Giáo án Ngữ văn Lớp 7 theo CV5512 - Ôn tập Tiếng Việt - Trường THCS Lê Quý Đôn

docx 26 trang ngohien 21/10/2022 4740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 theo CV5512 - Ôn tập Tiếng Việt - Trường THCS Lê Quý Đôn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_7_theo_cv5512_on_tap_tieng_viet_truong_t.docx

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 theo CV5512 - Ôn tập Tiếng Việt - Trường THCS Lê Quý Đôn

  1. Trường: THCS Lê Qúy Đôn Họ và tên giáo viên: Tổ: KHXH Võ Thị Thúy ÔN TẬP TIẾNG VIỆT Môn Ngữ văn; lớp 7AB Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức - Củng cố thêm về các kiền thức tiếng Việt đã học: Câu rút gọn, câu đặc biệt, thêm trạng ngữ cho câu. 2. Về năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: + Nhận biết câu rút gọn, câu đặc biệt, thêm trạng ngữ cho câu trong đoạn văn, văn bản. + Viết đoạn văn có các yếu tố trên. 3. Về phẩm chất - Chăm chỉ: ham học, phát huy sự giàu đẹp và trong sáng của tiếng Việt. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Thiết bị dạy học: Máy tính, tivi, bảng phụ, phiếu học tập. 2. Học liệu: Kế hoạch dạy học, sgk, tài liệu III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh, gây hứng thú, kích thích sự tò mò muốn được khám phá kiến thức; Kết nối kiến thức đã có với kiến thức mới. b. Nội dung: Hs hoạt động cá nhân thực hiện yêu cầu của gv. c. Sản phẩm: Hs trình bày miệng d. Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: + Kể tên những kiến thức tiếng Việt đã học từ đầu học kì 2. * Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: - Lắng nghe và suy nghĩ - Học sinh: Suy nghĩ, trả lời - Giáo viên: Lắng nghe * Báo cáo kết quả: một số học sinh trình bày ý kiến của mình trước lớp * Đánh giá kết quả - Giáo viên nhận xét, đánh giá HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a. Mục tiêu: Củng cố thêm về các kiền thức tiếng Việt đã học: Câu rút gọn, câu đặc biệt, thêm trạng ngữ cho câu.
  2. b. Nội dung: Hs lắng nghe yêu cầu của gv và thực hiện c. Sản phẩm: Câu trả lời của hs. d. Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ: Vẽ sơ đồ tư duy I. Ôn tập lí thuyết Nhóm 1: Câu rút gọn 1. Câu rút gọn Nhóm 2: Câu đặc biệt 2. Câu đặc biệt Nhóm 3: Thêm trạng ngữ cho câu 3. Thêm trạng ngữ cho câu * Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: - Lắng nghe và suy nghĩ - Học sinh: Suy nghĩ, trả lời * Báo cáo kết quả: một số học sinh trình bày ý kiến của mình trước lớp. Gv theo dõi. * Đánh giá kết quả - Hs khác nhận xét - Giáo viên nhận xét, đánh giá
  3. TÍCH LŨY DẠY CÂU ĐẶC BIỆT
  4. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Hs biết vận dụng kiến thức để làm các bài tập lien quan. b. Nội dung: hs theo dõi và thực hiện các yêu cầu của giáo viên. c. Sản phẩm: Vở ghi, câu trả lời, phiếu học tập của hs. d. Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ: Hs giải các bài tập. * Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: * Báo cáo kết quả: một số học sinh trình bày ý kiến của mình trước lớp * Đánh giá kết quả - Giáo viên nhận xét, đánh giá Câu 1: Trong đoạn trích sau đây những câu nào là câu đặc biệt? "Mọi người lên xe đã đủ. Cuộc hành trình tiếp tục. Xe chạy giữa cánh đồng hiu quạnh. Và lắc. Và xóc". Câu đặc biệt: Và lắc. Và xóc. Câu 2: Hãy xác định câu rút gọn có trong mỗi đoạn trích sau và khôi phục lại thành phần được rút gọn trong câu tìm được. a) Con cá trả lời: – Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi. Trời phù hộ lão. Mụ già sẽ là nữ hoàng. (Ông lão đánh cá và con cá vàng – A.Pu-skin) Câu rút gọn: Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi. Rút gọn chủ ngữ b) Quan lớn đỏ mặt tía tai, quay ra quát rằng: – Đê vỡ rồi! Đê vỡ rồi, thời ông cách cổ chúng mày, thời ông bỏ tù chúng mày! Có biết không? Lính đâu? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy? Không còn phép tắc gì nữa à? (Sống chết mặc bay – Phạm Duy Tốn) Câu rút gọn: Có biết không? Không còn phép tắc gì nữa à? Rút gọn chủ ngữ. Câu 3: Hãy tìm và nêu tác dụng của câu đặc biệt có trong các đoạn trích sau a) Đêm. Thành phố lên đèn như sao sa. Màn sương dày dần lên, cảnh vật mờ đi trong một màu trắng đục. (Ca Huế trên sông Hương – Hà Ánh Minh) b) Mẹ ơi! Con khổ quá mẹ ơi! Sao mẹ đi lâu thế? Mãi không về! c) Than ôi! Sức người khó địch nổi với sức trời! Thế đê không sao cự được lại với thế nước! Lo thay! Nguy thay! Khúc đê này hỏng mất. (Sống chết mặc bay – Phạm Duy Tốn) a) Đêm. → Xác định thời gian diễn ra sự việc được nêu trong đoạn b) Mẹ ơi! → Gọi đáp c) – Than ôi! → Bộc lộ cảm xúc – Lo thay! → Bộc lộ cảm xúc – Nguy thay! → Bộc lộ cảm xúc Câu 4. Tìm câu đặc biệt trong đoạn trích dưới đây và cho biết tác dụng của chúng: a) Buồn ơi! Xa vắng mênh mông là buồn. b) Cây tre Việt Nam! Cây tre xanh nhũn nhặn, ngay thẳng, thủy chung, can đảm,
  5. cây tre mang đức tính của người hiền là tượng trưng cao quý của con người Việt Nam. Buồn ơi! → Bộc lộ cảm xúc b. Cây tre Việt Nam. → nêu lên nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: b. Nội dung: c. Sản phẩm: 1. d. Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ Viết đoạn văn ngắn kể về gia đình, quê hương trong đó có sử dụng trạng ngữ. Chỉ ra trạng ngữ và giải thích lí do cần sử dụng trạng ngữ trong các trường hợp đó * Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: * Báo cáo kết quả: một số học sinh trình bày ý kiến của mình trước lớp * Đánh giá kết quả - Giáo viên nhận xét, đánh giá
  6. Trường: THCS Lê Qúy Đôn Họ và tên giáo viên: Tổ: KHXH Võ Thị Thúy CHỦ ĐỀ 2 Môn Ngữ văn; lớp 7AB Thời gian thực hiện: 06 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức - Qua chủ đề, học sinh hiểu, cảm nhận được những nét chính về Phạm Văn Đồng và Hoài Thanh (cuộc đời và sự nghiệp sáng tác). Hiểu được giá trị nội dung của hai văn bản nghị luận hiện đại tiêu biểu là Đức tính giản dị của Bác Hồ của Phạm Văn Đồng và Ý nghĩa văn chương của Hoài Thanh. - Hiểu được một số đặc điểm nổi bật của Văn bản nghị luận hiện đại: thể loại nghị luận, có luận điểm chính, luận điểm phụ; sử dụng dẫn chứng và lí lẽ để chứng minh cho luận điểm; cách lập luận chặt chẽ, thuyết phục gây ấn tượng sâu sắc cho người đọc, người nghe. - Nắm được đặc điểm của phương pháp lập luận chứng minh. - Viết được bài văn, đoạn văn nghị một cách hiệu quả, sinh động. 2. Về năng lực + Năng lực chung: Tự học, giao tiếp, sáng tạo. + Năng lực chuyên biệt: đọc - hiểu văn bản, phân tích chi tiết, hình ảnh, nhận xét nghệ thuật, cảm thụ tác phẩm văn học Qua bài học, HS biết: a. Đọc hiểu: - Nêu được ấn tượng chung về văn bản - Nhận biết được ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản; chỉ ra mối liên hệ giữa ý kiến, lí lẽ, bằng chứng - Xác định được mục đích và nội dung chính của văn bản - Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận đời sống và nghị luận phân tích một tác phẩm văn học, chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó - Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống đã giúp bản thân hiểu rõ hơn các ý tưởng hay các vấn đề đặt ra trong văn bản b. Viết : - Biết viết bài văn đảm bảo các bước: chuẩn bị trước khi viết (xác định đề tài, mục đích, thu thập tư liệu); tìm ý và lập dàn ý; viết bài; xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm c. Nói và nghe - Trình bày được ý kiến cá nhân về các vấn đề phát sinh trong quá trình học tập - Kể được một câu chuyện có yếu tố tưởng tượng - Nắm bắt được nội dung chính mà nhóm đã trao đổi, thảo luận và trình bày lại được nội dung đó
  7. - Nghe tóm tắt được nội dung thuyết trình của người khác và nhận biết được tính hấp dẫn của bài trình bày; chỉ ra được những hạn chế (nếu có) của bài - Trình bày được ý kiến về một vấn đề đời sống, nêu rõ ý kiến và các lí lẽ, bằng chứng thuyết phục. Biết bảo vệ ý kiến của mình trước sự phản bác của người nghe. 3. Về phẩm chất - Biết yêu thiên nhiên, đất nước với những biểu hiện phong phú trong cuộc sống cũng như trong văn học; - Yêu quý và tự hào về truyền thống của đất nước, kính trọng, biết ơn người có công với đất nước; biết trân trọng và bảo vệ cái đẹp; - Giới thiệu và gìn giữ các giá trị văn hóa, các di tích lịch sử, có lý tưởng sống và có ý thức sâu sắc về chủ quyền quốc gia và tương lai dân tộc. - Chăm đọc sách báo; thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập, siêng năng trong công việc gia đình, nhà trường; yêu lao động; có ý chí vượt khó; tích cực rèn luyện để chuẩn bị nghề nghiệp cho tương lai II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Thiết bị dạy học: Máy tính, tivi, bảng phụ, phiếu học tập. 2. Học liệu: Kế hoạch dạy học, sgk, tài liệu III. Tiến trình dạy học ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ (2 tiết) ( Phạm Văn Đồng) 1. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh, gây hứng thú, kích thích sự tò mò muốn được khám phá kiến thức; Kết nối kiến thức đã có với kiến thức mới. b. Nội dung: Hs hoạt động cá nhân thực hiện yêu cầu của gv. c. Sản phẩm: Hs trình bày miệng d. Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ ?Kể tên những tác phẩm viết về Bác Hồ kính yêu?Qua đó em thấy Bác Hồ có những phẩm chất gì? * Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: - Lắng nghe và suy nghĩ - Quan sát, theo dõi và ghi nhận kết quả của học sinh - Dự kiến sản phẩm: Các bài viết, bài thơ: Đêm nay Bác không ngủ- Minh Huệ,, Bác ơi!- Tố Hữu, Viếng lăng Bác- Viễn Phương, Người đi tìm hình của nước- Chế Lan Viên, * Báo cáo kết quả: một số học sinh trình bày ý kiến của mình trước lớp * Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá: + tinh thần, ý thức hoạt động học tập + kết quả làm việc + bổ sung thêm nội dung
  8. => Vào bài: ở bài thơ Đêm nay Bác không ngủ của Minh Huệ, chúng ta đã rất xúc động trước hình ảnh giản dị của người cha mái tóc bạc suốt đêm không ngủ đốt lửa cho anh đội viên nằm rồi nhón chân đi dém chăn từng người, từng người một. Còn hôm nay chúng ta lại thêm một lần nhận rõ hơn phẩm chất cao đẹp này của chủ tịch Hồ Chí Minh qua một đoạn văn xuôi nghị luận đặc sắc của cố thủ tướng Phạm Văn Đồng- Người học trò xuất sắc- người cộng sự gần gũi nhiều năm với Bác Hồ HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về tác giả và tác phẩm a. Mục tiêu: Học sinh hiểu được những nét chính về tác giả, cảm nhận được đức tính giản dị của Bác; Giúp hs rèn kĩ năng đọc, hiểu được nghĩa của một số từ khó và chia được bố cục văn bản. b. Nội dung: hs chuẩn bị bài ở nhà c. Sản phẩm: phiếu học tập của nhóm d. Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung - Giáo viên yêu cầu:? Hôm trước cô đã giao dự án cho 1. Tác giả các nhóm về nhà tìm hiểu về tác giả Phạm Văn Đồng - Phạm Văn Đồng và văn bản Đức tính giản dị của Bác Hồ. Bây giờ cô (1906- 2000) – một mời dại diện 1 nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm cộng sự gần gũi của mình ? Chủ tịch Hồ Chí Minh. - Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu cầu và thực - Ông từng là Thủ tướng hiện Chính phủ trên ba mươi *Thực hiện nhiệm vụ năm đồng thời cũng là - Học sinh:trình bày nhà hoạt động văn hóa - Giáo viên: Lắng nghe học sinh trình bày nổi tiếng. - Dự kiến sản phẩm: - Phạm Văn Đồng(1906 - 2000) quê ở Đức Tân, Mộ Đức, Quảng Ngãi. - Là nhà văn, nhà Cách Mạng nổi tiếng. Từng giữ nhiều chức vụ quan trọng trong bộ máy lãnh đạo của Đảng, Nhà nước. - Có nhiều thời gian gần gũi với Bác và đã từng viết nhiều bài viết về Bác rất có giá trị. - Trích trong bài: Chủ tịch Hồ Chí Minh, tinh hoa và khí phách của dân tộc, lương tâm của thời đại. - Đây là bài diễn văn trong lễ kỉ niệm 80 năm ngày sinh của Bác. * Báo cáo kết quả: - Học sinh trình bày miệng ý kiến của mình -Mời các nhóm còn lại nhận xét phần trình bày của 2 nhóm. * Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung
  9. - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hs tự ghi vở - GV bổ sung, nhấn mạnh và chốt kt 2. Tác phẩm Bước 1: Hướng dẫn đọc a. Xuất xứ và thể loại: - giọng điệu chậm rãi, rõ ràng, chú ý các vần lưng, - Văn bản trích từ diễn ngắt nhịp ở vế đối trong câu hoặc phép đối giữa 2 câu. văn “ Chủ tịch HCM, - HS đọc, nhận xét. tinh hoa và khí phách Giải thích từ khó. của dân tộc, lương tâm - HS giải thích -> lắng nghe -> hiểu nghĩa từ của thời đại” đọc trong Bước 2: Chia bố cục lễ kỉ niệm 80 năm ngy * Chuyển giao nhiệm vụ sinh của Bác (1970) Theo em bài này các em chia làm mấy phần, vì sao em - Thể loại: nghị luận lại chia như vậy? chứng minh *Thực hiện nhiệm vụ Vấn đề chứng minh: - Học sinh: Hoạt động cặp đôi Đức tính giản dị của - Giáo viên: Quan sát Bác - Dự kiến sản phẩm: Bố cục: 2 phần - Phần 1: đầu -> tuyệt đẹp : Nhận định về đức tính b. Đọc, chú thích, bố giản dị của BH. cục Phần 2: Tiếp -> hết: Những biểu hiện của đức tính giản dị của BH. * Báo cáo kết quả: Bố cục: 2 phần - Tổ chức cho học sinh trình bày, báo cáo kết quả - Phần 1: đầu -> tuyệt - Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu hs lên trình bày đẹp : Nhận định về đức kết quả tính giản dị của BH. - Học sinh nhóm khác bổ sung Phần 2: Tiếp -> hết: * Đánh giá kết quả: Những biểu hiện của - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung đức tính giản dị của BH. - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu chi tiết a. Mục tiêu: HS hiểu được sự nhất quán giữa cuộc đời hoạt động chính trị sôi nổi, mạnh mẽ, vĩ đại với đời sống bình thường giản dị, khiêm tốn của Bác Hồ; Học sinh hiểu được những biểu hiện của đức tính giản dị của Bác Hồ. b. Nội dung: hs chuẩn bị bài ở nhà và thực hiện các yêu cầu của gv. c. Sản phẩm: phiếu học tập của nhóm, câu trả lời miệng, vở ghi của hs. d. Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ II.Tìm hiểu chi tiết Trong phần mở đầu tác giả đã viết 2 câu văn với nội 1. Nhận định về đức dung gì ? tính giản dị của Bác Hồ Câu 1: Nêu nhận xét chung về đức tính giản dị và khiêm tốn của BH. Câu 2: Giới thiệu nhận xét về đức tính của BH
  10. Văn bản này tập trung làm nỗi rõ phẩm chất nào của Bác? - HS trả lời -Từ “với” biểu thị quan hệ gì giữa 2 vế câu ? Tác dụng của sự đối lập đó là gì ? - Sử dụng quan hệ từ đối lập có tác dụng bổ sung cho nhau cho ta thấy: + Bác là người chiến sĩ cách mạng tất cả vì dân, vì nước -> sự nghiệp chính trị lay trời chuyển đất + đời sống trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp -> vô cùng giản dị Câu văn nêu luận điểm chính của bài cho ta hiểu gì về Bác? - Bác Hồ vừa là bậc vĩ nhân lỗi lạc, phi thường vừa là người bình thường, rất gần gũi thân thương với mọi người. Câu nào là câu giải thích nhận xét chung ấy? Đức tính giản dị của Bác được tác giả nhận định bằng những từ nào? - Rất lạ lùng là trong 60 năm của cuộc đời đầy sóng gió trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp. -Trong các từ đó từ nào quan trọng nhất ? vì sao? - Từ thanh bạch vì nó thâu tóm đức tính giản dị Trong khi nhận định tác giả có thái độ như thế nào? - Tác giả tin ở nhận định của mình, ngợi ca về đức tính ấy. Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả ở đoạn văn này? - HS trả lời Trong phần đặt vấn đề tác giả nêu ra sự tương phản - Làm nổi bật sự nhất nhưng thống nhất giữa đời sống chính trị và đời sống quán giữa cuộc đời hoạt bình thường của Bác. Từ đó tg nhấn mạnh tầm quan động chính trị sôi nổi, trọng của đức tính giản dị, đặt nó trong mối quan hệ mạnh mẽ, vĩ đại với đời giữa cuộc đời hoạt động chính trị và đời sống hàng sống bình thường giản ngày để chỉ ra sự thống nhất. Đó là một khám phá lớn dị, khiêm tốn của Bác qua nhiều năm sống gắn bó với Bác của P.V. Đồng Hồ - Dự kiến sản phẩm: -> nêu vấn đề nghị luận - Làm nổi bật sự nhất quán giữa cuộc đời hoạt động ngắn gọn chính trị sôi nổi, mạnh mẽ, vĩ đại với đời sống bình thường giản dị, khiêm tốn của Bác Hồ * Báo cáo kết quả: - Tổ chức cho học sinh trình bày, báo cáo kết quả - Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu hs lên trình bày kết quả - Học sinh nhóm khác bổ sung
  11. * Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng 2. Những biểu hiện của đức tính giản dị của Bác * Chuyển giao nhiệm vụ: Hồ Nhóm 1: Tìm hiểu đức tính giản dị của Bác Hồ thể hiện trong lối sống Để làm rõ nếp sinh hoạt giản dị của Bác tác giả đã đưa ra những dẫn chứng nào? Nhận xét của em về các dẫn chứng trên? Nhóm 2: Đức tính giản dị của Bác Hồ Thể hiện trong quan hệ với mọi người Để thuyết phục bạn đọc về sự giản dị của Bác trong quan hệ với mọi người, tác giả đã đưa ra những dẫn chứng cụ thể nào? Những dẫn chứng nêu ra ở đây có ý nghĩa gì? Nhóm 3,4: Đức tính giản dị của Bác Hồ thể hiện trong lời nói bài viết - Để làm sáng tỏ sự giản dị trong cách nói và viết của Bác, tác giả đã dẫn những câu nói nào của Bác ? a. Giản dị trong lối Vì sao tác giả lại dẫn những câu nói này ? sống: Khi nói và viết cho quần chúng nhân dân, Bác ->Tác phong gọn gàng, đã dùng những câu rất giản dị, vì sao ? ngăn lắp Vì sao tác giả lại dẫn những câu nói này ? -> Lối sống thanh bạch - Giáo viên yêu cầu:- Học sinh các nhóm tiếp nhận: tao nhã Lắng nghe rõ yêu cầu và thực hiện b. Giản dị trong quan hệ *Thực hiện nhiệm vụ với mọi người: - Học sinh:thảo luận nhóm -> Gần gũi quan tâm tới - Giáo viên: Quan sát, đến từng nhóm có thể gợi mở mọi người và lắng nghe các nhóm trao đổi, thảo luận c. Giản dị trong lời nói - Dự kiến sản phẩm: và bàiviết: * Giản dị trong tác phong sinh hoạt và giản dị trong sinh hoạt với mọi người ->Bác dùng những câu - Bữa cơm của Bác: Chỉ vài nói nổi tiếng về ý nghĩa ba món tươm tất. và ngắn gọn,đễ nhớ, dễ - Cái nhà nơi Bác ở: Cái nhà sàn của hoa vườn. thuộc, mọi người làm Bác viết thư cho một đồng chí cán bộ. được Bác nói chuyện với các cháu thiếu nhi miền Nam. Đi thăm nhà tập thể của công nhân. Thăm nơi làm việc, phòng ngủ, nhà ăn của công nhân. Việc gì tự làm được Bác không cần người giúp
  12. việc. Đặt tên cho những người phục vụ quanh Bác với những cái tên mang nhiều ý nghĩa. *Giản dị trong lời nói và cách viết. - Câu nói của Bác, những câu nói nổi tiếng: Không có gì quý hơn độc lập tự do. Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một, sông có thể cạn, núi có thể mòn, song chân lí ấy không bao giờ thay đổi. Bác nói về những điều lớn lao bằng cách nói giản dị. - > Đây là những câu nói nổi tiếng của Bác, mọi người dân đều biết. Khi nói và viết cho quần chúng nhân dân, Bác đã dùng những câu rất giản dị, vì sao ? - Để mọi người dễ hiểu - Vì muốn cho quần chúng hiểu được, nhớ được, làm được. Vì sao tác giả lại dẫn những câu nói này ? - Có sức tập hợp, lôi cuốn, cảm hoá lòng người. - Mỗi lời nói câu viết của Bác đã trở thành chân lí giản dị mà sâu sắc “ Tôi nói không?”. Em hiểu ý nghĩa của lời bình luận này là gì ? Lời bình luận có ý nghĩa: Đề cao sức mạnh phi thường của lối sống giản dị và sâu sắc của Bác. Đó là sức mạnh khơi dậy, lòng yêu nước . -> Từ đó khẳng định tài năng có thể viết thật giản dị về những điều lớn lao của Bác. * Báo cáo kết quả: - Học sinh trình bày miệng ý kiến của mình -Mời các nhóm còn lại nhận xét phần trình bày của 2 nhóm. * Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng => Dẫn chứng chọn lọc, Hs tự ghi vở tiêu biểu, rất đời - GV bổ sung, nhấn mạnh và chốt kt thường, gần gũi với mọi ? Em có nhận xét gì về cách nêu lí lẽ và dẫn chứng để người nên dễ hiểu, dễ làm sáng tỏ luận điểm? thuyết phục. ? Theo em, tác giả có thái độ như thế nào về đức tính Đưa ra dẫn chúng cụ giản dị của Bác Hồ? thể, những câu nói nổi ->Tác giả cảm phục, ca ngợi chân thành, nồng nhiệt tiếng khẳng định lời nói GV bình: Bằng sự hiểu biết của Mình, tác giả trân bài viết của Bác thường trọng và ca ngợi đức tính giản dị của Bác, đó cũng là ngắn gọn, dễ hiểu phẩm chất cao đẹp của Người. Tác giả nói về những -> Có sức tập hợp, lôi
  13. điều cao đẹp, vĩ đại bằng những ngôn từ giản dị và dễ cuốn, cảm hoá lòng hiểu đúng như những điều tác giả học được trong người. những năm tháng được sống cùng Bác. 2. Nhiệm vụ 3: Tổng kết a. Mục tiêu: Học sinh hiểu được những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản b. Nội dung: Hs nhận ra những đặc sắc nghệ thuật và nội dung vb c. Sản phẩm: phiếu học tập của nhóm, câu trả lời miệng, vở ghi của hs. 3. d. Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ III. Tổng kết ?Nhóm 1,2: 1. Nghệ thuật Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật trong văn bản nghị - Nghệ thuật: luận : Đức tính giản dị của Bác Hồ? + Có dẫn chứng cụ thể ?Nhóm 3,4:Trình bày nội dung của văn bản? , lí lẽ bình luận sâu - Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu cầu và thực hiện sắc,có sức thuyết phục. *Thực hiện nhiệm vụ + Lập luận theo trình - Học sinh:trình bày sản phẩm ra tờ giấy toki tự hợp lí. - Giáo viên: Quan sát, lắng nghe học sinh trình bày 2. Nội dung - Dự kiến sản phẩm: - Chứng minh đức tính Nghệ thuật giản dị của Bác hòa - Bài văn vừa có những chứng cứ cụ thể và những nhận hợp với đời sống tinh xét sâu sắc, vừa thấm đượm những tình cảm chân thành thần phong phú, tư của chính tác giả với Bác. tưởng tình cảm cao Nội dung đẹp - Giản dị là đức tính nổi bật của Bác Hồ: Giản dị trong 3. Ghi nhớ : ( sgk đời sống, trong quam hệ với mọi người, trong lời nói và trang 55) bài viết. - ở Bác sự giản dị hòa hợp với đời sống tinh thần phong phú với tư tưởng và tình cảm cao đẹp. * Báo cáo kết quả: - Học sinh trình bày miệng ý kiến của mình - Mời các nhóm còn lại nhận xét phần trình bày của 2 nhóm. * Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hs tự ghi vở - HS đọc ghi nhớ SGK 3. Họt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học b. Nội dung: hs lắng nghe và thực hiện các yêu cầu của gv c. Sản phẩm: câu trả lời của hs d. Tổ chức thực hiện: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Bản thân em học được điều gì quan những
  14. đức tính giản dị của Bác Hồ? - Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Trình bày trên giấy nháp - Giáo viên: Giáo viên quan sát, động viên học sinh - Dự kiến sản phẩm: + Ăn mặc giản dị phù hợp hoàn cảnh gđ + Luôn gần gũi ,cởi mở, chân thành với mọi người + Học tập, rèn luyện, noi theo tấm gương Bác Hồ *Báo cáo kết quả Giáo viện gọi 2 đến 3 học sinh trình bày trước lớp *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá, nhấn mạnh yêu cầu 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Giúp học sinh biết vận dụng linh hoạt kiến thức vừa học vào thực tế đời sống b. Nội dung: hs lắng nghe và thực hiện các yêu cầu của gv c. Sản phẩm: Phần trình bày của học sinh d. Tổ chức thực hiện: * GV giao nv: Em học tập được gì từ cách nghị luận của tác giả trong văn bản này? *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Trình bày trên giấy nháp - Giáo viên: Giáo viên quan sát, động viên học sinh - Dự kiến sản phẩm: - Tạo văn bản nghị luận cần kết hợp chứng minh, giải thích, bình luận- Cách chọn dẫn chứng tiêu biểu - Người viết có thể bày tỏ cảm xúc *Báo cáo kết quả Giáo viện gọi 2 đến 3 học sinh trình bày trước lớp *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá, nhấn mạnh yêu cầu
  15. Trường: THCS Lê Qúy Đôn Họ và tên giáo viên: Tổ: KHXH Võ Thị Thúy Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG -Hoài Thanh- Môn Ngữ văn; lớp 7AB Thời gian thực hiện: 01 tiết 1. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh, gây hứng thú, kích thích sự tò mò muốn được khám phá kiến thức; Kết nối kiến thức đã có với kiến thức mới. b. Nội dung: Hs hoạt động cá nhân thực hiện yêu cầu của gv. c. Sản phẩm: Hs trình bày miệng: Những ý nghĩa của văn chương. d. Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ Chúng ta đã được học những áng văn chương như: c.tích, ca dao, thơ, truyện, Chúng ta đến với văn chương một cách hồn nhiên, theo sự rung động của tình cảm. Nhưng mấy ai đã suy ngẫm về ý nghĩa của văn chương đối với bản thân ta cũng như với mọi người. Vậy văn chương có ý nghĩa gì ? Đọc văn chương chúng ta thu lượm được những gì ? * Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: - Lắng nghe và suy nghĩ - Giáo viên gợi ý cho học sinh - Dự kiến TL: =>V.chg làm giàu tư tưởng, tình cảm con người * Báo cáo kết quả: Đại diện một nhóm trình bày trước lớp * Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: Giới thiệu vào bài học Chúng ta đã được học những áng văn chương như: c.tích, ca dao, thơ, truyện, Chúng ta đến với văn chương một cách hồn nhiên, theo sự rung động của tình cảm. Nhưng mấy ai đã suy ngẫm về ý nghĩa của văn chương đối với bản thân ta cũng như với mọi người. Vậy văn chương có ý nghĩa gì ? Đọc văn chương chúng ta thu lượm được những gì ? Muốn giải đáp những câu hỏi mang tính lí luận sâu rộng rất thú vị ấy, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu bài ý nghĩa văn chương của Hoài Thanh - một nhà phê bình văn học có tiếng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Nhiệm vụ 1 : Tìm hiểu chung a. Mục tiêu: Giúp HS biết được những nét cơ bản về tác giả, tác phẩm b. Nội dung: hs chuẩn bị bài ở nhà c. Sản phẩm: câu trả lời của hs d. Tổ chức thực hiện: *Chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung
  16. - Giáo viên yêu cầu 1-Tác giả: Hoài Thanh Em hãy nêu hiểu biết của mình về tác giả Hoài Thanh? (1909-1982). -Em hãy nêu xuất xứ của văn bản ? - Là nhà phê bình văn Văn bản được viết theo thể loại gì? học xuất sắc. -Ta có thể chia bài văn thành mấy phần, ý của từng 2-Tác phẩm phần là gì ? a, Xuất xứ: Viết 1936, - Học sinh tiếp nhận in trong sách "Văn *Thực hiện nhiệm vụ chương và hoạt động". - Học sinh hoạt động cá nhân b,-Đọc –Chú thích- Bố - Giáo viên kiểm sản phẩm của học sinh cục - Dự kiến sản phẩm - Bố cục: 2 phần. 1-Tác giả: Hoài Thanh (1909-1982). +Đ1,2,: Nguồn gốc của -Là nhà phê bình văn học xuất sắc. văn chương. 2-Tác phẩm: +Đ3,4,5,6,7,8:Ý nghĩa a, Xuất xứ: Viết 1936, in trong sách "Văn chương và và công dụng của văn hoạt động". chương. b,-Đọc –Chú thích- Bố cục -Bố cục: 2 phần. +Đ1,2,: Nguồn gốc của văn chương. +Đ3,4,5,6,7,8:Ý nghĩa và công dụng của văn chương. *Báo cáo kết quả Đại diện 1 hs lên trình bày. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá +GV: Bài Tinh thần yêu nước của n.dân ta làvăn chính luận bàn về v.đề c.trị XH. Còn bài ý nghĩa văn chương là thuộc thể nghị luận văn chương, bàn về v.đề thuộc văn chương. Vì là đ.trích trong 1 bài nghị luận dài nên văn bản chúng ta học không đầy đủ 3 phần hoàn chỉnh. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bản Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu chi tiết a. Mục tiêu: Giúp HS hiểu được nguồn gốc cốt yếu của văn chương; tìm hiểu về công dụng và ý nghĩa của văn chương. b. Nội dung: Hs theo dõi và thực hiện các yêu cầu từ giáo viên c. Sản phẩm: Kết quả của nhóm phiếu học tập, câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ II-Tìm hiểu chi tiết Hs hoạt động nhóm 1-Nguồn gốc của văn Tác giả giải thích văn chương bắt nguồn từ đâu? chương: Nhận xét cách lập luận của tác giả? - Học sinh tiếp nhận -Nguồn gốc cốt yếu của * Thực hiện nhiệm vụ văn chương là lòng - Học sinh thương người và rộng ra
  17. + HS đọc yêu cầu. thương cả muôn vật, + HS hoạt động cá nhân. muôn loài. + HS thảo luận. ->Luận điểm ở cuối - Giáo viên: Quan sát hỗ trợ học sinh đoạn-Thể hiện cách - Dự kiến sản phẩm trình bày theo lối qui - Chuyện con chim bị thg-Tiếng khóc của thi sĩ . ->D.c nạp từ cụ thể đến k.quát. thực tế =>V.chương x.hiện khi con người có cảm xúc mãnh liệt. -Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài. ->Luận điểm ở cuối đoạn-Thể hiện cách trình bày theo lối qui nạp từ cụ thể đến k.quát. *Báo cáo kết quả 2-Ý nghĩa và công dụng Đại diện 2 nhóm lên trình bày kết quả trên phiếu học của văn chương tập *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng -Ý nghĩa và công dụng của văn chương * Chuyển giao nhiệm vụ: Gv yêu cầu hs hđ cặp đôi Văn chương có những ý nghĩa và công dụng như thế -Ý nghĩa:V.chg sẽ là nào? hình dung của sự sống Nhận xét về nghệ thuật lập luận của tác giả muôn hình vạn trạng. - Học sinh tiếp nhận Chẳng những thế v.chg * Thực hiện nhiệm vụ còn s.tạo ra sự sống. - Học sinh =>V.chg phản ánh và + HS đọc yêu cầu. sáng tạo ra đời sống, + HS hoạt động cá nhân. làm cho đ.s trở nên tốt + HS hoạt động cặp đôi. đẹp hơn. - Giáo viên gợi mở cho học sinh =>V.chg làm giàu tình - Dự kiến sản phẩm cảm con người. Ý nghĩa:V.chg sẽ là hình dung của sự sống muôn hình ->Nghệ thuật nghị luận vạn trạng. Chẳng những thế v.chg còn s.tạo ra sự sống. giàu cảm xúc nên có sức =>V.chg phản ánh và sáng tạo ra đời sống, làm cho lôi cuốn người đọc. đ.s trở nên tốt đẹp hơn. =>V.chg làm giàu tình cảm con người. *Báo cáo kết quả: gọi 2-3 cặp đôi chia sẽ. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. 4. Nhiệm vụ 3: Tổng kết
  18. a. Mục tiêu: Khái quát lại kiến thức bài học b. Nội dung: Hs theo dõi và thực hiện các yêu cầu từ giáo viên c. Sản phẩm: Kết quả của nhóm phiếu học tập, câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ III-Tổng kết - Giáo viên: Khái quát lại giá trị nội dung, nghệ thuật *Ghi nhớ: sgk (63 ). của văn bản. -Hoài Thanh là người - Học sinh tiếp nhận am hiểu văn chương, * Thực hiện nhiệm vụ có quan điểm rõ ràng, - Học sinh xác đáng về văn + HS đọc yêu cầu. chương, trân trọng đề + HS hoạt động cá nhân. cao văn chương. + HS hoạt động cặp đôi. - Giáo viên gợi mở cho học sinh - Dự kiến sản phẩm Hoài Thanh là người am hiểu v.chg, có q.điểm rõ ràng, xác đáng về v.chg, trân trọng đề cao v.chg. *Báo cáo kết quả: gọi 2-3 cặp đôi chia sẽ. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá Khái quát nội dung, nghệ thuật của văn bản +Gv: Rõ ràng v.chg đã bồi đắp cho chúng ta biết bao tình cảm trong sáng, hướng ta tới những điều đúng, những điều tốt và những cái đẹp. V.chg góp phần tôn vinh c.s của con người. Có nhà lí luận nói: chức năng của v.chg là hướng con người tới những điều chân, thiện, mĩ. Hoài Thanh tuy không dùng những từ mang tính k.q như thế, nhưng qua lí lẽ giản dị, kết hợp với cảm xúc nhẹ nhàng và lời văn giàu hình ảnh, cũng đã nói được khá đầy đủ công dụng, hiệu quả, t.dụng của v.chg. Nói khác đi bài viết của Hoài Thanh là những lời đẹp, những ý hay ca ngợi v.chg, tôn vinh tài hoa và công lao của các vn nghệ sĩ. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về văn chương để làm bài tập. b. Nội dung: Hs theo dõi và thực hiện các yêu cầu từ giáo viên: viết đoạn văn c. Sản phẩm: đoạn văn của hs. d. Tổ chức thực hiện: - Đại diện trình bày trước lớp Bước vào đời không phải chúng ta đã sẵn có tất cả những k.thức, những tình cảm của người đời, nhất là cuộc sống con người ở các thời đại xa xưa. Nhưng nhờ có học truyện c.tích, ca dao. tục ngữ mà ta hình dung được cuộc đời đầy vất vả gian truân của người xưa. Từ đó chúng ta được tiếp nhận những tư tưởng, tình cảm