Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 85: Thêm trạng ngữ cho câu

pptx 10 trang ngohien 06/10/2022 20100
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 85: Thêm trạng ngữ cho câu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_7_tiet_85_them_trang_ngu_cho_cau.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 85: Thêm trạng ngữ cho câu

  1. NGỮ VĂN 7- TIẾT 85: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ 1. Ví dụ: Xác định trạng ngữ trong các câu sau: a)“ Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “ văn minh”, “ khai hóa” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn còn phải vất vả mãi với người. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.” b) Vì mải chơi, em quên chưa làm bài tập . c) Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ, chúng ta phải học tập và rèn luyện thật tốt. d) Bằng giọng nói dịu dàng, chị ấy mời chúng tôi vào nhà.
  2. NGỮ VĂN 7: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU 2. Nhận xét: Các nội dung mà trạng ngữ bổ sung cho câu a) Dưới bóng tre xanh bổ sung thông tin về nơi chốn đã từ lâu đời đời đời, kiếp kiếp bổ sung thông tin về thời gian từ nghìn đời nay b) Vì mải chơi bổ sung thông tin về nguyên nhân c) Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ bổ sung thông tin về mục đích d) Bằng giọng nói dịu dàng bổ sung thông tin về cách thức Trạng ngữ bổ sung thông tin về thời gian, nơi chốn, mục đích nguyên nhân, phương tiện, cách thức cho nòng cốt câu.
  3. NGỮ VĂN 7: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU Xác định vị trí trạng ngữ trong các câu ở ví dụ (a)? a) “ Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. đầu câu Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp cuối câu Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.” giữa câu Vị trí của trạng ngữ khá linh hoạt có thể đứng ở đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu.
  4. NGỮ VĂN 7: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU Có thể chuyển các trạng ngữ sang những vị trí nào trong câu? a) Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. Người dân cày Việt Nam, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. b) Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp Đời đời, kiếp kiếp tre ăn ở với người. c) Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc. Từ nghìn đời nay, cối xay tre nặng nề quay, xay nắm thóc. * Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết.
  5. NGỮ VĂN 7: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ 1. Ví dụ: 2.Nhận xét 3. Kết luận: Ghi nhớ sgk/ 39 Bài tập nhanh Thêm các loại trạng ngữ cho câu sau: Lúa chết rất nhiều. Gợi ý: Ngoài đồng Năm nay lúa chết rất nhiều Vì rét Năm nay, ngoài đồng, lúa chết rất nhiều, vì rét
  6. NGỮ VĂN 7: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU II. LUYỆN TẬP 1. Hãy cho biết trong câu nào cụm từ mùa xuân làm trạng ngữ. Trong những câu còn lại cụm từ mùa xuân đóng vai trò gì? a) Mùa xuân của tôi- mùa xuân của Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội- là mùa xuân có Chủ ngữ Vị ngữ mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh. Vị ngữ b) Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít. Trạng ngữ c) Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân Bổ ngữ d) Mùa xuân! Mỗi khi hoạ mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự thay Câu đặc biệt đổi kì diệu.
  7. NGỮ VĂN 7: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU III. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ a) (1) Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng[ ]. (2) Thường thường, vào khoảng đó trời đã hết nồm, mưa xuân đã bắt đầu thay thế cho mưa phùn, không còn làm cho nền trời đùng đục như màu pha lê mờ. (3) Sáng dậydậy, nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy những vệt xanh tươi hiện lên ở trên trời, mình cảm thấy rạo rực một niềm vui sáng sủa. (4) TrênTrên giàn hoa lí, vài con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhị hoa. (5) Chỉ độđộ támtám chín giờ sáng,sáng, trên nềnnền trờitrời trong trongtrong có những làn sáng hồng hồng rung động như cánh con ve mới lột (Vũ Bằng) b) VềVề mùamùa đôngđông, lá bàng đỏ như màu đồng hun. Xác định trạng ngữ trong ví dụ và cho biết nó bổ sung cho câu nội dung gì?
  8. NGỮ VĂN 7: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU III. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ 1. Ví dụ: VD a.Thường thường, vào khoảng đó chỉ thời gian - Sáng dậy 2.Nhận xét chỉ thời gian - Chỉ độ tám chín giờ sáng 3.Kết luận: Ghi nhớ chỉ thời gian - trên nền trời trong trong chỉ địa điểm VD b. Về mùa đông chỉ thời gian - Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu. - Làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác.
  9. NGỮ VĂN 7: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU III. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ 1. Ví dụ: Kết hợphợp nhữngnhững bài nàynày lạilại, ta được chiêm ngưỡng một bức chân dung tinh thần tự họa rất rõ nét và sinh động của nhà 2.Nhận xét thơ. 3.Kết luận: Ghi nhớ Ở loạiloại bài thứthứ nhất,nhất người ta thấy trong nhà thơ Hồ Chí * Luyện tập Minh có nhà báo Nguyễn Ái Quốc, hết sức sắc sảo trong bút Bài tập 1 sgk/ 47 pháp kí sự, phóng sự và nghệ thuật châm biếm. Nêu công dụng của trạng Ở loại bài thứ hai, ta lại thấy ở nhà thơ cách mạng sự tiếp ngữ trong đoạn trích. nối truyền thống thi ca lâu đời của phương Đông, của dân - Nối kết các câu, các tộc, từ Lí Bạch, Đỗ Phủ đến Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh đoạn. Khiêm, Nguyễn Du, Nguyễn Khuyến, - Làm cho đoạn văn, bài văn mạch lạc. (Theo Nguyễn Đăng Mạnh