Giáo án Ngữ văn Lớp 7 theo CV5512 - Chủ đề: Tình yêu quê hương đất nước qua một số văn bản nghị luận chứng minh - Vũ Thị Ánh Tuyết

doc 38 trang ngohien 21/10/2022 7660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 theo CV5512 - Chủ đề: Tình yêu quê hương đất nước qua một số văn bản nghị luận chứng minh - Vũ Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_7_theo_cv5512_chu_de_tinh_yeu_que_huong.doc

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 theo CV5512 - Chủ đề: Tình yêu quê hương đất nước qua một số văn bản nghị luận chứng minh - Vũ Thị Ánh Tuyết

  1. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7    TRƯỜNG THCS TÔ HIỆU Họ và tên giáo viên: Tổ: KHXH Vũ Thị Ánh Tuyết CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP: TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC QUA MỘT SỐ VĂN BẢN NGHỊ LUẬN CHỨNG MINH Môn học: Ngữ văn; lớp: 7B6 Thời gian thực hiện: 6 (93+94+95+96) BƯỚC 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT TRONG CHỦ ĐỀ -Chủ đề được xây dựng trên cơ sở tích hợp các nội dung: - Qua chủ đề, học sinh hiểu, cảm nhận được những nét chính về Phạm Văn Đồng và Hoài Thanh ( cuộc đời và sự nghiệp sáng tác). Hiểu được giá trị nội dung của hai văn bản nghị luận hiện đại tiêu biểu là Đức tính giản dị của Bác Hồ của Phạm Văn Đồng và Ý nghĩa văn chương của Hoài Thanh. -Hiểu được một số đặc điểm nổi bật của Văn bản nghị luận hiện đại: thể loại nghị luận, có luận điểm chính, luận điểm phụ; sử dụng dẫn chứng và lí lẽ để chứng minh cho luận điểm; cách lập luận chặt chẽ, thuyết phục gây ấn tượng sâu sắc cho người đọc, người nghe. - Nắm được đặc điểm của phương pháp lập luận chứng minh. -Viết được bài văn, đoạn văn nghị một cách hiệu quả, sinh động. BƯỚC 2: XÂY DỰNG NỘI DUNG CHỦ ĐỀ Tiết Bài dạy Ghi chú 93+94 Đức tính giản dị của Bác Hồ 95+96 Ý nghĩa văn chương BƯỚC 3: XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ 1. Về kiến thức: - Qua chủ đề, học sinh hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung của hai văn bản nghị luận chứng minh (Đức tính giản dị của Bác Hồ; Ý nghĩa văn chương). Hiểu các phương diện thể hiện đức tình giản dị của Bác Hồ và hiểu về nguồn gốc, công dụng của văn chương. - Nắm được bố cục chặt chẽ của văn bản, hệ thống luận điểm, luận cứ, dẫn chứng và cách lập luận trong mỗi văn bản. Cách sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc. - Tích hợp liên môn: Môn lịch sử(nhân vật lịch sử),Giáo dục công dân 6 (Lối sống giản dị )vào tìm hiểu, khai thác, bổ sung kiến thức và phát huy vốn hiểu biết về văn hoá dân tộc. Tìm hiểu    1 Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  2. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7    các bài văn, bài thơ, bài hát về Bác Hồ kình yêu. Tích hợp giáo dục tư tưởng, tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. - Có kĩ năng vận dụng phương pháp học tập vào Đọc - Hiểu những văn bản nghị luận khác ( Sự giàu đẹp của tiếng Việt) và tạo lập văn bản chứng minh.Tìm hiểu trách nhiệm mỗi cá nhân với việc rèn luyện đạo đức tác phong. 2. Về năng lực: 2.1.Năng lực chung: -Năng lực tự chủ và tự học: sự tự tin và tinh thần lạc quan trong học tập và đời sống, khả năng suy ngẫm về bản thân, tự nhận thức, tự học và tự điều chỉnh để hoàn thiện bản thân. -Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thu nhận và lý giải thông tin trong văn bản, thảo luận, lập luận, phản hồi, đánh giá về các vấn đề trong học tập và đời sống; phát triển khả năng làm việc nhóm, làm tăng hiệu quả hợp tác. -Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện và giải quyết vấn đề đặt ra trong cuộc sống biết đánh giá vấn đề, tình huống dưới những góc nhìn khác nhau. 2.2. Năng lực đặc thù: -Năng lực đọc hiểu văn bản: Cảm nhận vẻ đẹp ngôn ngữ, nhận ra những giá trị thẩm mĩ trong văn học. - Năng lực tạo lập văn bản: Biết vận dụng kiến thức lập luận trong văn bản nghị luận cùng với những trải nghiệm và khả năng suy luận của bản thân để hiểu văn bản;Trình bày dễ hiểu các ý tưởng ; có thái độ tự tin khi nói; kể lại mạch lạc câu chuyện; biết chia sẻ ý tưởng khi thảo luận ý kiến về bài học. - Năng lực thẩm mỹ: Trình bày được cảm nhận và tác động của tác phẩm đối với bản thân. Vận dụng suy nghĩ và hành động hướng thiện. Biết sống tốt đẹp hơn. 3. Về phẩm chất: - Nhân ái: Qua tìm hiểu văn bản, HS biết tôn trọng, yêu thương mọi người xung quanh, trân trọng và bảo vệ môi trường sống. Biết sống giản dị, khiên tốn, chan hòa với thiên nhiên, yêu cái đẹp và biết sáng tạo ra cái đẹp cho cuộc sống. - Chăm học, chăm làm: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. Chủ động trong mọi hoàn cảnh, biến thách thức thành cơ hội để vươn lên. Luôn có ý thức học hỏi không ngừng để đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế, trở thành công dân toàn cầu. -Trách nhiệm: hành động có trách nhiệm với chính mình, có trách nhiệm với đất nước, dân tộc để sống hòa hợp với môi trường. BƯỚC 4: XÁC ĐỊNH VÀ MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CỦA MỖI LOẠI CÂU HỎI/BÀI TẬP CÓ THỂ SỬ DỤNG ĐỂ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỤC VÀ PHẨM CHẤT CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC 2    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  3. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7    VẬN DỤNG NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU Vận dụng thấp Vận dụng cao - Nhận biết những - Có kĩ năng Đọc – - Vận dụng kiến - Liên hệ vận dụng khi viết nét khái quát về tác hiểu văn bản theo thức về văn nghị một đoạn văn, bài văn giả Phạm văn Đồng phương thức nghị luận vào đọc hiểu chứng minh về thiên nhiên và Hoài Thanh. luận chứng minh. văn bản. hay văn học. Nhận biết xuất xứ - Phân tích một số - Qua bài văn - Năng lực bày tỏ quan văn bản. chi tiết nghệ thuật này, các em hiểu điểm về vấn đề cuộc sống -Nhận biết được bố đặc sắc. Vận dụng về đức tính giản đặt ra . Thể hiện quan điểm cục, hệ thống luận so sánh một số đặc dị và ý nghĩa của đó qua sản phẩm nói-viết . đểm, luận cứ và lập điểm của văn bản nó trong cuộc - Vận dụng kiến thức bài luận của mỗi văn -Thấy được tình cảm sống.từ đó rèn học giải quyết vấn đề trong bản? sâu sắc của nhà thơ, luyện lối sống đời sống. Thể hiện trách - Nhận diện được nhà văn với cuộc giản dị cho bản nhiệm của bản thân với đất cách lập luận chứng sống tự nhiên và con thân. nước: Rèn luyện, học tập minh trong mỗi văn người. Đó là cội -Vận dụng kiến theo phong cách, đạo đức bản? nguồn của cảm hứng thức , kỹ năng tạo Hồ Chí Minh. Biết yêu - Nhận biết về đức thơ ca. lập một đoạn văn thiên nhiên, yêu thương tính giản dị của Bác - Hiểu được những nói khoảng 6-8 con người và biết sáng tạo Hồ được thể hiện giá trị cao đẹp, nhân câu để làm sáng ra cái đẹp. trên những phương văn mà các tác phẩm tỏ nhận định . - Thấy được mối quan hệ diện:bữa ăn, nơi ở, văn học đem lại: - Tìm ví dụ về sự và sức sống bền vững của làm việc, lời nói. Giúp con người hình giản dị trong đời những giá trị văn hoá - Nhận biết nguồn thành, bồi dưỡng và sống và trong thơ truyền thống gốc cốt yếu của văn phát triển những tình văn của Bác. -Tìm hiểu, trao đổi về giá chương và công cảm cao đẹp. - Xây dựng câu trị tinh thần từ Đức tính dụng của văn - Hiểu được giá trị chủ đề và cách giản dị của Bác Hồ với việc chương đối với đời của những phép luận trình bày nội tu ngxm rèn luyện của thế sống tinh thần mỗi luận chứng minh dung đoạn văn hệ trẻ ngày nay. người. một vấn đễ trong đời chứng minh. - Đề xuất được giải pháp -Nhận biết cách lập sống hay trong văn -Vận dụng tìm giải quyết tình huống đề ra luận về nguồn gốc học. dẫn chứng và như lối sống khoa trương, và công dụng của - Phân tích được cách sắp xếp dẫn đua đòi của một bộ phận văn chương theo những nét đặc sắc về chứng trong đoạn học sinh- trái với lối sống quan điểm của tác nghệ thuật lập luận, văn chứng minh giản dị. giả. cách đưa dẫn chứng - Trao đổi, nhận - Thực hiện giải pháp giải -Xác định được vấn trong bài nghị luận xét về đoạn văn quyết tình huống và nhận đề cần chứng minh chứng minh. chững minh của ra sự phù hợp hay không    3 Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  4. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7    và yêu cầu viết đoạn - Xác định được và bạn. phù hợp của giải pháp thực văn chứng minh. biết tìm hiểu các - Sửa lỗi đoạn văn hiện. Đặc biệt có chính - Có khả năng tiếp thông tin liên quan chứng minh và kiến khi tham gia thảo luận, cận vấn đề/vấn đề đến tình huống trong chia sẻ với bạn chia sẻ các vấn đề trong bài thực tiễn liên quan bài học. cách chữa đó. học, cuộc sống. bài học. BƯỚC 5: BIÊN SOẠN CÁC CÂU HỎI/BÀI TẬP CỤ THỂ THEO CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU ĐÃ MÔ TẢ NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG Mức độ thấp Mức độ cao - Nêu những nét Đức tính giản dị của -Mỗi bạn trong nhóm hãy -Chứng minh là sơ giản về tác giả Bác Hồ được khắc nói một câu để tạo nên một phương pháp được Phạm Văn Đồng? họa trên những đoạn văn chứng minh? vận dụng nhiều để Hoài Thanh? phương diện nào? Ở -Nói về nhiệm vụ của văn giải quyết các tình -Nêu đề tài nghị mỗi phương diện, chương, tác giả Hoài Thanh huống thực trong luận trong mõi đức tính đó được thể cho rằng:" Văn chương sẽ thực tiễn. Em hãy văn bản? hiện ra sao? là hình dung của sự sống ghi lại từ 3 đến 4 - Đặc điểm của - Giá trị nổi bật về muôn hình vạn trạng". Hãy tình huống cho thấy văn bản nghị nội dung của văn tạo lập một đoạn văn nếu sử dung tốt luận ? bản là gì? Qua đó khoảng 6-8 câu để làm phương pháp lập -Tóm tắt hệ thống em rút ra bài học gì? sáng tỏ nhận định này. luận chứng minh thì luận điểm , luận Nhận xét về cách lập -Chứng minh những đặc ta có thể giải quyết cứ trong văn bản? luận, sử dụng dẫn sắc nghệ thuât trong bài vấn đề hiệu quả. - Tìm hiểu trình chứng, bày tỏ quan nghị luận của Hoài Thanh - Vận dụng viết tự lập luận của tác điểm của tác giả dựa trên những gợi ý. đoạn văn, bài văn giả trong văn bản, trong văn bản. -Kết nối: Qua bài văn này, Chứng minh rằng từ đó nêu bố cục -Theo tác giả, nguồn em hiểu như thế nào là đức bảo vệ môi trường của mỗi văn bản gốc cốt yếu của văn tính giản dị và ý nghĩa của thiên nhiên là bảo nghị luận? chương là gì? Việc nó trong cuộc sống? vệ cuộc sống của - Tìm đọc những đưa câu chuyện về -Một số ví dụ về sự giản dị con người. văn bản nghị luận một thi sĩ Ấn Độ thể trong đời sống và trong thơ - Viết các đoạn văn đặc sắc bày tỏ hiện dụng ý gì của văn của Bác ? trong bài nghị luận quan điểm về vấn tác giả? - Viết đoạn văn chứng về đức tính giản dị đề trong cuộc -Trong văn bản, tác minh với một trong nhưng trong cuộc sống? sống. giả còn đề cập tới nội dung: -Viết bài văn nghị - Đức tính giản dị công dụng của văn +Trên con đường thành luận về tầm quan của Bác qua các chương. Công dụng công, không có dấu chân trọng của việc học 4    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  5. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7    phương diện nào? đó là gì? của kẻ lười biếng. tập môn Ngữ văn? - Nêu về cách lập -Tác giả đã lập luận +Về câu nói của người -Viết đoạn văn luận chứng minh như thế nào để thể xưa:" Giàu hai con mắt " chứng minh triển về đức tính giản hiện quan điểm về +Văn chương "gây cho ta khai luận điểm: dị của Bác? nguồn gốc, công những tình cảm ta không Trong đại dịch - Tìm các câu văn dụng của văn có" CVID-19, yêu nêu luận điểm chương? Nhận xét +Những người quan trọng thương cộng đồng trong bài Ý nghĩa về đặc sắc nghệ nhất trong cuộc đời tôi. là cội nguồn sức văn chương? thuật của văn bản. +Tôi vẫn còn ích kỉ mạnh và sự hy sinh -Tìm đọc và chép - Chứng minh đặc +Văn chương "luyện cao đẹp. lại một bài thơ/ sắc nghệ thuật trong những tình cảm ta sẵn có" -Trong đại dịch đoạn thơ hoặc văn bản: Ý nghĩa -Tìm hiểu và ghi chép về CVID-19, yêu một đoặn văn hay văn chương? những con người hoặc thương gợi mở sáng viết về ngày khai - Khái quát được nội những sự việc, cảnh vật, tạo để giúp đỡ trường? Cùng dung- nghệ thuật ở địa phương được thể hiện những người khác trao đổi với bạn văn bản nghị luận? trong các loại hình nghệ trong khó khăn bè về cái hay của - Nêu cách viết đoạn thuật (văn, thơ, nhạc, - Đại dịch CVID-19 bài thơ/ đoạn thơ/ văn chứng minh? họa, ) đúng như lời nhận khẳng định trách đoạn văn đó. Cách lựa chọn và xét của Hoài Thanh. nhiệm tập thể, tinh sắp xếp các dẫn thần đoàn kết cộng chứng? đồng. Câu hỏi định tính, định lượng: - Trắc nghiệm khách quan (Tác giả, tác phẩm, đặc điểm thể loại ) - Câu tự luận trả lời ngắn Bài tập thực hành: Trình bày miệng (thuyết trình, kể chuyện, trình bày một số vấn đề )Câu tự luận trả lời ngắn (lí giải, phát hiện, nhận xét, đánh giá ) - Phiếu làm việc nhóm (trao đổi, thảo luận về các giá trị tác phẩm ) - Nghiên cứu so sánh tác phẩm, nhân vật theo chủ đề. - Viết đoạn văn (hoặc bài văn) để trình bày những hiểu biết về các tác phẩm, vận dụng vấn đề đã học vào cuộc sống .    5 Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  6. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7    BƯỚC 6: THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ Phạm văn Đồng I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: -Học sinh cảm nhận được một trong những phẩm chất cao đẹp của Bác Hồ, đó là đức tính giản dị: giản dị trong lối sống, trong quan hệ với mọi người, trong việc làm và trong sử dụng ngôn ngữ nói, viết hằng ngày. -Cách nêu dẫn chứng và bình luận, nhận xét; giọng văn sôi nổi nhiệt tình . 2. Về năng lực: -Năng lực tự chủ và tự học: sự tự tin và tinh thần lạc quan trong học tập và đời sống, khả năng suy ngẫm về bản thân, tự nhận thức, tự học và tự điều chỉnh để hoàn thiện bản thân. -Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thu nhận và lý giải thông tin trong văn bản, thảo luận, lập luận, phản hồi, đánh giá về các vấn đề trong học tập và đời sống; phát triển khả năng làm việc nhóm, làm tăng hiệu quả hợp tác. -Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện và giải quyết vấn đề đặt ra trong cuộc sống biết đánh giá vấn đề, tình huống dưới những góc nhìn khác nhau. 3. Về phẩm chất: - Nhân ái: Bồi dưỡng tình cảm kính yêu đối với vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc, học tập theo lối sống giản dị, phong thái ung dung tự tại của Bác. - Chăm học, chăm làm: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. Luôn có ý thức học hỏi không ngừng để đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế, trở thành công dân toàn cầu. -Trách nhiệm: hành động có trách nhiệm với chính mình, có trách nhiệm với đất nước, dân tộc để sống hòa hợp với môi trường. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0. 6    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  7. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7    2. Học liệu: Sách giáo khoa, kế hoạch bài dạy, video, tranh ảnh, bài thơ, câu nói nổi tiếng liên quan đến chủ đề. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề a) Mục tiêu: - Tạo được hứng thú với bài học. - Kết nối vào bài học, định hướng chú ý cho học sinh. b) Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát video về Bác và nêu cảm xúc của mình. -Xác định vấn đề cần giải quyết: Cảm nhận được một trong những phẩm chất cao đẹp của Bác Hồ, đó là đức tính giản dị: giản dị trong lối sống, trong quan hệ với mọi người, trong việc làm và trong sử dụng ngôn ngữ nói, viết hằng ngày. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh - Nơi đây thất đep, thật trù phú d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Yêu cầu HS quan sát vi deo và trả lời câu - HS làm việc cá nhân , suy nghĩ, trả lời. hỏi: Nội dung video giới thiệu cho chúng ta Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận về ai? Cảm xúc của em như thế nào khi xem - Hs báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ. video này. - Hs trao đổi, thảo luận để xác định các Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vấn đề cần tìm hiểu. vụ - Gọi HS nhận xét, thống nhất ý kiến. GV nhận xét, dẫn vào bài mới: Nhà thơ Tố Hữu đã từng viết: " Mong manh áo vải hồn muôn trượng/ Hơn tượng đồng phơi    7 Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  8. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7    những lối mòn". Hình ảnh chiếc áo nâu, đôi dép cao su trong đời thường dường như đã trở thành một phần biểu tượng cho nhân cách của " con người Việt Nam đẹp nhất"- Hồ Chí Minh, nói lên một trong những phẩm chất cao đẹp nhất của vị lãnh tụ vĩ đại: Giản dị. Đức tính ấy, một lần nữa trở thành cảm hứng cho tác giả Phạm Văn Đồng viết nên bào nghị luận đặc sắc: " Đức tính giản dị của Bác Hồ" mà ngay sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu chung ( Đọc và tìm hiểu tác giả tác phẩm) a, Mục tiêu: Giúp học sinh có được tri thức nền + Đọc và tìm hiểu chú thích (đọc, tác phẩm, từ khó) + Tìm hiểu khái quát về tác giả, tác phẩm b) Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đọc và tìm hiểu tác giả Phạm Văn Đồng (Tên, tuổi, vị trí, tác phẩm chính, ) và văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ” (Xuất xứ, thể loại, PTBĐ, bố cục ) qua các nguồn tài liệu và qua phần chú thích trong SGK. Cho HS từ tiết trước chuẩn bị ở nhà: Nhóm 1: Hiểu biết chung về tác giả Nhóm 2: Tìm hiểu chung về tác phẩm c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh 8    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  9. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7    d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: I. Tìm hiểu chung: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông dự án 1. Tác giả: Phạm Văn Đồng (1906-2000) Nhóm 1: Hiểu biết chung về tác giả Nhóm 2: Tìm hiểu chung về tác phẩm - Quê ở xã Đức Tân, huyện Mộ Đức, tỉnh Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập Quảng Ngãi. - HS nghe hướng dẫn - Tham gia cách mạng từ năm 1925, giữ - Từng HS chuẩn bị độc lập (Khi ở nhà) nhiều cương vị quan trọng trong bộ máy - Hoạt động nhóm trao đổi, thống nhất nội lãnh đạo của Đảng, từng là thủ tướng chính dung, hình thức thực hiện nhiệm vụ, cử báo phủ trên 30 năm. cáo viên, kỹ thuật viên, chuẩn bị câu hỏi - Tác phẩm của ông lôi cuốn người đọc tương tác cho nhóm khác. bằng tư tưởng sâu sắc mà giản dị, tình cảm sôi nổi, lời văn trong sáng, hấp dẫn. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Nhóm 1: Hiểu biết chung về tác giả 2. Tác phẩm: * Đọc - từ khó * Văn bản: - Xuất xứ: Trích từ bài Chủ Tịch Hồ Chủ tịch, tinh hoa và khí phách của dân tộc, lương tâm của thời đại- diễn văn trong Lễ kỉ niệm 80 năm ngày sinh Chủ Tịch Hồ Chí Minh(1970) - Thể loại: Nghị luận chứng minh    9 Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  10. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7    Nhóm 2: Tìm hiểu chung về tác phẩm - Bố cục: Luận điểm chính (Câu 1 và 2): Nhận định về đức tính giản dị của Bác. Luận cứ chứng minh (Từ: Con người của Bác hết). Trình bày những biểu hiện của đức tính giản dị của Bác. Luận cứ 1: (Từ con người của Bác thế giới ngày nay): Sự giản dị của Bác trong đời sống và trong quan hệ với mọi người. Luận cứ 2: (Từ giản dị trong đời sống hết): Sự giản dị của Bác trong lời nói và bài viết. *Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. + Kết qủa làm việc của học sinh. + Thái độ, ý thức hợp tác nghiêm túc trong khi làm việc + Phương pháp của từng nhóm. + Đánh giá năng lực của từng nhóm Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức. * GV KÕt luËn: Phạm Văn Đồng có nhiều công trình, bài nói và viết sâu sắc về văn hoá, văn nghệ, về Chủ tịch Hồ Chí Minh và các danh nhân văn hoá của dân tộc. Viết về Bác, cố thủ tướng Phạm Văn Đồng không chỉ nói về cuộc đời hoạt động CM và tư tưởng mà còn rất chú ý đến con người, lối sống, phẩm chất đạo đức tốt đẹp ở Người. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu văn bản a) Mục tiêu: + Gv hướng dẫn Hs đọc và tìm hiểu văn bản - Giúp học sinh cảm nhận một trong những phẩm chất cao đẹp của Bác Hồ, đó là đức tính giản dị, giản dị trong lối sống, trong quan hệ với mọi người - Hiểu được nghệ thuật nghị luận mà tác giả sử dụng trong bài, đặc biệt là cách đưa dẫn chứng cụ 10    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  11. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7    thể, toàn diện, rõ ràng, kết hợp với giải thích,bình luận ngắn gọn mà sâu sắc. b) Nội dung: Hướng dẫn học sinh khám phá văn bản qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập được thiết kế theo qui trình đọc hiểu một văn bản nghị luận. Dựa vào hệ thống câu hỏi này, học sinh chiếm lĩnh được những giá trị nội dung, nghệ thuật của tác phẩm đồng thời hình thành cho mình cách đọc một tác phẩm thuộc thể loại nghị luận.    11 Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  12. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7    c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh với các câu hỏi, phần báo cáo của các nhóm d) Tổ chức thực hiện: 12    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  13. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: II. Tìm hiểu văn bản - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ 1. Nhận định chung về đức tính giản dị của thống câu hỏi Bác Hồ. 1. Nội dung của đoạn văn mở đầu - Sự nhất quán giữa đời hoạt động cách 2. Nhận định chung về đức tính giản dị của mạng và đời sống bình thường của Bác. Bác Hồ được khái quát qua câu văn nào? -> Cách nêu vấn đề trực tiếp, câu đối lập, 3. Câu văn trên có hai vế, chúng có quan hệ ngôn từ chuẩn mực, biểu cảm. như thế nào về nội dung ý nghĩa? - Thái độ: ngợi ca, tin tưởng 4. Qua cách giới thiệu đó giúp ta hiểu được 2. Những biểu hiện về đức tính giản dị của điều gì về Bác? Bác. 5. Câu văn “ Rất lạ lùng tuyệt đẹp” có tác a. Giản dị trong lối sống: dụng gì? + Bữa cơm của Bác. 6. Nhận xét cách giới thiệu vấn đề của tác + Cái nhà sàn Bác ở giả? 7. Cách sử dụng từ ngữ “ rất lạ lùng, rất kì diệu, trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp” thể + Trong quan hệ với mọi người. hiện thái độ gì của tác giả ? - Viết thư 8. Phần hai của văn bản tác giả đã làm rõ - Nói chuyện đức tính giản dị của Bác Hồ trên những - Thăm hỏi phương diện nào? - Tự làm những việc phục vụ mình. 9.Câu hỏi thảo luận: Tìm những chi tiết - Đặt tên chứng minhsự giản dị của Bác trong đời sống. Nhận xét nghệ thuật chứng minhcủa => Dẫn chứng chọn lọc, tiêu biểu, giản dị, tác giả trong đoạn văn? đời thường, gần gũi với mọi người, dễ hiểu, + N1: Sự giản dị của Bác trong cách ăn dễ thuyết phục. + N2: trong cách ở -Đời sống của Bác hòa hợp giữa đời sống +N3: trong quan hệ với mọi người vật chất giản dị với đời sống tâm hồn phong 10. Nhận xét về NT chứng minhcủa tác phú, với những tình cảm, những gí tị tinh giả?. thần cao đẹp. 11. Nhận xét về cách ăn giản dị của Bác tác giả đã đưa ra lí lẽ nào?. - Giải thích và bình luận thật sâu sắc, sát, 12. Nói về cách ở của Bác tác giả dùng đúng với con người Bác, mang cảm xúc phép lập luận nào? ngưỡng mộ. 13. Tác giả bình luận như thế nào về cách ở giản dị của Bác? 14. Tác dụng của các câu văn bình luận trên? 15. Câu hỏi thảo luận: ? Ở đoạn văn tiếp theo, tác giả dùng phép lập luận nào? Chỉ ra cụ thể trong từng câu văn    13 Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  14. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7    ? Việc sử dụng các phương pháp khác nhau như vậy có tác dụng gì? ? Qua đoạn văn em hiểu gì về đời sống của Bác? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát, suy nghĩ, thảo luận, trả lời. - Học sinh làm phiếu bài tập Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Học sinh báo cáo kết quả làm việc theo từng câu hỏi 1. Phần đầu tác giả nhận định về đức tính giản dị của Bác 2. Câu văn: “Điều Hồ chủ tịch” 3. Câu văn gồm hai vế đối lập, bổ sung cho nhau “đời hoạt động chính trị lay trời chuyển đất” và “đời sống bình thường vô cùng giản dị và khiêm tốn của Bác. 4. Bác vừa là bậc vĩ nhân, lỗi lạc, phi thường vừa là người bình thường rất gần gũi, thân thương đối với mọi người. 5. Giải thích, nhấn mạnh nét đặc trưng về sự nhất quán trong cuộc đời và phong cách sống của Bác. - Người đã sống và chiến đấu vì một lí tưởng cao quý ‘ tất cả vì nước vì dân, vì sự nghiệp lớn. Đạo đức của Người ‘ trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp. 7. Cảm phục, ngưỡng mộ Bác 8. Hai phương diện: + Giản dị trong đời sống + Giản dị trong lời nói và bài viết Cho hs thảo luận nhóm bốn 9. Câu hỏi thảo luận: các nhóm trình bày: + N1: Bữa cơm chỉ có vài ba món rất giản đơn, lúc ăn không để rơi vãi một hạt cơm, cái bát bao giờ cũng sạch, thức ăn còn lại được sắp xếp tươm tất. + N2: Cái nhà sàn chỉ vẻn vẹn vài 3 phòng, luôn lộng gió và ánh sáng, phảng phất hương thơm của hoa vườn. 14    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  15. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7    + N3:Trong quan hệ với mọi người: - Viết thư - Nói chuyện - Thăm hỏi - Tự làm những việc phục vụ mình. - Đặt tên 10. Chứng cứ giàu sức thuyết phục, luận cứ toàn diện, từ bữa ăn, nhà ở đến việc làm, các dẫn chứng cụ thể, xác thực và rất phong phú - Kết hợp chứng minh, bình luận, biểu cảm. - Dẫn chứng: những chi tiết kể về bữa ăn: Tác giả nêu bốn chi tiết rất cụ thể, chọn lọc, tiêu biểu để chứng minhcách ăn giản dị của Bác. 11. Nhận xét về cách ăn giản dị của Bác tác giả đã đưa ra lí lẽ nào? - Lí lẽ: Ở những việc làm nhỏ đó, chúng ta càng thấy Bác quý trọng biết bao kết quả sản xuất của con người và kính trọng như thế nào người phục vụ. => Câu văn bình luận rất hay, từ cách ăn tác giả ca ngợi đạo đức của Bác. 12.Tác giả lập luận theo lối tương phản giữa tâm hồn và cách ở của Bác; tâm hồn thì “lộng gió thời đại” mà nhà ở của Bác chỉ là nhà sàn “vẻn vẹn chỉ có vài ba phòng” 13. “ Một đời sống như vậy thanh bạch và tao nhã biết bao!’ 14. Văn nghị luận mà câu văn biểu cảm, giàu cảm xúc, ca ngợi đức tính giản dị của Bác. - t/d: Kđ lối sống giản dị của Bác, bày tỏ tình cảm quý trọng của người viết tác động tới tình cảm, cảm xúc của người nghe người đọc. 15 Câu hỏi thảo luận: các nhóm trình bày: -Lật ngược vấn đề: “ Nhưng chớ hiểu lầm rằng ”    15 Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  16. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7    - Giải thích, “ bởi vì Người sống ” - bình luận: Đời sống vật chất giản dị cao đẹp nhất”. -Việc kết hợp các phép lập luận trên giúp tác gỉa soi sáng vấn đề từ nhiều góc độ, đồng thời cũng khiến cho bài viểt tăng sức thuyết phục và hấp dẫn hơn.Giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn về đức tính giản dị của Bác *Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức. * GV KÕt luËn: Luận cứ tiêu biểu, toàn diện, cụ thể, gần gũi; nhận xét bình luận ngắn gọn mà thể hiện tình cảm sâu sắc.Cách lập luận chặt chẽ: giới thiệu luận điểm - chứng minh - bình luận. Bác sống rất giản dị: Bác cuộc sống sinh hoạt và ăn uống rất đạm bạc được Người cũng đã từng ghi lại khi làm việc ở hang Pác Bó: Sáng ra bờ suối, tối vào hang Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng. Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng Cuộc đời cách mạng thật là sang ( Tức cảnh Pác Bó) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thông câu hỏi , phiếu bài tập. 1. Quan sát đoạn cuối văn bản em hãy cho biết t/g muốn chứng minh điều gì? 2. Để chứng minh điều đó, tác giả đưa dẫn chứng nào? 3. Em thấy dẫn chứng đặt ra vấn đề gì của thời đại? 4. Những vấn đề lớn được Bác sử dụng cách nói, cách viết như thế nào? Vì sao Bác lại nói và viết giản dị như vậy? 16    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  17. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7    5. Những tư liệu cô giới thiệu Bác Hồ viết cho đối tượng nào? Tác dụng? 6. Tác dụng của những điều giản dị này được tác giả PVĐ nhận xét đánh giá qua câu văn nào ? 7. Em hiểu thế nào là chân lí ? 8. Từ đó em thấy lời nhận xét đánh giá của PVĐ có ý nghĩa như thế nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh lần lượt trình bày các câu. 1. Chứng minh sự giản dị trong cách nói và viết của BH. 2. Nội dung nói đến những vấn đề lớn lao, có ý nghĩa với cả dân tộc, mang tính chân lí 3. hình thức diễn đạt rất giản dị và ngắn gọn - Vì Bác muốn cho quần chúng dễ nhớ, dễ thuộc, hiểu được, nhớ được, làm được. 4. Những chân lí giản dị mà sâu sắc đó lúc thâm nhập vào quả tim và bộ óc của hàng triệu con người đang chờ đợi nó, thì đó là sức mạnh vô địch, đó là chủ nghĩa anh hùng cách mạng.    17 Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  18. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7    *Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức. * GV KÕt luËn: T¸c gi¶ ®an xen 1 ®o¹n v¨n gi¶i thÝch, b×nh luËn b»ng lÝ lÏ ®Ó më réng ®i s©u vµo vÊn ®Ò b»ng c¸ch ph©n biÖt. §o¹n v¨n võa s¬ kÕt, võa lµ kÕt qu¶, nhÊn m¹nh luËn ®iÓm võa rót ra bµi häc thiÕt thùc vµ chØ ra th«ng ®iÖp: H·y t×m hiÓu suy nghÜ vµ häc tËp c¸ch sèng cña B¸c. Sở dĩ tác giả khẳng định đó là lối sống văn minh vì đó là cuộc sống cao đẹp, phong phú về tinh thần, tình cảm, không màng đến hưởng lợi vật chất, đến lợi ích của cá nhân mình. Nói như nhà thơ Tố Hữu thì : " Ôi lòng Bác vậy cứ thương ta/ Thương cuộc đời chung, thương cỏ hoa/ Chỉ biết quên mình cho hết thảy/ Như dòng sông nặng chảy phù sa" Nhiệm vụ 3: Tổng kết văn bản a) Mục tiêu: + Hs nắm được nội dung và nghệ thuật của văn bản b) Nội dung: Hướng dẫn học sinh tổng kết văn bản để chỉ ra những thành công về nghệ thuật của tác phẩm, nêu nội dung, ý nghĩa của truyện. c) Sản phẩm: Các câu trả lời của học sinh d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên linh hoạt trong tổ chức dạy học: sử dụng phối hợp các hình thức hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm, bàn theo nhiệm vụ cụ thể. 18    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  19. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: III. Tổng kết - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ 1. Nghệ thuật thông câu hỏi thực hiện theo nhóm bàn Dẫn chứng cụ thể, lí lẽ bình luận sâu sắc, có 1- Văn bản này cho em hiểu biết mới mẻ, sức thuyết phục. Lập luận theo trình tự hợp sâu sắc nào về Bác Hồ? lí. 2- Em học tập được gì từ cách nghị luận 2. Nội dung: Thể hiện phẩm chất cao đẹp của tác giả? của Hồ Chí Minh với đời sống tinh thần 3- Ý nghĩa của văn bản? phong phú, hiểu biết sâu sắc, quý trọng lao Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ động, với tư tưởng và tình cảm làm nên tầm -Học sinh làm việc theo nhóm vóc văn hoá của Người. Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm 3. Ý nghĩa văn bản: vụ - Ca ngợi phẩm chất cao đẹp, đức tính giản dị của Chủ tịch Hồ Chí Minh. - Bài học về việc học tập, rèn luyện noi theo tấm gương của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Yc hs nhận xét câu trả lời. -Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. - GV mêi HS ®äc ghi nhí GV khái quát nội dung bài học bằng SĐTD 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: -HS được luyện tập để khái quát lại kiến thức đã học trong bài, áp dụng kiến thức để làm bài tập b) Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm tập SGK c) Sản phẩm: bài làm của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: IV. Luyện tập - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi -Thi theo 2 dãy: Đọc những câu thơ, câu văn của Bác hoặc của các tác giả khác viết về đức tính giản dị của Bác . Trong thời gian 2 phút, dãy nào đọc được nhiều hơn    19 Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng