Đề kiểm tra giữa học kì 1 Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2020-2021 (Có hướng dẫn chấm)

doc 5 trang ngohien 21/10/2022 4320
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2020-2021 (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_ngu_van_lop_7_nam_hoc_2020_2021_co.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2020-2021 (Có hướng dẫn chấm)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2020-2021 Môn: Ngữ văn – Lớp 7 MA TRẬN ĐỀ Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 1 đến tuần 8) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Tự luận - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường III. THIẾT LẬP MA TRẬN Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng số Lĩnh vực cao nội dung I. Đọc hiểu - Đặc điểm văn Văn bản (Nội Bày tỏ ý Tiêu chí lựa bản - đoạn trích dung của kiến/ cảm chọn ngữ liệu: (phương thức đoạn nhận của Đoạn văn biểu đạt/ngôi kể/ trích/đặc cá nhân về bản/văn bản nhân vật) điểm nhân vấn đề (từ - Từ và cấu tạo từ vật) đoạn trích). (quan hệ từ, đại từ, từ láy , từ ghép) - Số câu 3 1 1 5 - Số điểm 3.0 1.0 1.0 5.0 - Tỉ lệ 30 % 10% 10 % 50% Viết bài văn II. Làm văn biểu cảm - Số câu 1 1 - Số điểm 5.0 5.0 - Tỉ lệ 50% 50% Tổng số câu 3 1 1 1 6 Số điểm 3.0 1.0 1.0 5.0 10.0 Tỉ lệ 30% 10% 10% 50% 100% * Lưu ý: - Trong phần đọc hiểu, tổ ra đề có thể linh hoạt về nội dung kiến thức cần kiểm tra nhưng đề phải phù hợp với nội dung, kế hoạch giáo dục môn học của đơn vị và tuyệt đối tuân thủ số câu, số điểm, tỉ lệ % ở từng mức độ của ma trận. - Ma trận, đề, HDC sẽ được lưu và gửi về Phòng GDĐT quản lý, phục vụ công tác kiểm tra. PHÒNG GIÁO DỤC TRUNG HỌC
  2. PHÒNG GD&ĐT KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS MÔN: NGỮ VĂN 7 Năm học 2020-2021 ĐỀ Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày kiểm tra: Điểm: Nhận xét của giáo viên Họ và tên: Lớp: PHẦN I. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: “Qua màng nước mắt, tôi nhìn theo mẹ và em trèo lên xe. Bỗng em lại tụt xuống chạy về phía tôi, tay ôm con búp bê. Em đi nhanh về chiếc giường, đặt con Em Nhỏ quàng tay vào con Vệ Sĩ. - Em để nó ở lại – Giọng em ráo hoảnh – Anh phải hứa với em không bao giờ để chúng nó ngồi cách xa nhau. Anh nhớ chưa? Anh hứa đi. - Anh xin hứa. Tôi mếu máo trả lời và đứng như chôn chân xuống đất, nhìn theo cái bóng bé nhỏ liêu xiêu của em tôi trèo lên xe. Chiếc xe tải rồ máy, lao ra đường và phóng đi mất hút.” (Sách Ngữ văn 7 - Tập 1) Câu 1: (1đ) Xác định phương thức biểu đạt, ngôi kể và nhân vật chính trong đoạn trích. Câu 2: (1đ) Tìm quan hệ từ và đại từ có trong câu: “Em để nó ở lại – Giọng em ráo hoảnh – Anh phải hứa với em không bao giờ để chúng nó ngồi cách xa nhau. Anh nhớ chưa? Anh hứa đi.” Những đại từ ấy trỏ cái gì? Câu 3: (1đ) Phân biệt từ ghép đẳng lập, từ ghép chính phụ và từ láy trong các từ sau: xe tải, mếu máo, liêu xiêu, bé nhỏ. Câu 4: (1đ) Em hãy nêu ngắn gọn nội dung chính của đoạn trích. Câu 5: (1đ) Theo em, vì sao em gái quyết định để cả hai con búp bê ở lại? Qua hành động đó, em có nhận xét như thế nào về nhân vật này? PHẦN II. LÀM VĂN (5.0 điểm). Em hãy nêu cảm nghĩ của mình về một thành viên trong gia đình mà em yêu quý nhất. (Ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em của em) BÀI LÀM
  3. PHÒNG GD&ĐT PHƯỚC SƠN KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG TH&THCS PHƯỚC HIỆP MÔN: NGỮ VĂN 7 Năm học 2020-2021 HƯỚNG DẪN CHẤM I. PHẦN ĐỌC HIỂU: (5.0 đ) Câu Nội dung cần đạt Biểu điểm 1 - Phương thức biểu đạt: Tự sự 0.25 (1đ) - Ngôi kể: ngôi thứ nhất 0.25 - Nhân vật chính: hai anh em Thành và Thủy 0.5 2 - Quan hệ từ: Với 0.25 (1đ) - Đại từ: Nó, chúng nó 0.5 - Những đại từ ấy trỏ hai con búp bê 0.25 3 - Từ ghép đẳng lập: bé nhỏ 0.25 (1đ) - Từ ghép chính phụ: xe tải 0.25 - Từ láy: mếu máo, liêu xiêu 0.5 4 Nội dung đoạn trích: Kể lại quyết định bất ngờ của Thủy và cuộc chia 1 (1đ) tay đột ngột, đầy nước mắt của hai anh em. 5 HS có thể giải thích theo cách hiểu của mình. (1đ) Gợi ý: Thủy quyết định để Vệ Sĩ lại vì thương anh, lo anh bị chiêm bao. Sau đó, em quyết định để cả con Em Nhỏ ở lại vì không muốn chúng 0.5 phải cách xa nhau. Qua hành động đó, em thấy Thủy là cô bé giàu tình cảm, rất yêu 0.5 thương anh và giàu lòng vị tha. Hs trả lời tương đối đầy đủ 2 ý trên: 1 đ Trả lời được 1 trong 2 ý: 0.5 đ Trả lời được ½ mỗi ý: 0.25 đ Không có câu trả lời hoặc trả lời không đúng trọng tâm: 0đ II. PHẦN LÀM VĂN (5đ) Em hãy nêu cảm nghĩ của mình về một thành viên trong gia đình mà em yêu quý nhất. (Ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em của em) Tiêu chí đánh giá Điểm *Yêu cầu chung: - Học sinh phải viết đúng kiểu văn biểu cảm - Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng, diễn đạt mạch lạc; Ít mắc lỗi chính tả, lỗi dùng từ, đặt câu. - Kết hợp linh hoạt với yếu tố miêu tả, tự sự *Yêu cầu cụ thể: Bài viết có thể trình bày theo trình tự, cách diễn đạt sáng tạo, linh hoạt của từng học sinh. Tuy nhiên phải đảm bảo các ý chính sau: + Mở bài: Giới thiệu được người thân mà mình yêu quý nhất (Cách giới thiệu 0.5 sáng tạo, tự nhiên) + Thân bài
  4. - Vì sao em yêu quý người ấy nhiều hơn các thành viên khác trong gia đình? 1 - Những điều đặc biệt của người thân ấy (Kết hợp yếu tố miêu tả, nêu được 1 những đặc điểm nổi bật của người ấy khiến em yêu quý, xúc động) - Một vài kỉ niệm gây ấn tượng mạnh của em và thành viên ấy 1 - Cảm nghĩ của em về vai trò của gia đình, sự gắn kết tình cảm giữa các thành 1 viên trong gia đình có ý nghĩa với em như thế nào. + Kết bài: Tình cảm, cảm nghĩ của bản em về người thân ấy. 0.5 * Khi chấm, GV cần linh hoạt về thang điểm, khuyến khích những bài có tính sáng tạo cao.