 2 từ này cho nhau và rút ra nhận xét? H3.Nghĩa của từ bỏ mạng và hi sinh trong hai câu trên có chỗ nào giống và khác nhau? Thử thay thế 2 từ này cho nhau và rút ra nhận xét? a.Rủ nhau xuống bể mò cua, Chim xanh ăn trái xoài xanh, Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.Ăn no tắm mát đậu cành cây đa. (Ca dao) (Trần Tuấn Khải) b. Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng. - Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay. ( Truyện cổ Cu-ba) 7 7
  7. Quả, trái : - Là bộ phận của cây do bầu nhụy phát triển thành quả. - Trái cũng là quả. Quả Trái (Cách gọi ở miền Bắc) (Cách gọi ở miền Nam) Từ toàn dân Từ địa phương - Nghĩa giống nhau - Không phân biệt sắc thái Từ đồng nghĩa - Có thể thay thế cho nhau hoàn toàn
  8. Hi sinh, bỏ mạng ( chết ) Hi sinh Bỏ mạng Chết vì nghĩa vụ, lý tưởng Chết vô ích cao cả (sắc thái kính trọng ) (sắc thái khinh bỉ) - Nghĩa giống nhau Từ đồng nghĩa - Phân biệt sắc thái Không - Không thể thay thế cho nhau hoàn toàn 9
  9. THẢO LUẬN NHÓM BÀN ,TG 3’ Tại sao trong đoạn trích: “Chinh phụ ngâm khúc” lấy tiêu đề là: “Sau phút chia li” mà không phải là “Sau phút chia tay” ? vì: - Đều có nghĩa: rời nhau, mỗi người đi một nơi. - Nhưng sắc thái nghĩa của hai từ khác nhau: + Chia li: có nghĩa là xa nhau lâu dài, có khi là mãi mãi (vĩnh biệt) không có ngày gặp lại. Kẻ đi trong đoạn trích này là ra trận, nơi cái sống và cái chết luôn kề cận nhau, từ mang sắc thái cổ xưa, diễn tả cảnh ngộ bi sầu của người chinh phụ. + Chia tay: Xa nhau có tính chất tạm thời, thường sẽ gặp lại nhau trong một khoảng thời gian ngắn. 10
  10. Tiết 35 TỪ ĐỒNG NGHĨA Bản đồ tư duy: Khái quát nội dung bài Từ đồng nghĩa. 11
  11. Bài tập 3: Quan sát tranh tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân bắp – ngô bông - hoa Mũ - Nón Kính - Kiếng Quả na - Trái Mãng Cầu
  12. Bài tập 4 SGK - 115. Hãy thay thế các từ in đậm, gạch chân trong các câu sau : 1. Món quà anh gửi, tôi đã 1. Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi. trao tận tay chị ấy rồi. 2. Bố tôi đưa khách ra đến 2. Bố tôi tiễn khách ra đến cổng rồi mới trở về. cổng rồi mới trở về. 3. Cậu ấy gặp khó khăn 3. Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu. một tí đã phàn nàn. 4. Anh đừng làm như thế 4. Anh đừng làm như thế người ta nói cho ấy người ta cười cho ấy 5. Cụ ốm nặng đã đi hôm 5. Cụ ốm nặng đã mất hôm qua rồi. qua rồi. 13
  13. Bài tập 5 phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm đồng nghĩa: Biếu, tặng, cho Biếu: người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng người nhận, tỏ sự kính trọng. Tặng: người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận vật được trao, thường để khen ngợi, khuyến khích, tỏ lòng quí mến. Cho: người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang bằng người nhận. kẹo 14
  14. Bài 6, 7/116. Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau 1. Thế hệ mai sau sẽ được hưởng thành tích/ thành quả của công cuộc đổi mới hôm nay. 2. Con cái có trách nhiệm phụng dưỡng/ nuôi dưỡng bố mẹ. 3. Nó đối đãi/ đối xử tử tế với mọi người xung quanh nên ai cùng mến nó. 4. Ông ta có thân hình trọng đại/ to lớn như hộ pháp. 5. Lao động là nghĩa vụ/ nhiệm vụ thiêng liêng, là nguồn sống. 6. Em biếu/ cho bà chiếc áo mới. 15
  15. Bài 8/117. Đặt câu với mỗi từ: bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả. 16
  16. Bài 9: Em hãy viết đoạn văn từ 3-5 câu ( nội dung tự chọn ) trong đó có sử dụng các từ đồng nghĩa ? 17
  17. LuyÖn tËp Bài 9: Chữa các từ dùng sai in đậm trong các câu sau: - Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra các thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc. => Hưởng thụ - Trong xã hội ta không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác. => che chở(bao bọc) - Câu tục ngữ ăn quả nhớ kẻ trồng cây đã giảng dạy cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh. => dạy (nhắc nhở) - Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của nhiều họa sĩ nổi tiếng. => trưng bày
  18. Tiết 35 TỪ ĐỒNG NGHĨA Bài tập 5 phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm đồng nghĩa: Nhấp, Nốc, Tu Nhấp:uống từng chút một bằng cách chỉ hớp ở đầu môi, thường là để cho biết vị. Nốc: uống nhiều và hết ngay trong một lúc một cách thô tục. Tu: uống nhiều liền một mạch, bằng cách ngậm trực tiếp vào miệng vật đựng (chai hay vòi ấm). 19
  19. a.Ăn , xơi, chén: * Gièng nhau: Cùng chỉ hành động đưa thức ăn vào miệng nhai và nuốt. * Kh¸c nhau → Ăn: sắc thái bình thường → Xơi: kính trọng, lịch sự → Chén: thân mật, thô tục
  20. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Tìm trong một số VB các cặp từ đồng nghĩa Học thuộc 3 ghi nhớ, làm bài tập còn lại Soạn bài : Cách lập ý của bài văn biểu cảm 21