Giáo án Ngữ văn 7 theo CV417 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Đào Dương

doc 20 trang ngohien 06/10/2022 3220
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 theo CV417 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Đào Dương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_7_theo_cv417_tuan_8_nam_hoc_2020_2021_truong.doc

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn 7 theo CV417 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Đào Dương

  1. Soạn: 10/11/2020- Dạy: /11 / 2020. Tuần 8- Tiết 29- Tiếng Viêt: TỪ ĐỒNG NGHĨA. A- Mục tiêu cần đạt: 1- Về kiến thức: - Nắm được khái niệm từ đồng nghĩa; các loại từ đồng nghĩa . 2- Về kĩ năng: - Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản . - Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn. 3- Về thái độ: Có ý thức sử dụng tốt từ đồng nghĩa khi nói và khi tạo lập VB. => Định hướng năng lực, phẩm chất: - NL: Giải quyết vấn đề, giao tiếp tiếng Việt, hợp tác. - PC : Yêu nước, chăm chỉ. B- Chuẩn bị: - Thầy : Giáo án, sgk,sgv. - Trò: Sgk, Vở ghi, Vở bài tập, chuẩn bị bài. C- Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái khi vào bài học mới. - Phương pháp và kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trò chơi. - Hình thức: cá nhân, nhóm. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: + Tư duy sáng tạo, hợp tác. + Trách nhiệm. - Thời gian 5 phút. * Ổn định tổ chức. * Kiểm tra bài cũ : ? Sử dụng từ quan hệ từ cần tránh những lỗi nào ? ? Làm bài tập 4,5. * Khởi động vào bài mới: Trò chơi NHANH TAY, NHANH TRÍ. Trò chơi: - GV chuẩn bị 10 phiếu, mỗi phiếu một từ: Giang sơn, ái quốc, thi nhân, nhân loại, thạch mã; yêu nước, loài người, ngựa đá, nhà thơ, sông núi. - Phổ biến luật chơi: có hai đội chơi, mỗi đội 5 HS. Mỗi đội có 10 chiếc phiếu đã ghi sẵn 5 yếu tố Hán Việt và 5 phiếu có ghi nghĩa của các từ Hán Việt. Nhiệm vụ của mỗi đội là phải ghép từ với nghĩa tương ứng với các từ Hán Việt sao cho hợp lí. - HS tiến hành chơi theo luật. - Tổng kết trò chơi, biểu dương, cho điểm. - GV kết luận: Đó là những từ đồng nghĩa mà các em đã được học ở tiểu học. Vậy để hiểu rõ hơn về khái niệm, các loại từ đồng nghĩa và cách sử dụng từ đồng nghĩa bài học hôm nay cô cùng các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 129
  2. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Mục tiêu: HS nắm được khái I- Thế nào là từ đồng nghĩa ? niệm về từ đồng nghĩa. - Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu vấn đề . - Hình thức: cá nhân, nhóm. - NL, PC: + NL: hợp tác, giải quyết vấn đề. + PC: trách nhiệm. - Thời gian: 10 phút. 1- Tìm hiểu VD: - Y/c HS đọc ví dụ: Tổ/c HĐ nhóm: 5’ ( KT khăn trải bàn) Câu 1: - Bước 1: Chuẩn bị. - Tạo - Những từ đồng nghĩa với “rọi”: + Chia nhóm: Cả lớp chia nhóm. chiếu, soi, thành 6 nhóm, mỗi nhóm 6 hs, - HĐ cá - Những từ đồng nghĩa với “trông”: phát phiếu cá nhân. nhân 2’, nhìn, nhòm, ngó, liếc, ngắm + Nhiệm vụ: nhóm 3’. Câu 2: Câu 1: Dựa vào kiến thức đã - Đại diện - “Trông” (1) : Nhìn để nhận biết. học về từ đồng nghĩa ở Tiểu nhóm báo Đồng nghĩa: nhìn, nhòm, ngó, liếc, học, hãy tìm từ đồng nghĩa với cáo kết ngắm, dòm mỗi từ “rọi”, “trông” ? quả. Các - “Trông” (2) : coi sóc, giữ gìn cho yên Câu 2: Từ “ trông” ngoài nghĩa nhóm nhận ổn. Đồng nghĩa: trông coi, chăm sóc, là “nhìn để nhận biết” còn có xét, bổ coi sóc, săn sóc nghĩa khác như: sung. - “Trông” (3) : mong. - Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn. Đồng nghĩa : mong, hi vọng, trông - Mong. mong, mong mỏi Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa của từ trông ? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. + GV quan sát, phát hiện giúp đỡ HS. + Nhận xét, bổ sung: Hoạt động cá nhân: 2- Ghi nhớ ( sgk trang 114) ? Từ việc tìm hiểu trên, em hãy VD: cho, biếu, tặng, đưa rút ra kết luận về Từ đồng ( hs đọc Ăn, xơi, hốc, đớp, tọng nghĩa? sgk) Rộng, mênh mông, bao la, bát ? Lấy vài Vd về từ đồng nghĩa? ngát - Mục tiêu: HS nắm được các II- Các loại từ đồng nghĩa. loại từ đồng nghĩa. 130
  3. - Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu vấn đề . - Hình thức: cá nhân, nhóm. - NL, PC: + NL: hợp tác, giải quyết vấn đề. + PC: trách nhiệm. - Thời gian: 10 phút. 1- Tìm hiểu ví dụ. - Y/c hs đọc ví dụ: - HS tạo Tổ/c hoạt động nhóm: 8’ nhóm ( KT mảnh ghép) - HD cá - Vòng 1: Nhóm chuyên sâu. nhân 2’, hđ * VD1: Từ “quả” và “trái” có nghĩa Cả lớp chia thành 6 nhóm. nhóm 2’. giống nhau (đều chỉ trái cây), sắc thái ý + Nhóm 1,2,3: So sánh nghĩa nghĩa cũng giống nhau. của từ “trái” và “quả” trong * VD2 : “Bỏ mạng” và “hi sinh” VD1? - Giống nhau : đều có nghĩa là chết. + Nhóm 4,5,6: Nghĩa của hai - Khác nhau : từ “ bỏ mạng” và “ hi sinh” + “bỏ mạng” : có nghĩa là chết vô ích trong hai câu dưới đây có chỗ - HS ghép (sắc thái khinh bỉ) nào giống nhau, chỗ nào khác nhóm. + “hi sinh” : chết vì lí tưởng cao đẹp, nhau? Chia sẻ vì nhiệm vụ được giao (mang sắc thái - Vòng 2: Nhóm mảnh ghép. thông tin kính trọng) Ghép theo rích rắc, bàn lẻ dãy - Báo cáo này với bàn chẵn dãy kia, chia kết quả. sẻ thông tin, đại diện trình bày. - GV bổ sung, chốt: - GV khái quát: Những từ đồng nghĩa không phân biệt sắc thái gọi là đồng nghĩa hoàn toàn. Những từ đồng nghĩa khác nhau về sắc thái ý nghĩa gọi là đồng nghĩa không hoàn toàn. HĐ cá nhân: ? Vậy có mấy loại từ đồng 2- Ghi nhớ ( sgk trang 114) nghĩa? Phân biệt đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn? ? Lấy Vd về từ đồng nghĩa hoàn toàn và Vd về từ đồng nghĩa không hoàn toàn (HS) 131
  4. - Mục tiêu: HS nắm được cách III- Sử dụng từ đồng nghĩa. sử dụng từ đồng nghĩa. - Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu vấn đề . - Hình thức: cá nhân, nhóm. - NL, PC: + NL: hợp tác, giải quyết vấn đề. + PC: trách nhiệm. - Thời gian: 10 phút. 1- Tìm hiểu ví dụ: Y/c HS đọc VD * Ví dụ 1: Tổ/c HĐ nhóm: 8’ - Hai từ “quả” và “trái” có thể thay thể ( KT mảnh ghép). cho nhau vì sắc thái ý nghĩa của chúng - Vòng 1: Nhóm chuyên sâu - HS tạo giống nhau. + Nhóm 1,2,3: Thử thay các từ nhóm - Hai từ “bỏ mạng” và “hi sinh” không đồng nghĩa “quả” bằng “trái” - HD cá thể thay thế cho nhau vì chúng có sắc trong VD1 và rút ra nhận xét về nhân 2’, hđ thái ý nghĩa khác nhau. cách sử dụng từ đồng nghĩa? nhóm 2’. -> Không phải bao giờ các từ đồng + Nhóm 4,5,6: Thử thay các từ nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. Vì đồng nghĩa “ bỏ mạng” bằng “ thế cần cân nhắc để sử dụng cho phù hi sinh” ở VD 2 và rút ra nhận hợp xét về cách sử dụng từ đồng nghĩa? - Vòng 2: Nhóm mảnh ghép - HS ghép (Ghép nhóm 1 với 3,5; nhóm 2 nhóm. với 4,6) Chia sẻ thông tin - Báo cáo kết quả. HĐ cá nhân: ? Tại sao trong đoạn trích TL cá nhân “Chinh phụ ngâm khúc” lấy * Ví dụ 2: tiêu đề là “sau phút chia li” mà “Chia tay” và “Chia li” đều có nghĩa không phải là “sau phút chia như nhau: rời nhau, mỗi người đi một tay”? nơi. Nhưng “chia li” hay hơn vì nó vừa mang sắc thái cổ xưa, vừa diễn tả được cảnh ngộ bi sầu của người chinh phụ. 2- Ghi nhớ ( sgk trang 115) Hoạt động 3: Luyện tập: - Mục tiêu : củng cố kiến thức về Từ đồng nghĩa. - Phương pháp, kĩ thuật: Nêu vấn đề, sơ đồ tư duy . 132
  5. - Hình thức: Cá nhân, nhóm. - NL, PC: + NL: Giải quyết vấn đề, hợp tác. + PC: Trách nhiệm, chăm chỉ. - Thời gian: 10 phút IV- Luyện tập: Bài 1: - HD hs đọc yêu HS đọc yêu Những từ Hán Việt đồng nghĩa: cầu, làm bài cầu, làm bài Gan dạ- dũng cảm. - GV nhận xét Báo cáo kết Nhà thơ- thi nhân bổ sung. quả Mổ xẻ- phẫu thuật Nhận xét, bổ Của cải- tài sản sung Loài người- nhân loại Nước ngoài- ngoại quốc Chó biển- hải cẩu Đòi hỏi- yêu cầu Năm học- niên khóa Thay mặt- đại diện - HD hs đọc yêu Bài 2: Từ gốc Ấn- Âu đồng nghĩa . cầu, làm bài - Máy thu thanh : Ra-đi-ô - GV nhận xét - Sinh tố : Vi-ta-min. bổ sung. - Xe hơi : Ô-tô - Dương cầm : Pi-a-nô. Bài 3: Đồng nghĩa - HD hs đọc yêu - Heo- lợn. - Đào- roi. cầu, làm bài - Ngò- mùi. - Roi- mận. - GV nhận xét - Ba- bố. - Mô- đâu. bổ sung. - Má- mẹ. - Tê- kia. - Vô – vào. Tổ/c HĐ nhóm: Bài 4: 5’ - “ đưa” = trao ( KT khăn HS đọc - “ đưa” = tiễn. trải bàn): - Tạo nhóm. - “ kêu” = than. - Bước 1: Chuẩn - HĐ cá nhân - “ nói” = mắng. bị. 2’, nhóm 3’. - “ đi” = từ trần. + Chia nhóm: - Đại diện Bài 5: Phân biệt Cả lớp chia nhóm báo cáo - Ăn, xơi, chén. thành 6 nhóm, kết quả. Các + Ăn: sắc thái bình thường. mỗi nhóm 6 hs, nhóm nhận + Xơi : sắc thái lịch sự, xã giao. phát phiếu cá xét, bổ sung. + Chén: sắc thái thân mật, thông tục. nhân. - Cho, biếu, tặng: + Nhiệm vụ: + Cho: Người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc 133
  6. Làm bài tập 5 ngang với người nhận. - Bước 2: Thực + Tặng : Người trao vật không phân biệt ngôi thứ hiện nhiệm vụ. với người nhận; vật được trao mang ý nghĩa tinh + GV quan sát, thần để ngợi khen, khuyến khích hay tỏ lòng yêu phát hiện giúp mến. đỡ HS. + Biếu: Người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc + Nhận xét, bổ ngang bằng với người nhận và có thái độ kính trọng sung: đối với người nhận; vật được trao chỉ là tiền của . - Yếu đuối, yếu ớt: + Yếu đuối : là sự thiếu hẳn về sức mạnh về thể chất và tinh thần . + Yếu ớt: là yếu đến mức sức lực hoặc tác dụng coi như không đáng kể. - Xinh , đẹp: + Xinh: chỉ người còn trẻ, hoặc hình dáng nhỏ nhắn ưa nhìn. + Đẹp: có ý nghĩa chung hơn, mức độ cao hơn xinh. - Tu, nhấp, nốc: + Tu: uống nhiều, liền một mạch bằng cách ngậm trực tiếp miệng chai hay vòi ấm mà uống. + Nhấp: uống từng chút một bằng cách chỉ hớp ở đầu môi, thường là để cho biết vị. + Nốc : uống nhiều và hết ngay trong một lúc một cách thô tục Hoạt động 4: Vận dụng. Viết một đoạn văn ngắn từ 5-7 câu có chủ đề tự chọn, trong đoạn văn đó có sử dụng từ đồng nghĩa. Hãy chỉ rõ những từ đồng nghĩa đó. Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng - Phân tích ví dụ để rõ hơn về từ đồng nghĩa. - Làm bài tập về Từ đồng nghĩa trong Ngữ văn nâng cao. - Tìm một số văn bản đã học có những cặp từ đồng nghĩa. - Chuẩn bị : Từ trái nghĩa. . Soạn 19 / 10/2020- Dạy: / 10/ 2020. Tiết 30- Văn bản : BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ. ( Nguyễn Khuyến) A- Mục tiêu cần đạt: 1- Về kiến thức: - Hiểu sơ giản về tác giả Nguyễn Khuyến, sự sáng tạo trong việc vận dụng thể thơ Đường luật, cách nói hàm ẩn sâu sắc, thâm thúy của Nguyễn Khuyến trong bài thơ 2- Về kĩ năng: - Nhận biết thể loại của văn bản. 134
  7. - Đọc - hiểu văn bản thơ Nôm viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật . - Phân tích một bài thơ Nôm Đường luật. 3- Về thái độ: Bồi dưỡng tình cảm bạn bè, tình yêu những giá trị tinh thần , không đặt giá trị vật chất lên trên quan hệ bạn bè. => Định hướng năng lực, phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề, cảm thụ thẩm mĩ, hợp tác, sáng tạo. - PC: Nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ. B- Chuẩn bị: 1- Thầy : Giáo án , sgk, sgv, bảng phụ 2- Trò : Sgk, chuẩn bị bài. C- Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Khởi động. - Mục tiêu: Tạo tâm thế kết nối vào bài mới. - Phương pháp và kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não cá nhân. - Hình thức: cá nhân. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: + NL: Trình bày 1 phút, giải quyết vấn đề. + PC: Chăm chỉ - Thời gian: 5 phút. * Ổn định tổ chức. * Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài thơ “ Qua đèo Ngang ” Nêu vài nét về tác giả bài thơ? Nêu nội dung và nghệ thuật bài thơ? ? Phân tích cảnh thiên nhiên Đèo Ngang và tâm trạng bà Huyện TQ ? * Khởi động vào bài mới: ? Em biết những câu thơ hoặc bài thơ nào viết về tình bạn? Hãy đọc những câu thơ hoặc bài thơ đó. GV dẫn vào bài mới. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Mục tiêu: Hiểu vài nét về tác I- Đọc và tìm hiểu chung. giả, bố cục độc đáo của bài thơ “Bạn đến chơi nhà”. - Phương pháp và KT : Đọc sáng tạo, KT đặt câu hỏi. - Hình thức: cá nhân - Năng lực, phẩm chất hướng tới: + Hình thành NL tự học. + Phẩm chất: Chăm chỉ. - Thời gian: 10 phút. 1- Tác giả : ? Em hiểu gì về tác giả bài thơ? TL cá nhân Nguyễn Khuyến ( sgk) 135
  8. 2- Tác phẩm: - Chú ý chú thích 1,2,3,4,5. HS đọc a- Đọc và tìm hiểu chú thích. Nhận xét b- Tìm hiểu chung: ? Bài thơ được sáng tác theo thể TL cá nhân * Thể thơ: thất ngôn bát cú Đường luật. thơ nào? * Đề tài : ? Bài thơ khai thác mảng đề tài gì TL cá nhân Tình bạn. ( dg: Đây là bài thơ hay nhất trong mảng đề tài về tình bạn trong Văn học VN. Bài thơ cũng là bài hay nhất trong thơ Nôm Đường luật nói chung, thơ Nguyễn Khuyến nói riêng) * Bố cục : 3 phần: ? Cho biết bố cục bài thơ? TL cá nhân Câu đầu : Cảm xúc khi bạn đến chơi ( GV giới thiệu bố cục bài thơ nhà. Thất ngôn bát cú Đường luật. Bài Sáu câu tiếp : Cảm xúc về gia cảnh. thơ này có bố cục độc đáo, khác Câu thơ cuối : Cảm xúc về tình bạn. với những bài thơ Đường luật khác.) ? Bài thơ sử dụng phương thức TL cá nhân * Phương thức biểu đạt: biểu đạt nào? Biểu cảm là chính. Tự sự chỉ là cái cớ để biểu cảm. II- Phân tích. - Mục tiêu: Cảm nhận được về nội dung( lời chào bạn khi bạn đến chơi), nghệ thuật ( ngôn ngữ dân dã, tự nhiên như lời ăn tiếng nói hàng ngày. - Phương pháp: KT đặt câu hỏi, chia sẻ cặp đôi. - Hình thức: Cá nhân, cặp đôi. - NL, PC: + NL: trình bày 1 phút, hợp tác, cảm thụ thẩm mĩ. + PC: Chăm chỉ, trách nhiệm. - Thời gian: 25’ 1- Cảm xúc khi bạn đến chơi nhà. - Quan sát vào câu thơ đầu: Đã bấy lâu nay bác tới nhà. ? Trong lời thông báo bạn đến HS bộc lộ chơi nhà có hai chi tiết “ đã bấy lâu nay” và “ bác”. Hãy cho biết 136
  9. 2 chi tiết này đề cập đến yếu tố gì? ? Thời gian “ đã bấy lâu nay ” TL cá nhân - “ Đã bấy lâu nay”: Thông báo về thời được tác giả nhắc tới có ý nghĩa gian- một khoảng thời gian đã khá lâu gì? hai người mới gặp lại -> bày tỏ niềm chờ đợi bạn đến chơi đã từ lâu và cảm xúc xúc động, vui sướng khi gặp lại bạn. ? Tác giả gọi bạn là “ bác”, cách TL cá nhân - Cách xưng hô: gọi bạn là “bác”: là gọi này có ý nghĩa gì? cách gọi gợi thái độ thân tình, gần gũi, nhưng cũng rất kính trọng của nhà thơ với bạn. ? Em có nhận xét gì về ngôn ngữ TL cá nhân -> Ngôn ngữ thơ giống như lời nói tự thơ trong câu thơ đầu ? ( Có trau nhiên hàng ngày, một tiếng reo vui, chuốt không? Có giống như một một lời chào lúc gặp gỡ. lời chào hỏi lúc gặp gỡ không?) ? Từ ngôn ngữ thơ mộc mạc như TL cá nhân => Đó là mối quan hệ bạn bè gần gũi, lời ăn tiếng nói hàng ngày đến thân thiết, bền chặt đã tồn tại từ lâu. niềm vui gặp bạn và cả cách xưng hô, ta có thể hình dung thấy quan hệ tình cảm bạn bè của nhà thơ ntn? 2- Cảm xúc về gia cảnh. ( GV: Thông thường khi có khách tới nhà thì việc làm đầu tiên của chủ nhà là chào hỏi, mời khách uống nước, nói dăm ba câu chuyện. Nhưng ở bài thơ này, sau lời chào hỏi nhà thơ đã nhắc ngay đến việc thết đãi bạn. Hẳn phải là mối quan hệ thân tình lắm mới có thể không câu nệ trong chuyện đón tiếp như vậy. Tuy nhiên tác giả đã giãi bày về gia cảnh mình bằng sáu câu thơ. ? Sáu câu thơ, tác giả giãi - Tạo cặp * Giãi bày gia cảnh : bày về gia cảnh của mình ntn? ( đôi Điều có và không có trong lời - HĐ cá Có Không giãi bày của nhà thơ là gì? nhân: 1’ + Có trẻ. + Đi vắng ( GV bổ sung, chốt. - Chia sẻ không có người cặp đôi: 2’. sai bảo) - Báo cáo + Có chợ + Xa ( không thể kết quả. mua bán được). 137
  10. - Nhận xét + Có ao, có cá + Ao sâu, nước cả (không thể đánh bắt). + Có vườn rộng, + Vườn rộng rào có gà thưa khó bắt được gà. + Có cải, cà + Chửa ra cây, mới nụ. + Có bầu, mướp + Vừa rụng rốn, đương hoa. + Trầu + Không có. ? Em có nhận xét gì về trình tự TL cá nhân - Trình tự giãi bày đi từ việc nhắc đến nhắc tới trong lời giãi bày của người rồi đến sự vật, từ cái sang trọng NK? đến những thứ dân dã. ? Biện pháp nghệ thuật nào được TL cá nhân - Dùng phép đối cân xứng giữa câu 3 sử dụng trong lời thơ giãi bày gia và câu 4; câu 5 và câu 6 ( không chỉ cảnh của nhà thơ? đối hai câu với nhau mà còn đối ngay trong một câu, giữa các từ, các cụm từ với nhau). - Sử dụng cách nói lấp lửng, nước đôi, dí dỏm, hài hước ( có mà không; không mà lại có tất cả). ( Có trẻ để sai bảo cùng làm cơm thết đãi nhưng lại đi vắng. Có chợ để đãi bạn món sang nhưng chợ lại xa. Có ao cá nhưng hiềm nỗi ao sâu nước cả; có gà nhưng chỉ vì “ vườn rộng rào thưa”; có rau, có bầu mướp nhưng tất cả đang tồn tại ở dạng tiềm năng chưa thể dùng được. Cái không được đẩy tới tận cùng khi ngay cả miếng trầu là đầu câu chuyện cũng không có nốt). ? Vậy có phải Nguyễn Khuyễn TL cá nhân - Biện pháp cường điệu quá mức về cái nghèo đến nỗi không có gì để đãi sự không có gì. bạn? Đây là cách nói như thế nào? ( GV: Với một vị quan từng làm quan 10 năm như Nguyễn Khuyến, khi về ở ẩn, gia trang cũng có tới 9 sào tư thổ làm nơi 138
  11. ở, năm gian nhà cỏ thấp le te, có vườn cây, ao cá, đàn gà, cỏ rau tươi tốt. Không thể nói là không có gì để thết đãi bạn. ? Qua cách giãi bày đó, em hiểu TL cá nhân -> Chủ nhân chính là người sống vui chủ nhân là người ntn? Tình cảm vẻ, hài hước. Đó cũng là một con giữa họ là tình cảm ra sao? người có lối sống thanh bần, thật thà, chất phác. Tình cảm giữa ông và bạn không khách sáo mà rất chân thực. ? Em đọc được cảm xúc nào của HS bộc lộ chủ nhân qua những lời thơ đó? ( Gợi ý: Cảm xúc thoải mái, vui tươi, thanh thản) 3- Cảm nghĩ về tình bạn. ? Câu thơ cuối, cụm từ “ ta với TL cá nhân - Ta (1) : chủ nhân ( nhà thơ) ta” chỉ ai? - Ta (2) : khách ( bạn nhà thơ) ? Quan hệ từ “ với” liên kết “ ta -> Cụm từ “ ta với ta” không còn là với ta” có ý nghĩa gì? quan hệ tách rời mà là sự gắn bó hòa hợp của hai con người, hai cá thể trong một tình bạn chan hòa. ? So với cụm từ “ ta với ta” trong HS bộc lộ thơ bà Huyện Thanh Quan thì cách dùng từ của Nguyễn Khuyến có gì khác? ( Gợi ý : Bà Huyện TQ “ ta với ta” chỉ là một cá thể thống nhất trong một nội tâm buồn. Còn Nguyễn Khuyến : Cụm từ “ ta với ta” không còn là quan hệ tách rời mà là sự gắn bó hòa hợp của hai con người, hai cá thể trong một tình bạn chan hòa) ? Em đọc được suy nghĩ nào của TL cá nhân => Lời thơ cuối biểu hiện một niềm vui tác giả trong lời thơ cuối cùng trọn vẹn, niềm hân hoan tin tưởng ở giá này? trị của tình bạn trong sáng, thiêng liêng không cần tới yếu tố vật chất . ( Mở đầu bài thơ là niềm vui gặp gỡ; tiếp đến là sự giãi bày về gia cảnh bần hàn như không có gì; kết thúc bài thơ thì chỉ còn một tình bạn cao hơn cả vật chất thông thường. Nguyễn Khuyến muốn nói với chúng ta rằng: vật 139
  12. chất cũng đáng quý nhưng đáng quý hơn cả là một tình bạn chân thành) III- Tổng kết: ? Nhận xét về ngôn ngữ và nghệ TL cá nhân 1- Nghệ thuật: thuật của bài thơ? - Bài thơ sử dụng ngôn ngữ thuần Việt nhưng vẫn đạt đến độ kết tinh, hấp dẫn. - Ngôn ngữ mộc mạc như lời ăn tiếng nói hàng ngày; khuynh hướng thơ Đường luật đã được dân tộc hóa, đại chúng hóa trong thơ NK. - Phép đối, nói quá sử dụng thành công. ? Khái quát nội dung của bài thơ? TL cá nhân 2- Nội dung: Bài thơ dựng lên cảnh nghèo đón bạn một cách hóm hỉnh và ý vị, qua đó NK bày tỏ quan niệm về tình bạn của ông một cách kín đáo và sâu sắc. Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố. - Mục tiêu: củng cố kiến thức trọng tâm - Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề. - Hình thức: cá nhân. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: - Định hướng NL, phẩm chất: + Hình thành NL tự học, sáng tạo. + Phẩm chất: Chăm chỉ. - Thời gian: 5 phút. Bài 1: Từ câu 2 đến câu 6, tác giả nói đến sự thiếu thốn tất cả những điều kiện vật chất để đãi bạn với mục đích gì? A- Miêu tả cảnh nghèo của mình. B- Giãi bày hoàn cảnh thực tế của mình. C- Không muốn tiếp đón bạn. D- Diễn đạt một cách dí dỏm tình cảm chân thành sâu sắc . Bài 2: Qua bài thơ, em hiểu gì về Nguyễn Khuyến và tình bạn của ông? * Củng cố: - Đọc diễn cảm bài thơ. Hoạt động 4: Vận dụng. - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào viết đoạn văn trình bày cảm nhận. - Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề. - Hình thức: cá nhân. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: + Hình thành NL tự học, sáng tạo. + Phẩm chất: Chăm chỉ. 140
  13. Em hãy viết một đoạn văn trình bày cảm nhận của em về tình bạn của Nguyễn Khuyến với bạn qua bài thơ “ Bạn đến chơi nhà”. Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng. - Tìm đọc thơ văn của tác giả Nguyễn Khuyến . - Học thuộc lòng bài thơ. - Nắm được nội dung và nghệ thuật của bài . - Chuẩn bị : Xa ngắm thác núi Lư, Đọc thêm : Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh. Soạn: 19/10/2020- Dạy: / 11/ 2020. Tiết 31- Tập làm văn: LUYỆN TẬP CÁCH LÀM VĂN BẢN BIỂU CẢM. A- Mục tiêu cần đạt: 1- Về kiến thức: - Củng cố đặc điểm thể loại biểu cảm. - Củng cố các thao tác làm bài văn biểu cảm, cách thể hiện tình cảm, cảm xúc. 2- Về kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng làm bài văn biểu cảm. 3- Về thái độ: => Định hướng năng lực, phẩm chất. - NL: Giải quyết vấn đề, giao tiếp tiếng Việt, hợp tác. - PC : Chăm chỉ, trách nhiệm. B- Chuẩn bị: 1- Thầy: Giáo án, sgk, sgv, biên soạn đề kiểm tra 15 phút. MA TRẬN: Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Chủ đề TN TL TN TL Bậc thấp Bậc cao Cộng Đề văn biểu cảm và Nhớ được Tạo lập cách làm bài văn các bước được một biểu cảm. làm bài đoạn văn văn biểu biểu cảm. cảm Số câu: Số câu:1 Số câu:1 Số câu:2 Số điểm: Số điểm:2 Số điểm:8 Số điểm:10 Tỉ lệ: Tỉ lệ:20% Tỉ lệ:80% Tỉ lệ:100% Tổng số câu: Số câu:1 Số câu:o Số câu:1 Số câu:2 Tổng số điểm: Số điểm:2 Số điểm:o Số điểm:8 Sốđiểm:10 Tỉ lệ: Tỉ lệ:20% Tỉ lệ: 0% Tỉ lệ:80% Tỉlệ:100% ĐỀ BÀI: Câu 1: Nêu các bước tạo lập một văn bản biểu cảm? Câu 2 : Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 8-> 10 câu) tả cảnh những đứa trẻ chăn trâu thổi sáo trong buổi chiều tà ( dựa theo gợi ý từ bài thơ “ Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra”). ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM: Câu 1: 141
  14. * Yêu cầu về hình thức: - HS trình bày theo ý * Yêu cầu về nội dung: Hs nêu đầy đủ bốn bước tạo lập một VB biểu cảm. * Cách cho điểm: - Mức tối đa ( điểm 2) : Đảm bảo đúng yêu cầu nêu trên, trình bày khoa học. - Mức chưa tối đa: + Điểm 1 : Đáp ứng được 1/2 yêu cầu + Điểm 0-0,5 : Không làm bài hoặc còn thiếu về nội dung. Câu 2: * Yêu cầu về hình thức: - Tạo lập được một đoạn văn biểu cảm. - Đảm bảo dung lượng trong 8-> 10 câu ( không quá nhiều, cũng không quá ít). - Đảm bảo sự liên kết giữa các câu văn trong đoạn. * Yêu cầu về nội dung: Xác định đúng chủ đề đoạn văn: dựa trên những yếu tố miêu tả cảnh những đứa trẻ chăn trâu thổi sáo trong buổi chiều tà. ( Biểu cảm dựa trên việc miêu tả đối tượng). * Cách cho điểm: - Mức tối đa ( 7- 8 điểm) : Đảm bảo tốt yêu cầu nêu trên. - Mức chưa tối đa: + Điểm 5- 6 điểm : Đáp ứng được 2/ 3 yêu cầu. + Điểm 4- 4,5 : Đáp ứng được 1/ 2 yêu cầu. + Điểm 0- 3,5: Không làm bài hoặc còn thiếu về nội dung. Cần căn cứ thực trạng bài làm của Hs để điều chỉnh việc cho điểm cho phù hợp. 2- Trò: Sgk, Vở ghi. C- Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Khởi động: * Ổn định tổ chức . * Kiểm tra 15 phút. Hoạt động 2: Luyện tập. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Mục tiêu: Tìm hiểu đề, tìm ý, I- Chuẩn bị ở nhà. lập dàn ý và viết một số đoạn văn cho đề bài cụ thể. - Phương pháp và kĩ thuật: PP dạy học hợp đồng, nêu vấn đề . - Hình thức: cá nhân, nhóm. - Định hướng NL, PC: + Hình thành NL tự học, NL sáng tạo. + Phẩm chất: chăm chỉ - Thời gian: 10 phút Đề bài : Loài cây em yêu. - Hs chuẩn bị ở nhà đề văn sgk. 1- Tìm hiểu đề và tìm ý. 142
  15. Căn cứ vào hợp đồng học tập đã giao về nhà. Hãy cho biết những từ nào được coi là quan trọng trong đề? Từ đó hãy xác định: * Tìm hiểu đề: ? Đề yêu cầu viết về điều gì? TL cá nhân - Biểu cảm về một loài cây( bày tỏ thái độ, tình cảm với một loài cây cụ thể). ? Tìm hiểu yêu cầu đề qua các từ - “ Loài cây”: xác định đối tượng biểu ngữ : cảm - “ loài cây” - “ em”: Xác định chủ thể bày tỏ tình - “ em” cảm - “ yêu” - “ yêu”: Chỉ tập trung biểu hiện tình cảm tích cực là yêu để nói lên sự gắn bó và cần thiết của loài cây đó với đời sống của chủ thể biểu hiện tình cảm. * Tìm ý : ? Cho biết em yêu cây gì? TL cá nhân - VD : Tre. ( Gợi ý: tre, dừa, hoa sữa, hoa phượng, me, sấu ) ? Tại sao em yêu cây đó hơn các TL cá nhân - Lí do : loài cây khác? + Đặc điểm của cây. + Mối quan hệ gắn bó giữa cây với đời sống con người, đời sống của em. + Lợi ích của cây trong đời sống vật chất, tinh thần. ? Hãy lập dàn bài cho đề văn Làm việc 2 - Lập dàn bài: Cây tre . trên? cá nhân * MB: - Giới thiệu chung về cây tre. - Lí do yêu thích: gắn bó với tuổi thơ, với làng quê VN từ bao đời nay * TB: Nêu các biểu hiện yêu thích: - Tre có từ xa xưa. - Tre sinh sống được mọi nơi kể cả đất cằn, đất sỏi. - Tre gắn bó với con người trong đời sống lao động, chiến đấu, phẩm chất của tre tượng trưng cho phẩm chất của con người VN. - Ngày nay tre bị phá bỏ để trồng nhiều loại cây khác có giá trị kinh tế hơn nhưng tre vẫn là hình ảnh, biểu tượng trường tồn của dân tộc VN, vẫn là niềm tự hào khi nhớ tới thuở dựng nước của cha ông. 143
  16. * KB: - Tình cảm của bản thân với cây tre: mãi mãi yêu quý tre - Suy nghĩ về hình ảnh măng non. 3- Viết đoạn văn: ? Hãy viết phần MB, KB và một TL cá nhân vài đoạn phần TB? II- Thực hành trên lớp. - Mục tiêu: những yêu cầu khi trình bày văn nói; biết cách thuyết trình một vấn đề trước tập thể; diễn đạt mạch lạc, rõ ràng bằng ngôn ngữ nói. - Phương pháp và KT: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm. - Hình thức: cá nhân. - NL hướng tới: + NL: Hợp tác, giao tiếp, sử 1- Luyện nói theo nhóm. dụng ngôn ngữ. - Tạo nhóm 2- Luyện nói trước lớp. + PC: Trách nhiệm - Các nhóm - Thời gian: 25’ làm việc: T/c HĐ nhóm: 10’ 10’. ( KT động não) - Cử đại - GV chia lớp thành 6 nhóm. diện lên nói - Nhiệm vụ: Luyện nói theo dàn trước lớp . ý đề văn trên. - Nhóm - Nêu yêu cầu luyện nói: Nói to, khác nhận rõ để mọi người đều nghe. Nói xét, bổ tự tin, đàng hoàng, mắt nhìn vào sung mọi người. - Nhận xét, cho điểm. * Củng cố: ? Nêu các bước tạo lập một VB biểu cảm? Hoạt động 4: Vận dụng. - Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề. - Hình thức: Cá nhân. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: + NL: Giải quyết vấn đề và sáng tạo. + PC: Chăm chỉ Vận dụng những kiến thức đã học về văn bản biểu cảm, hãy tạo lập văn bản biểu cảm về mái tóc của mẹ. 144
  17. Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng - Đọc tham khảo bài văn biểu cảm “ Cây sấu Hà Nội”. - Đọc thêm những văn bản biểu cảm hoàn chỉnh - Học và nắm chắc kiến thức về văn bản biểu cảm. - Viết lại thành bài hoàn chỉnh với đề văn trên. - Chuẩn bị: Viết bài Tập làm văn số 2 tại lớp. Soạn: 19/10/2020- Dạy: / 10/ 2020 Tiết 32- Tiếng Việt: CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ. A- Mục tiêu cần đạt: 1- Về kiến thức: Biết các loại lỗi thường gặp về quan hệ từ. 2- Về kĩ năng: - Sử dụng quan hệ từ phù hợp với ngữ cảnh. - Phát hiện và sửa chữa một số lỗi thông thường về quan hệ từ. 3- Về thái độ: Có ý thức sử dụng tốt quan hệ từ khi nói và khi tạo lập VB. => Định hướng năng lực, phẩm chất. - NL: Giải quyết vấn đề, giao tiếp tiếng Việt, hợp tác. - PC : Chăm chỉ, trách nhiệm. B- Chuẩn bị: 1- Thầy : Giáo án, sgk. 2- Trò: Sgk, Vở ghi, Vở bài tập, chuẩn bị bài. C- Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái khi vào bài học mới. - Phương pháp và kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trò chơi. - Hình thức: cá nhân, nhóm. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: + Tư duy sáng tạo, hợp tác. + Trách nhiệm. - Thời gian 5 phút. * Ổn định tổ chức * Kiểm tra bài cũ. ? Quan hệ từ là gì? Sử dụng quan hệ từ như thế nào ? ? Làm bài tập 4, 5. * Khởi động vào bài mới: Trò chơi NHANH TAY, NHANH TRÍ. Trò chơi: - GV phổ biến luật chơi: có hai đội chơi, mỗi đội 5 HS. Mỗi HS có 1 tờ giấy dán. Trong khoảng thời gian 3 phút, đội nào đặt được nhiều câu có sử dụng QHT nhanh nhất, đúng nhất, dán ngay ngắn trên một bảng phụ khác sẽ là đội chiến thắng. - HS tiến hành chơi theo luật. - Tổng kết, sửa những lỗi dùng QHT ( nếu có), biểu dương, cho điểm. 145
  18. - GV dẫn dắt: Trong thực tế khi đặt câu, khi tạo lập văn bản nói hoặc viết, người ta vẫn hay mắc một số lỗi về việc sử dụng quan hệ từ. Vậy những lỗi ấy là gì? Cần chú ý ra sao để sửa chữa lỗi này, bài hôm nay ta sẽ đi vào tìm hiểu. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Mục tiêu: HS nắm được các I- Các lỗi thường gặp về quan hệ từ. lỗi thường gặp về QHT ( thiếu quan hệ từ; dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa; thừa quan hệ từ; dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết. - Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu vấn đề . - Hình thức: cá nhân, nhóm. - NL, PC: + NL: hợp tác, giải quyết vấn đề. + PC: trách nhiệm. - Thời gian: 20 phút. 1- Thiếu quan hệ từ. - Y/c HS đọc ví dụ: HS đọc ? Hai ví dụ đó thiếu quan hệ từ TL cá nhân * Thiếu quan hệ từ “ mà”, “ với” nào? Hãy chữa lại cho đúng? * Chữa: - Đừng nên nhìn hình thức mà đánh giá kẻ khác. - Câu tục ngữ này chỉ đúng với , còn ngày nay thì không đúng. ? Rút ra cách chữa lỗi thiếu TL cá nhân => Cách chữa: Thêm QHT phù hợp vào QHT? thành phần liên kết trong câu. 2- Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa. - Y/c Hs đọc 2 câu sgk Tổ/c HĐ nhóm: 5’ - Câu 1: hai bộ phận của câu diễn đạt ( KT khăn trải bàn): - Tạo hai sự việc có hàm ý tương phản -> - Bước 1: Chuẩn bị. nhóm. Không thể dùng quan hệ từ “ và” (chỉ + Chia nhóm: Cả lớp chia thành - HĐ cá sự ngang hàng) mà phải dùng quan hệ 6 nhóm, mỗi nhóm 6 hs, phát nhân 2’, từ “ nhưng”. phiếu cá nhân. nhóm 3’. - Câu 2: Người viết muốn giải thích lí + Nhiệm vụ: - Đại diện do tại sao lại nói chim sâu có ích cho Câu 1: Hãy chỉ ra mối quan hệ nhóm báo nhân dân -> Sử dụng quan hệ từ “ để” về nghĩa giữa hai bộ phận trong cáo kết không diễn đạt đúng ý nghĩa, nên dùng ví dụ 1 ? quả. Các quan hệ từ “ vì”. 146
  19. Quan hệ từ “ và”, “ để” trong ví nhóm nhận dụ đó có diễn đạt đúng quan hệ ý xét, bổ nghĩa giữa các bộ phận trong câu sung. không? Câu 2: Hãy chỉ ra mối quan hệ về nghĩa giữa hai bộ phận trong ví dụ 2 ? Quan hệ từ “ để” trong ví dụ 2 có diễn đạt đúng quan hệ ý nghĩa giữa các bộ phận trong câu không? Hãy thay quan hệ từ cho đúng? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. + GV quan sát, phát hiện giúp đỡ HS. + Nhận xét, bổ sung: Hoạt động cá nhân: ? Vậy việc sử dụng QHT không => Cách sửa: Tìm QHT phù hợp diễn thích hợp về nghĩa thì cần có đạt đúng mục đích nói để thay thế. cách sửa chữa ntn? 3- Thừa quan hệ từ. Y/c hs đọc ví dụ sgk. ? Hãy phân tích cấu trúc ngữ HS làm độc ( hs phân tích) pháp của câu lập ? Vì sao các câu đó thiếu chủ TL cá nhân - Vì các quan hệ từ “ qua”, “ về” đã ngữ ? biến CN của câu thành một thành phần khác( trạng ngữ) ? Vậy có thể khắc phục lỗi này ( hs chữa) ntn? ? Hãy chữa lại và nhận xét về TL cá nhân => Cách chữa: Bỏ quan hệ từ đó đi. câu ? 4- Dùng quan hệ từ mà không có tác - Y/c hs đọc ví dụ sgk: dụng liên kết. ? Các câu đã cho trong sgk sai ở TL cá nhân - Các câu đã cho sai ở việc dùng quan đâu? Hãy chữa lại cho đúng? hệ từ không có tác dụng liên kết bộ phận kèm theo quan hệ từ đó với bộ phận nào khác của câu. ? Hãy chữa lại cho đúng? TL cá nhân - Chữa : + Nam không những giỏi môn Toán, môn văn mà còn nhiều môn khác nữa. + Nó thích tâm sự với mẹ nhưng không thích tâm sự với chị. ? Nêu cách chữa lỗi này? TL cá nhân => Cách chữa: 147
  20. - Lược bớt QHT không phù hợp, biến đổi lại cấu trúc câu. - Thêm quan hệ từ phù hợp. ? Sử dụng QHT cần tránh những TL cá nhân * GHI NHỚ ( sgk trang 107) lỗi nào? Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố: - Mục tiêu : củng cố kiến thức về lỗi dùng Quan hệ từ. - Phương pháp, kĩ thuật: Nêu vấn đề. - Hình thức: Cá nhân. - NL, PC: + NL: Giải quyết vấn đề. + PC: Trách nhiệm, chăm chỉ. - Thời gian: 15 phút . - Y/c HS đọc - Hs đọc III- Luyện tập: BT. yêu cầu, Bài 1: - HD hs làm bài làm bài, - Nó chăm chú nghe kể chuyện từ đầu đến cuối. cá nhân. báo cáo kết - Con xin báo một tin vui để cha mẹ mừng. - Nhận xét, bổ quả. Bài 2: sung. - Nhận xét Thay quan hệ từ “ với” bằng “ như” ; “ tuy” bằng “ dù”; bổ sung. “bằng” bằng “ về” Bài 3: Bỏ đi những quan hệ từ: - Bản thân em còn nhiều thiếu sót - Câu tục ngữ - Bài thơ này * Củng cố: ? Cần tránh những lỗi nào khi dùng QHT ? Hoạt động 4: Vận dụng. - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về Quan hệ từ để nhận diện lỗi trong bài TLV của bản thân. - Phương pháp và kĩ thuật: Nêu vấn đề. - Hình thức: Cá nhân. - NL, PC: + NL: Giải quyết vấn đề. + PC: Chăm chỉ. Hãy lấy những bài Tập làm văn đã viết. Tìm lỗi về quan hệ từ. Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng. - Học, nắm chắc những lỗi thường gặp về quan hệ từ. - Làm bài tập còn lại. - Tìm một số đoạn văn và nhận xét việc sử dụng QHT. - Chuẩn bị : Từ đồng nghĩa. 148