Bài giảng Hình học Lớp 7 - Tiết 25: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh góc cạnh (c.g.c) - Đỗ Lê Đông Đức

ppt 19 trang ngohien 10/10/2022 5880
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hình học Lớp 7 - Tiết 25: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh góc cạnh (c.g.c) - Đỗ Lê Đông Đức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hinh_hoc_lop_7_tiet_25_truong_hop_bang_nhau_thu_ha.ppt
  • pptVÒNG XOAY GỌI TÊN TỰ ĐỘNG THEO STT RỒI HIỆN RA TÊN HS ĐÓ.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hình học Lớp 7 - Tiết 25: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh góc cạnh (c.g.c) - Đỗ Lê Đông Đức

  1. UBND HUYỆN EA KAR HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2020 - 2021
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ ? Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c.c.c) Áp dụng: Hãy chỉ ra thêm một yếu tố về cạnh để hai tam giác sau bằng nhau? A D B C E F
  3. Làm cách nào để kiểm tra được hai tam giác bên bằng nhau? A D B C E F
  4. §4. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC CẠNH – GÓC – CẠNH (c.g.c)
  5. §4. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC CẠNH – GÓC – CẠNH (c.g.c) 1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa. x Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết: AB = 2cm, BC = 3cm, µ o B= 70 A Cách vẽ: 70o - Vẽ góc xBy· = 70o B 3 cm C y - Trên tia Bx lấy điểm A sao cho BA=2cm - Trên tia By lấy điểm C sao cho BC=3cm - Vẽ đoạn thẳng AC ta được tam giác ABC
  6. §4. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC CẠNH – GÓC – CẠNH (c.g.c) 1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa. Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết: AB = 2cm, BC = 3cm, Bµ= 70o x A 70o B 3 cm C y Lưu ý: Ta gọi góc B là góc xen giữa hai cạnh BA và BC.
  7. §4. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC CẠNH – GÓC – CẠNH (c.g.c) 1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc Bài toán 2: xen giữa. a) Vẽ tam giác A’B’C’ biết Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết: A’B’ = 2cm ,B' = 70o, B’C’ = 3cm AB = 2cm, BC = 3cm, Bµ= 70o Cách vẽ: - Vẽ góc xBy· = 70o x’ - Trên tia Bx lấy điểm A sao cho BA = 2cm. A’ - Trên tia By lấy điểm C sao cho BC = 3cm. - Vẽ đoạn AC, ta được tam giác ABC. 70o B’ 3 cm C’ y’
  8. §4. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC CẠNH – GÓC – CẠNH (c.g.c) 1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc Bài toán 2: xen giữa. a) Vẽ tam giác A’B’C’ biết A’B’ = 2cm , B' = 70o, B’C’ = 3cm Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết: b) Đo và kiểm nghiệm AC = A’C’. AB = 2cm, BC = 3cm, Bµ= 70o Có kết luận gì về tam giác ABC và tam giác A’B’C’? x x’ A A’ 70o 70o B 3 cm C y B’ 3 cm C’ y’
  9. §4. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC CẠNH – GÓC – CẠNH (c.g.c) 1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa. 2. Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh. Tính chất: Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. Nếu ΔABC = ΔA’B’C’ có: AB = A’B’ Bµ= B'µ BC = B’C’ thì ΔABC = ΔA’B’C’ (c.g.c)
  10. Bài tập 1: Hai tam giác trong hình sau có bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh không? Vì sao? A D F B C E
  11. §4. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC CẠNH – GÓC – CẠNH (c.g.c) 1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc Bài tập 2: Cho hình vẽ, điền vào xen giữa. chỗ trống để được kết quả đúng: 2. Trường hợp bằng nhau cạnh – góc Xét ΔABC và ΔDEF có: – cạnh. AB = DE (giả thiết) Aµ= Dµ (bằng 90o) AC = DF (giả thiết) Do đó ΔABC = ΔDEF ( )c.g.c D E F
  12. §4. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC CẠNH – GÓC – CẠNH (c.g.c) 1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc Bài tập 2: Cho hình vẽ, điền vào xen giữa. chỗ trống để được kết quả đúng: 2. Trường hợp bằng nhau cạnh – góc - Xét hai tam giác vuông là ΔABC – cạnh. và ΔDEF có: AB = DE (giả thiết) 3. Hệ quả. AC = DF (giả thiết) Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác Do đó ΔABC = ΔDEF vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai D tam giác vuông đó bằng nhau. E F
  13. Thước đo góc Thước thẳng Nếu ABC và A’B’C’có: AB = A’B’ BB= ' BC = B’C’ thì ABC = A’B’C’ (c.g.c) B F A C E D
  14. Làm cách nào để kiểm tra được hai tam giác bên A D bằng nhau? B C E F
  15. N Bài tập: Trên mỗi hình sau có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao? G H A / 2 1 E 1 P M ) 2 / B D C I K Hình c Hình a Hình b Q Xét ΔABD và ΔAED có Xét ΔHGK và ΔIKG có ΔMPQ và ΔMNP không bằng AB = AE (gt) GK là cạnh chung nhau A = A (gt) HGK = IKG (gt) Vì ΔMPQ và ΔMNP có góc M1 12 và góc M bằng nhau nhưng lần AD là cạnh chung GH = KI (gt) 2 lượt không phải là góc xen giữa Do đó: Do đó: hai cạnh MP và PN, MP và PQ. ΔABD = ΔAED (c.g.c) ΔHGK = ΔIKG (c.g.c)
  16. Đố: a) Cho một miếng bìa hình chữ nhật. Chỉ bằng một nếp gấp thẳng, hãy chia hình chữ nhật đó thành hai tam giác vuông bằng nhau. b) Nếu được dùng hai nếp gấp thẳng, em có thể chia hình chữ nhật đó thành mấy cặp tam giác vuông bằng nhau? A B D C
  17. HUỚNG DẪN VỀ NHÀ - Tập vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa. - Học thuộc và vận dụng được trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh của tam giác. - Làm bài tập 24; 26; 27; 28-SGK. - Tiết sau luyện tập.