Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Ôn tập chủ đề 3: Tốc độ - Nguyễn Hoàng Sơn

pptx 24 trang Tố Thương 21/07/2023 5503
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Ôn tập chủ đề 3: Tốc độ - Nguyễn Hoàng Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_sach_chan_troi_sang_tao_on.pptx

Nội dung text: Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Ôn tập chủ đề 3: Tốc độ - Nguyễn Hoàng Sơn

  1. ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 3 TỐC ĐỘ
  2. MỤC TIÊU BÀI HỌC • Hệ thống hóa kiến thức nội dung chủ đề 3: “Tốc độ” • Vận dụng được kiến thức và kĩ năng đã học vào việc giải các bài tập.
  3. A. Hệ thống kiến thức
  4. - Nhấn nút RESET để đưa đồng hồ bấm giây về số 0. - Nhấn nút START để bắt đầu đo thời gian. - Nhấn nút STOP khi kết thúc đo.
  5. B. Bài tập Câu 1: Muốn xác định tốc độ chuyển động của một vật, ta phải biết những gì? A. Quãng đường vật đi được và hướng chuyển động của vật. B. Quãng đường vật đi được và thời điểm vật xuất phát. C. Quãng đường vật đi được và thời gian vật đi hết quãng đường đó. D. Thời điểm xuất phát và hướng chuyển động của vật.
  6. B. Bài tập Câu 2. Công thức tính tốc độ của vật chuyển động là B. v = s.t Câu 3. Trong thí nghiệm đo tốc độ đồng hồ đo thời gian hiện số dùng cổng quang điện thì ta cần sử dụng số cổng quang điện là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 4. Muốn đo tốc độ của 1 học sinh đang chạy trên sân trường ta nên sử dụng những dụng cụ nào sau đây? A. Thước kẻ và đồng hồ bấm giây B. Cổng quang điện và đồng hồ đo hiện số C. Thước dây và đồng hồ treo tường D. Thước dây và đồng hồ bấm giây
  7. B. Bài tập Câu 5. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Tốc độ của phương tiện tham gia giao thông càng lớn thì khi xảy ra tai nạn mức độ nguy hiểm càng cao. B. Đi không đúng làn đường, phần đường là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tai nạn giao thông. C. Tốc độ của các xe tham gia giao thông càng lớn thì khoảng cách an toàn giữa hai xe tham gia giao thông càng lớn. D. Tốc độ của các xe tham gia giao thông càng lớn thì khoảng cách an toàn giữa hai xe tham gia giao thông càng nhỏ
  8. B. Bài tập Câu 6: Đồ thị quãng đường - thời gian biểu diễn A. Sự thay đổi quãng đường theo thời gian của một vật chuyển động B. Sự thay đổi thời gian theo quãng đường của một vật chuyển động C. Sự phụ thuộc của tốc độ theo thời gian của một vật chuyển động D. Sự phụ thuộc của tốc độ theo quãng đường của một vật chuyển động Câu 7. Để đảm bảo an toàn cho phương tiện tham gia giao thông thì tốc độ lưu thông (1) thì khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe (2) A. (1) càng cao; (2) càng lớn B. (1) càng cao; (2) càng nhỏ. C. (1) càng cao; (2) không đổi D. (1) càng cao; (2) chưa xác định
  9. B. Bài tập Câu 8: Một đoàn tàu đi hết quãng đường 600 km từ ga A đến ga B trong khoảng thời gian 12 giờ. Tốc độ chuyển động của đoàn tàu này bằng bao nhiêu? A. 60 km/h. S= 600km B. 75 km/h. t= 12 (h ) C. 40 km/h. D. 50 km/h.
  10. B. Bài tập Câu 9: Bạn Minh rời nhà lúc 6 giờ 15 phút và đi xe máy điện đến trường với tốc độ 14 km/h. Biết nhà bạn Minh cách trường 3,5 km. Như vậy, Minh này sẽ tới trường lúc mấy giờ? v= 14 (km/h) A. 6 giờ 30 phút. S= 3,5 (km) B. 6 giờ 38 phút. C. 6 giờ 45 phút. Vậy Minh tới trường lúc: 6g15 + 15 phút = 6g D. 7 giờ. 30 phút
  11. B. Bài tập Câu 10: Khi khai thác đồ thị quãng đường – thời gian, ta sẽ biết những gì? A. Thời gian chuyển động của vật. B. Tốc độ chuyển động của vật. C. Quãng đường vật đi được. D. Tất cả các đại lượng trên.
  12. B. Bài tập Câu 11: Cảnh sát giao thông thường sử dụng thiết bị gì để xác định tốc độ của các phương tiện đang lưu thông trên đường? A. Đồng hồ bấm giây. B. Cổng quang điện. C. Thiết bị cảm biến chuyển động. D. Thiết bị “bắn tốc độ”.
  13. B. Bài tập Câu 12: Đối với các phương tiện đang tham gia giao thông trên đường, nội dung nào sau đây không đảm bảo được an toàn giao thông? A. Luôn giữ khoảng cách an toàn với các phương tiện phía trước. B. Giảm tốc độ khi trời mưa. C. Tăng tốc độ khi trời khô ráo. D. Tuân thủ đúng giới hạn về tốc độ.
  14. B. Bài tập Câu 13: Nếu xét đơn vị tốc độ theo “chiều dài cơ thể trên giây” thì một loài ve bé nhỏ tên khoa học là Paratarsotomus macropalpis, cơ thể chỉ dài khoảng 0,7 mm nhưng chính là quán quân về tốc độ trên mặt đất của chúng ta. Nó có thể di chuyển được quãng đường dài gấp 322 lần cơ thể mỗi giây. a) Xác định tốc độ của loài ve Paratarsotomus macropalpis theo đơn vị m/s. b) Tính thời gian cần thiết để loài ve Paratarsotomus macropalpis đi hết 1 nhánh cây dài 2 m.
  15. B. Bài tập Câu 13: Nếu xét đơn vị tốc độ theo “chiều dài cơ thể trên giây” thì một loài ve bé nhỏ tên khoa học là Paratarsotomus macropalpis, cơ thể chỉ dài khoảng 0,7 mm nhưng chính là quán quân về tốc độ trên mặt đất của chúng ta. Nó có thể di chuyển được quãng đường dài gấp 322 lần cơ thể mỗi giây. a) Xác định tốc độ của loài ve Paratarsotomus macropalpis theo đơn vị m/s. Quãng đường loài ve trên di chuyển được trong mỗi giây là:
  16. B. Bài tập Câu 13: Nếu xét đơn vị tốc độ theo “chiều dài cơ thể trên giây” thì một loài ve bé nhỏ tên khoa học là Paratarsotomus macropalpis, cơ thể chỉ dài khoảng 0,7 mm nhưng chính là quán quân về tốc độ trên mặt đất của chúng ta. Nó có thể di chuyển được quãng đường dài gấp 322 lần cơ thể mỗi giây. b) Tính thời gian cần thiết để loài ve Paratarsotomus macropalpis đi hết 1 nhánh cây dài 2 m. Thời gian để ve đi hết nhánh cây dài 2m:
  17. B. Bài tập Câu 14: Bảng bên cung cấp tốc độ của một số loài vật nổi Tốc độ Tốc độ tiếng chạy nhanh trên mặt Loài vật đất. (km/h) (m/s) Báo cheetah 112 112 :3,6 a) Hoàn thành bảng số liệu. = 31,1 Linh dương 88 x 0,28 Như vậy: 88 = 24,64 Vận tốc V đơn vị mét trên giây (m/s) springbok bằng vận tốc V đơn vị kilomet trên giờ Thỏ nâu rừng 77 21,56 (km/h) chia cho 3,6 (hoặc nhân với 0,28). Ngựa 71 19,88 V (m/s) = V (km/h) : 3,6
  18. B. Bài tập Câu 14: Bảng bên cung cấp tốc độ của một số loài vật nổi tiếng chạy nhanh trên mặt Tốc độ Tốc độ Loài vật đất. (km/h) (m/s) b) Với tốc độ cho trong bảng, Báo cheetah 112 31,1 thời gian cần thiết để báo Ngựa 71 19,88 cheetah và ngựa chạy hết quãng đường 100 m là bao nhiêu?
  19. Câu 15: Khoảng cách an toàn là gì? Khoảng cách an toàn liên hệ như thế nào với tốc độ lưu thông của xe cộ trên đường? Khoảng cách an toàn là khoảng cách đủ để phản ứng, không đâm vào xe trước khi gặp tình huống bất ngờ. Tốc độ lưu hành Khoảng cách an toàn Khoảng cách an toàn (km/h) hiện tại (m) mới (m) 60 30 35 Trên 60 đến 80 50 55 Trên 80 đến 100 70 70 Trên 100 đến 120 90 100 Khoảng cách an toàn này áp dụng trong điều kiện thời tiết khô ráo. Nếu trời mưa, sương mù, trơn trượt, quanh co đèo dốc, các xe chủ động điều chỉnh khoảng cách cho an toàn, phải lớn hơn khoảng cách an toàn tối thiểu ghi trên biển báo hoặc quy định như bảng trên.
  20. Câu 16: Để đảm bảo an toàn cho các phương tiện đang lưu thông, chúng ta phải tuân thủ các quy định gì? Để đảm bảo an toàn cho các phương tiện đang lưu thông, chúng ta phải tuân thủ các quy định như: - Tuân thủ giới hạn về tốc độ. - Giữ khoảng cách an toàn. - Giảm tốc độ khi trời mưa hoặc có sương mù, thời tiết xấu.
  21. B. Bài tập Câu 17: Cho đồ thị quãng đường – thời gian của hai vật chuyển động như hình vẽ. a) Dựa vào đồ thị, không cần tính toán, ta có thể kết luận vật nào chuyển động nhanh hơn không? Vì sao? b) Xác định tốc độ chuyển động của mỗi vật từ đồ thị.
  22. B. Bài tập Câu 17: Cho đồ thị quãng đường – thời gian của hai vật chuyển động như hình vẽ. a) Dựa vào đồ thị, không cần tính toán, ta có thể kết luận vật nào chuyển động nhanh hơn không? Vì sao? Vật 1 chuyển động nhanh hơn vật 2, vì đồ thị quãng đường - thời gian của vật 1 có độ dốc lớn hơn.
  23. B. Bài tập Câu 17: Cho đồ thị quãng đường – thời gian của hai vật C chuyển động như hình vẽ. A b) Xác định tốc độ chuyển động của mỗi vật từ đồ thị. B Ta có thể chọn hai điểm 0, A trên đồ thị 1 và hai điểm B,C trên đồ thị 2 để tính tốc độ chuyển động của mỗi vật. Tốc độ của vật 1: Tốc độ của vật 2: