Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Chủ đề: Nghĩa của từ - Năm học 2020-2021

docx 21 trang ngohien 21/10/2022 11620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Chủ đề: Nghĩa của từ - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_7_chu_de_nghia_cua_tu_nam_hoc_2020_2021.docx

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Chủ đề: Nghĩa của từ - Năm học 2020-2021

  1. Ngày soạn: 11/11/2020 Tuần: Tuần 11 Ngày dạy: Từ ngày đến ngày Tiết: Từ tiết 42 đến tiết 44 Tên chủ đề: NGHĨA CỦA TỪ Số tiết: 3 tiết A. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHỦ ĐỀ - Căn cứ vào “Công văn 3280/BGD ĐT-GDTrH về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS, THPT, ngày 27 tháng 8 năm 2020 để xây dựng chủ đề tích hợp trong học kì I. - Chủ đề góp phần giúp học sinh học thấy được mối quan hệ giữa học văn bản và làm văn, giữa sự liên kết giữa các bài học trong mỗi phần môn với nhau của môn học trong nhà trường. -Tích hợp kiến thức đọc hiểu văn bản và kĩ năng thực hành nghe- nói- viết trong mỗi bài học tạo hứng thú học tập cho học sinh. Các em có cái nhìn hoàn chỉnh và thấy được mối liên hệ giữa các môn học. Từ đó có ý thức tìm tòi, học hỏi và vận dụng kiến thức đã học vào đòi sống sinh động. B. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nhận biết đặc điểm của từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm. - Biết hai loại từ đồng nghĩa: đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn - Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của việc dùng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa và chơi chữ bằng từ đồng âm trong văn bản. 2. Kĩ năng : - Biết cách sử dụng từ đồng nghĩa, trái nghĩa phù hợp với tình huống và yêu cầu giao tiếp. - Biết sửa lỗi dùng từ. 3. Thái độ : - Có ý thức sử dụng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm trong nói và viết. 4. Năng lực cần phát triển - Phát triển năng lực làm chủ và phát triển bản thân, bao gồm: Năng lực tự học,năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực quản lí bản thân; Năng lực xã hội, bao gồm: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác; Năng lực công cụ, bao gồm: năng lực sử dụng ngôn ngữ C. BẢNG MÔ TẢ CÁC NĂNG LỰC CẦN PHÁT TRIỂN Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
  2. - Nhận biết đặc - Hiểu đặc điểm - Tạo lập được - Đưa ra những điểm của từ đồng của từ đồng câu văn, đoạn nhận xét, đánh giá nghĩa, từ trái nghĩa, từ trái văn, bài văn có của bản thân về từ nghĩa, từ đồng âm. nghĩa, từ đồng sử dụng từ đồng đồng nghĩa, từ trái - Biết hai loại từ âm. nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm. đồng nghĩa: đồng - Phân biệt được nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và hai loại từ đồng âm. đồng nghĩa không nghĩa: đồng hoàn toàn nghĩa hoàn toàn . và đồng nghĩa không hoàn toàn - Hiểu được giá trị của việc dùng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa và chơi chữ bằng từ đồng âm trong văn bản D. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MINH HỌA CHO CÁC CẤP ĐỘ MÔ TẢ 1. Câu hỏi nhận biết. Câu 1: Từ đồng nghĩa có hai loại: từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Đúng hay sai? (0,5 đ) A. Đúng B. Sai * Đáp án: A Mức tối đa: A (0,5 đ) - Mức không đạt: Chọn phương án khác hoặc không trả lời. Câu 2. Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “thi nhân”? A. nhà văn B. nhà thơ C. nhà báo D. nghệ sĩ Câu 3 : Cặp từ “hy sinh” và “bỏ mạng” là đồng nghĩa không hoàn toàn, đúng hay sai? A. Đúng B. Sai * Đáp án: A Mức tối đa: A (0,5 đ) - Mức không đạt: Chọn phương án khác hoặc không trả lời. Câu 4: Câu ca dao sau có bao nhiêu cặp từ trái nghĩa? (0,5 đ) Khúc sông bên lở bên bồi Bên lở thì đục, bên bồi thì trong A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
  3. * Đáp án: B Mức tối đa: B (0,5 đ) - Mức không đạt: Chọn phương án khác hoặc không trả lời. Câu 5: Dòng nào nói đúng về khái niệm tù đồng âm? (0,5 đ) A. Những từ giống nhau về âm thanh. B. Những từ giống nhau về nghĩa C. Những từ thuộc nhiều nhóm nghĩa trái ngược nhau D. Những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa không liên quan gì đến nhau. * Đáp án: D Mức tối đa: D (0,5 đ) - Mức không đạt: Chọn phương án khác hoặc không trả lời. Câu 6: Cặp từ trái nghĩa nào phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu thơ sau? (0,5 đ) Non cao tuổi vẫn chưa già Non sao nước, nước mà non A. Xa - gần C. Nhớ - quên B. Trên - dưới D. Cao - thấp * Đáp án: C Mức tối đa: C (0,5 đ) - Mức không đạt: Chọn phương án khác hoặc không trả lời. Câu 7: Thế nào là từ đồng nghĩa? (0,5 đ) * Đáp án: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. - Mức tối đa: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. (0,5 đ) - Mức chưa tối đa: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau.(0,25 đ) - Mức không đạt: Trả lời sai hoặc không trả lời. Câu 8: Gạch chân dưới các từ đồng âm khac nghĩa trong các câu sau? (2 đ) a. Chúng tôi ngồi vào bàn để bàn công việc b. Một nghề cho chín còn hơn chín nghề c. Anh ấy hỏi đường đến nhà máy đường. * Đáp án: a. bàn - bàn b. chín - chín c. đường - đường. - Mức tối đa: (2đ) a. bàn - bàn b. chín - chín c. đường - đường. - Mức không đạt: Trả lời sai hoặc không trả lời. Câu 9. Khoanh vào đúng (Đ) hoặc sai (S) cho mỗi nhận định sau: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần A Đ - S giống nhau. B Các từ đồng nghĩa có thể thay thế cho nhau. Đ - S
  4. C Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Đ - S Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng D Đ - S nghĩa khác xa nhau, không liên quan đến nhau. Đáp án: - Mức tối đa: trả lời đúng các đáp án: A,C,D – Đ ; B – S - Mức không đạt: các đáp án khác hoặc không có câu trả lời. 2. Câu hỏi thông hiểu Câu 1: Tìm từ đồng nghĩa thay thế cho các từ gạch chân trong các câu sau? (2đ) a. Học sinh phải có nghĩa vụ học tập. b. Lòng mẹ bao la như biển thái bình. c. Học tập chăm chỉ sẽ nhận được thành tích cao. d. Lượm là một chú bé rất dũng cảm khi làm nhiệm vụ. * Đáp án: a. nhiệm vụ b. rộng lớn c. kết quả d. anh dũng. - Mức tối đa: (2đ) a. nhiệm vụ b. rộng lớn c. kết quả d. anh dũng. - Mức chưa tối đa: Chọn phương án khác gần giống đáp án. (1 đ) - Mức không đạt: Trả lời sai hoặc không trả lời. Câu 2: Xếp các từ sau vào các nhóm từ đồng nghĩa? Cho biết các nhóm từ đó là đồng nghĩa hoàn toàn hay không hoàn toàn? Dũng cảm, biếu, siêng năng, cho, gan dạ, chăm chỉ, cần cù, kiên cường, tặng. * Đáp án: + dũng cảm, kiên cường, gan dạ: đồng nghĩa hoàn toàn. + biếu, cho, tặng: đồng nghĩa không hoàn toàn. + siêng năng, chăm chỉ, cần cù: đồng nghĩa hoàn toàn. - Mức tối đa: (2đ) + dũng cảm, kiên cường, gan dạ: đồng nghĩa hoàn toàn. + biếu, cho, tặng: đồng nghĩa không hoàn toàn. + siêng năng, chăm chỉ, cần cù: đồng nghĩa hoàn toàn. - Mức chưa tối đa: (1 đ) + dũng cảm, kiên cường, gan dạ. + biếu, cho, tặng. + siêng năng, chăm chỉ, cần cù. - Mức không đạt: Trả lời sai hoặc không trả lời. Câu 3: Tìm từ trái nghĩa với các từ in đậm trong các câu sau? (2đ) a. Áo lành Tính lành
  5. b. Cơm chín Quả chín * Đáp án: a. Áo lành> < quả xanh - Mức chưa tối đa: Chọn phương án khác gần giống đáp án. (1 đ) - Mức không đạt: Trả lời sai hoặc không trả lời. Câu 4 : Khi sử dụng từ đồng âm cần chú ý đến điều gì? (1đ) * Đáp án: Khi sử dụng từ đồng âm phải chú ý tới ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ. - Mức tối đa: (1đ) Khi sử dụng từ đồng âm phải chú ý tới ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ. - Mức không đạt: Trả lời sai hoặc không trả lời. Câu 5: So sánh nghĩa của hai từ “hy sinh” và “bỏ mạng” có gì giống và khác nhau? (2 đ) * Đáp án: + Giống: Đều có nghĩa là chết. + Khác: bỏ mạng: chết một cách vô ích, mang sắc thái khinh bỉ hy sinh: chết vì nghãi vụ, lí tưởng cao cả, mang sắc thái kính trọng. - Mức tối đa: (2 đ) + Giống: Đều có nghĩa là chết. + Khác: bỏ mạng: chết một cách vô ích, mang sắc thái khinh bỉ hy sinh: chết vì nghãi vụ, lí tưởng cao cả, mang sắc thái kính trọng. - Mức chưa tối đa: (1 đ) + Giống: Đều có nghĩa là chết. Hoặc: + Khác: bỏ mạng: chết một cách vô ích, mang sắc thái khinh bỉ hy sinh: chết vì nghãi vụ, lí tưởng cao cả, mang sắc thái kính trọng. - Mức không đạt: Trả lời sai hoặc không trả lời. Câu 6: Xác định cặp từ trái nghĩa trong bài thơ sau và cho biết tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa là gì? Đầu giường ánh trăng rọi
  6. Ngỡ mặt đất phủ sương Ngẩng đầu nhìn trăng sáng Cúi đầu nhớ cố hương ( Tĩnh dạ tứ - Lí Bạch) * Đáp án: ngẩng đầu - cúi đầu Tác dụng: Hai hành động ngược chiều nhau, thể hiện sự trăn trở, suy tư trong tâm hồn nhà thơ. - Mức tối đa: (2 đ) ngẩng đầu - cúi đầu Tác dụng: Hai hành động ngược chiều nhau, thể hiện sự trăn trở, suy tư trong tâm hồn nhà thơ. - Mức chưa tối đa: (1 đ) ngẩng đầu - cúi đầu Hoặc: Tác dụng: Hai hành động ngược chiều nhau, thể hiện sự trăn trở, suy tư trong tâm hồn nhà thơ. - Mức không đạt: Trả lời sai hoặc không trả lời. Câu 7. Thử phát hiện ra cái hay trong các câu sau: A, Ô! Quạ bắt gà. B, Xà! Rắn ăn nghoé. Đáp án: Cặp từ đồng âm: ô - quạ xà - rắn - Mức tối đa: HS phát hiện được 2 cặp từ đồng âm - Mức chưa tối đa: HS phát hiện được 1 cặp từ đồng âm - Mức chưa đạt: HS trả lời sai hoặc không trả lời. Câu 8. Trong bài thơ “Thăm lúa” của Trần Hữu Thung có đoạn viết: Người ta bảo không trông Ai cũng nhủ đừng mong Riêng em thì em nhớ a, Tìm các từ đồng nghĩa trong đoạn trích trên. b, Chỉ ra các nét nghĩa của mỗi từ trong các từ đồng nghĩa mà em tìm được. Đáp án: - Mức tối đa: Từ đồng nghĩa: trông, mong, nhớ. Giải nghĩa: trông: nhìn để nhận biết, coi sóc, giữ gìn mong: muốn điều gì, việc gì đó sớm xảy ra nhớ: giữ lại trong trí điều đã nhận biết - Mức chưa tối đa: HS trả lời chưa đầy đủ, chỉ giải thích được một trong hai từ. - Mức chưa đạt: HS trả lời sai hoặc không trả lời.
  7. 3. Câu hỏi vận dụng thấp. Câu 1: Đặt câu với mỗi từ: bình thường, tầm thường. (2đ) * Đáp án: Tôi chỉ mong ước có một cuộc sống “bình thường” như mọi người thế là đủ rồi. Anh ta là một kẻ “tầm thường” - Mức tối đa: (2 đ) Tôi chỉ mong ước có một cuộc sống “bình thường” như mọi người thế là đủ rồi. Anh ta là một kẻ “tầm thường” - Mức chưa tối đa: (1 đ) Tôi chỉ mong ước có một cuộc sống “bình thường” như mọi người thế là đủ rồi. Hoặc: Anh ta là một kẻ “tầm thường” - Mức không đạt: Trả lời sai hoặc không trả lời. Câu 2: Viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa. Mức tối đa: * Yêu cầu về hình thức: Trình bày theo hình thức một đoạn văn hoàn chỉnh. * Yêu cầu về nội dung: HS có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng phải sử dụng từ trái nghĩa và làm nổi bật các ý sau (5 điểm): - Giới thiệu về quê hương em. - Miêu tả về vẻ đẹp của quê hương em. - Tình cảm của em với quê hương Mức chưa tối đa: HS viết được đoạn văn nhưng còn lửng củng. GV căn cứ vào mức tối đa để cho điểm phù hợp. Mức không đạt: HS trả lời không đúng yêu cầu hoặc không trả lời. Câu 3: Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau: (2đ) bàn (danh từ” - bàn (động từ) sâu (danh từ) - sâu (tính từ) * Đáp án: bàn: Mọi người ngồi vào bàn để bàn bạc. sâu: Con sâu nằm sâu trong kén. - Mức tối đa: (2 đ) bàn: Mọi người ngồi vào bàn để bàn bạc. sâu: Con sâu nằm sâu trong kén. - Mức chưa tối đa: (1 đ) bàn: Mọi người ngồi vào bàn để bàn bạc. Hoặc: sâu: Con sâu nằm sâu trong kén.
  8. - Mức không đạt: Trả lời sai hoặc không trả lời. 4. Câu hỏi vận dụng cao. Câu 1 : Anh chàng trong câu chuyện dưới đây đã sử dụng biện pháp gì để không trả lại cái vạc cho người hàng xóm? Nếu em là viên quan xử kiện, em sẽ làm thế nào để phân rõ phải trái? Ngày xưa có anh chàng mược ủa hàng xóm một cái vạc đồng. Ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: ”Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả”. Anh chàng nói: ”Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò”. - Nhưng vạc của con là vạc thật. - Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? - Anh chàng kia trả lời - Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng. - Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng? * Đáp án: Anh chàng kia đã mượn hiện tượng đồng âm để thoái thác việc trả cái vạc cho người hàng xóm. Các từ vạc, đồng được đặt trong câu với sự kết hợp không chặt chẽ: mượn vạc - cái vạc - con vạc, đền cho anh ta cò, vạc đồng - cái vạc làm bằng đồng - con vạc ở ngoài đồng, cò nhà - cò đồng - cò sống ở ngoài đồng. Để tránh sự lẫn lộn giữa các từ đồng âm và cũng là cách để có thể xử kiện chính xác là phải đặt các từ vạc, cò, đồng vào trong ngữ cảnh với sự kết hợp chặt chẽ cùng các từ khác. - Mức tối đa: (2 đ) Anh chàng kia đã mượn hiện tượng đồng âm để thoái thác việc trả cái vạc cho người hàng xóm. Các từ vạc, đồng được đặt trong câu với sự kết hợp không chặt chẽ: mượn vạc - cái vạc - con vạc, đền cho anh ta cò, vạc đồng - cái vạc làm bằng đồng - con vạc ở ngoài đồng, cò nhà - cò đồng - cò sống ở ngoài đồng. Để tránh sự lẫn lộn giữa các từ đồng âm và cũng là cách để có thể xử kiện chính xác là phải đặt các từ vạc, cò, đồng vào trong ngữ cảnh với sự kết hợp chặt chẽ cùng các từ khác. - Mức chưa tối đa: (1 đ) Anh chàng kia đã mượn hiện tượng đồng âm để thoái thác việc trả cái vạc cho người hàng xóm. Hoặc: Các từ vạc, đồng được đặt trong câu với sự kết hợp không chặt chẽ: mượn vạc - cái vạc - con vạc, đền cho anh ta cò, vạc đồng - cái vạc làm bằng đồng - con vạc ở ngoài đồng, cò nhà - cò đồng - cò sống ở ngoài đồng. Để tránh sự lẫn lộn giữa các từ đồng âm và cũng là cách để có thể xử kiện chính xác là phải đặt các từ vạc, cò, đồng vào trong ngữ cảnh với sự kết hợp chặt chẽ cùng các từ khác. - Mức không đạt: Trả lời sai hoặc không trả lời. E. XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết: 42 Từ đồng nghĩa I. Mở đầu
  9. * Ổn định lớp (1’) Kiểm tra sĩ số lớp và tác phong học sinh * Kiểm tra (3’) Câu hỏi: Khi sử dụng quan hệ từ cần tránh những lỗi nào? (Trả lời dựa vào ghi nhớ-sgk-107 ). Giới thiệu bài (1’) Trong khi nói và viết có những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa của chúng khác xa nhau; Lại có những từ phát âm khác nhau nhưng nghĩa của chúng lại giống nhau hoặc gần giống nhau Vậy các từ đó có tên gọi là gì? Sử dụng chúng như thế nào? Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu trong tiết học hôm nay và các tiết học sau. 2. Hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức * HOẠT ĐỘNG 1: Hình thành kiến I. Thế nào là từ đồng nghĩa: thức mới (17’) 1. Bài tập ? Em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa? HS: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau. GV yêu cầu HS đọc lại bản dịch thơ Xa ngắm thác núi Lư của Tương Như. ? Từ rọi, trông ở trong văn bản này có nghĩa là gì? + Rọi: chiếu sáng, soi sáng. + Trông: nhìn để nhận biết. ? Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học, hãy tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ: rọi, trông? - Rọi đồng nghĩa với soi, chiếu + Rọi đồng nghĩa với chiếu, soi, tỏ. - Trông (nhìn để nhận biết) đồng + Trông đồng nghĩa với nhìn ngó, dòm, nghĩa với nhìn, ngó, dòm, ghé, liếc, ghé, liếc, lườm. lườm ? Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ đã tìm được so với nghĩa của từ ban đầu? HS: Có từ nghĩa giống nhau hoàn toàn, có từ nghĩa chỉ giống một phần nào đó. GV: Những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau gọi là từ đồng nghĩa. -> Từ đồng nghĩa: là những từ có ? Vậy em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa giống nhau hoặc gần giống nghĩa? nhau. HS: GV: Từ trông trong bản dịch thơ Xa ngắm thác núi Lư có nghĩa là “nhìn để nhận biết”. Ngoài những nghĩa đó ra, từ trông còn có những nghĩa nào? HS: Dựa vào mục 2. a, b sgk-114 trả lời.
  10. + Trông (coi sóc, giữ gìn cho yên ? Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi ổn) đồng nghĩa với trông coi, chăm nghĩa trên của từ trông. sóc, coi sóc, trông giữ + Coi sóc giữ gìn cho yên ổn: Trông + Trông (mong, hi vọng ) đồng coi, chăm sóc, coi sóc, trông giữ nghĩa với chờ đợi, mong, hi vọng + Mong: mong, hi vọng, trông mong, chờ đợi. ? Qua trên, em có nhận xét gì về hiện tượng đồng nghĩa của từ trông? HS: Từ trông có nhiều nghĩa, với mỗi nghĩa nó lại có một nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. -> Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc ? Từ nhận xét trên, em có thể rút ra kết nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác luận gì về từ đồng nghĩa của những từ nhau. nhiều nghĩa? 2. Bài học HS: Một từ nhiều nghĩa * Ghi nhớ 1: sgk (114 ). Gọi HS đọc ghi nhớ. II. Các loại từ đồng nghĩa: 1. Bài tập Gọi HS đọc ví dụ. Tìm những từ đồng nghĩa trong ví dụ. a. VD1: HS: Từ đồng nghĩa: trái, quả - Từ đồng nghĩa: trái, quả ? Giải nghĩa từ quả, trái? - Chúng thay thế cho nhau được vì HS: Một bộ phận của cây, được hình không khác nhau về sắc thái ý thành sau khi hoa được thụ phấn. nghĩa. ? Thử thay thế vị trí hai từ cho nhau. Nhận xét và giải thích. HS: Có thể thay thế hai từ cho nhau. Lí do, vì nghĩa của chúng hoàn toàn giống nhau, không phân biệt về sắc thái ý nghĩa. GV giải thích thêm về nghĩa biểu cảm của từ. GV: Những từ như “trái, quả” gọi là từ đồng nghĩa hoàn toàn. ? Đọc ví dụ. Tìm từ đồng nghĩa trong b. VD2: các ví dụ ấy. - Từ đồng nghĩa: hi sinh, bỏ mạng. HS: hi sinh, bỏ mạng. - Chúng không thay thế cho nhau ? Nghĩa của 2 từ bỏ mạng và hi sinh được vì sắc thái ý nghĩa khác nhau trong 2 câu trên có gì giống và khác (hi sinh: tỏ ý ngợi ca, trân trọng; bỏ nhau? mạng: tỏ ý coi thường, khinh miệt.) HS: Giống nhau : cùng chỉ trạng thái của con người: chết, không còn sống. Khác nhau: bỏ mạng mang sắc thái coi thường, khinh rẻ; còn hi sinh mang sắc
  11. thái kính trọng, ngợi ca. ? Thử thay thế vị trí của chúng cho nhau và nhận xét. HS: Chúng không thể thay thế cho nhau vì sắc thái ý nghĩa khác nhau. GV: Trong trường hợp này, hi sinh, bỏ mạng là những từ đồng nghĩa không hoàn toàn. - Từ đồng nghĩa hoàn toàn (giống ? Vậy từ đồng nghĩa có những loại nào nhau cả về nghĩa và sắc thái biểu ? cảm, có thể dùng thay thế cho HS: nhắc lại hai loại từ đồng nghĩa, đặc nhau.) điểm từng loại. - Từ đồng nghĩa không hoàn toàn (giống nhau về nghĩa nhưng khác nhau về sắc thái biểu cảm. Vì thế chúng không dùng thay thế cho nhau được.) 2. Bài học * Ghi nhớ 2: sgk (114). Gọi 2 HS đọc ghi nhớ 2. SGK. 114 Bài tập nhanh: Các từ chia tay, chia li thuộc loại từ đồng nghĩa nào? Vì sao? HS: Chúng là những từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Vì: - Giống: Đều chỉ sự xa rời nhau, mỗi người đi một nơi. - Khác: Chia tay chỉ có tính chất tạm thời, thường là sẽ gặp lại nhau trong III. Sử dụng từ đồng nghĩa: tương lai gần./ Chia li gợi sự xa nhau 1. Bài tập dài lâu, khó có cơ hội gặp lại. - Với các từ đồng nghĩa hoàn toàn: Hai từ này không thể dùng thay thế cho có thể dùng thay thế cho nhau. nhau. - Với các từ đồng nghĩa không hoàn GV: Sự phân loại từ đồng nghĩa cũng toàn: không dùng thế cho nhau. quy định cách sử dụng từ đồng nghĩa. - Tùy từng trường hợp giao tiếp cụ ? Vậy từ đồng nghĩa nên sử dụng như thể mà nên cân nhắc nên dùng từ thế nào? nào trong số những từ đồng nghĩa. (Gợi ý: Với các từ đồng nghĩa hoàn toàn và với những từ đồng nghĩa không 2. Bài học hoàn toàn). GV lưu ý thêm trường hợp: trái – cách nói của người miền Nam; quả - cách nói của người miền Bắc. Khi nào dùng được từ này, khi nào dùng được từ kia. Gọi HS đọc ghi nhớ 3. SGK/115 * Ghi nhớ 3 : sgk (115). 3. Luyện tập
  12. • HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện IV. Luyện tập tập 1. Bài 1 (115 ): • (15’) Gan dạ - dũng cảm; Chó biển - hải • Bài 1: Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa cẩu; Nhà thơ - thi sĩ; Đòi hỏi - yêu với các từ sau đây? cầu; Mổ xẻ - phẫu thuật; Năm học - Gọi HS lên bảng làm niên khoá; Của cải - tài sản; Loài người - nhân loại; Nước ngoài - ngoại quốc; Thay mặt - đại diện. 2. Bài 2 (115) Bài 2: Tìm từ có gốc ấn - Âu đồng - Máy thu hình - Ra đi ô nghĩa với các từ sau đây? - Sinh tố - vi ta min - Máy thu hình - Ra đi ô - Xe hơi - ô tô - Sinh tố - vi ta min - Dương cầm - pi a nô - Xe hơi - ô tô 3. Bài 3 (115 ) - Dương cầm - pi a nô - Ba, thầy - bố ? Tìm một số từ địa phương đồng - Má, bầm, bu - mẹ nghĩa với từ toàn dân? 4. Vận dụng (5’) Kể chuyện sáng tạo , có sử dụng từ đồng nghĩa. 5. Hướng dẫn học tập (3’) - HDHB vừa học: Học bài + hoàn thành bài tập; Sưu tầm những bài thơ, câu văn có sử dụng từ đồng nghĩa. - HDHB mới: Soạn trước bài : Học bài chuẩn bị bài: Từ trái nghĩa. II. Tiết: 43 Từ trái nghĩa 1. Mở đầu * Ổn định (1’) Kiểm tra sĩ số và tác phong học sinh * Kiểm tra bài cũ ( 3’) Câu hỏi: Thế nào là từ đồng nghĩa ? Cho ví dụ ? Có mấy loại từ đồng nghĩa? Cho ví dụ? * Giới thiệu bài (1‘) GV chiếu hình ảnh và tìm từ tương ứng Cười - khóc Các từ “Cười”, “khóc” có ý nghĩa như thế nào với nhau? Nghĩa của hai từ này trái ngược nhau. Đó là từ trái nghĩa. Vậy thế nào là từ trái nghĩa, Sử dụng các từ này có tác dụng như thế nào? Cô cùng các em tìm hiểu bài hôm nay. 2. Hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Hình thành kiến thức I. Thế nào là từ trái nghĩa mới.(17’) 1. Bài tập Bảng phụ hai bài thơ Tìm các cặp từ trái nghĩa trong hai bản dịch thơ trên? HS trả lời.
  13. GV gạch chân trên máy chiếu a,+ Cặp từ trái nghĩa trong VB - Cặp từ trái nghĩa Tĩnh dạ tứ: + ngẩng - cúi - Ngẩng - cúi ( hành động của + trẻ - già đầu theo hướng lên xuống) + Cặp từ trái nghĩa trong VB + đi - trở lại Ngẫu nhiên viết nhân : Căn cứ vào đâu mà em biết được các từ - Trẻ - già: ( mức độ về tuổi trên là từ trái nghĩa? tác ) + ngẩng – cúi: hoạt động của đầu theo - Đi - trở lại ( sự tự di chuyển ) hướng lên, xuống. + trẻ - già: về tuổi tác + đi - trở lại: về sự di chuyển rời khỏi nơi xuất phát hay trở lại nơi xuất phát * Em có nhận xét gì về nghĩa của các cặp -> Những từ có nghĩa trái ngược nhau ( dựa trên 1 cơ sở chung nào từ trên? đó ) BT2 Già: Người đã rất nhiều tuổi so Tìm từ trái nghĩa với từ “già” trong tr- với tuổi đời bài thơ. ường hợp “rau già”, “cau già” ? - Sản phẩm trồng trọt ở gia đình Già rau già – rau non đã phát triển đầy đủ, sau đó chỉ cau già – cau non chín và tàn lụi di. Cặp từ trái nghĩa trên dựa trên cơ sở nào? b, - cau già – cau non + tính chất, mức độ - rau già – rau non + từ già còn dựa trên cơ sở tuổi tác Em có nhận xét gì về nghĩa của từ “già”? từ “già” là từ nhiều nghĩa thuộc các cặp từ Một số từ nhiều nghĩa có thể trái nghĩa khác nhau. thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác Qua hai bài tập trên, em hiểu thế nào là nhau. từ trái nghĩa? HS trả lời. GV chốt nội dung ghi nhớ. * Bài tập nhanh: Dựa vào hình ảnh sau 2. Bài học: Ghi nhớ 1 ( 128 ) hãy nêu cặp từ trái nghĩa. II. Sử dụng từ trái nghĩa 1. Bài tập Bài tập 1 * Sử dụng trong thể đối ý tương phản, gây ấn tượng mạnh, Trong hai bài thơ trên, việc sử dụng từ làm lời nói sinh động, có hình ảnh. trái nghĩa có tác dụng gì? Có thể trích dẫn đoạn thơ của khi. - ngẩng – cúi: tạo phép đối ( làm nổi bật Hữu) t.yêu quê hương) “Thiếu tất cả ta rất giàu dũng khí - trẻ - già, đi – trở lại: hình ảnh tường Độc lập tương phản lời ăn phản
  14. (khái quát quãng đời xa quê của t/giả) tiếng nói của người PN VN có Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái hình ảnh sinh động, dễ hiểu nghĩa? Sức nhân nghĩa mạnh hn cường Chia sẻ cá nhân bạo ” Gv gọi 1 học sinh lên điều hành. Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa và nêu tác dụng của việc dùng các từ trái nghĩa ấy? * Trong thành ngữ HS : - Ba chìm bảy nổi. - T¹o sù c©n ®èi, sinh ®éng, - Chết vinh còn hơn sống nhục. g©y Ên t-îng m¹nh - Bán anh em xa, mua láng giềng gần - Một miếng khi đói bằng gói khi no. - Lên voi xuống chó - có mới nới cũ - Điều nặng điều nhẹ. Qua hai bài tập trên, em hãy cho biết việc sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì? HS trả lời. 2. Bài học: Ghi nhớ 2 (128) GV chốt K 3. Luyện tập Hoạt động 2: HDHS luyện tập.(15’) III. Luyện tập HS nêu yêu cầu bài tập 1 1. Bài tập 1. HS hoạt động cá nhân, + lành - rách ; giàu - nghèo; ngắn - GV nhận xét. dài ; đêm - ngày ; sáng - tối. 2. Bài tập 2. HS đọc bài tập 2 sgk - Tr 129. - Tươi : HĐ cá nhân. + cá tươi - cá ươn, cá khô GV nhận xét. + hoa tươi - hoa héo - Yếu: + ăn yếu - ăn khoẻ + học lực yếu - học lực khá (giỏi) - Xấu: + chữ xấu - chữ đẹp + đất xấu - đất tốt. 3. Bài tập 3. HS nêu yêu cầu bài tập. - Chân cứng đá mềm. HĐ cá nhân - Có đi có lại - Gần nhà xa ngõ - Mắt nhắm mắt mở - Chạy sấp chạy ngửa
  15. - Vô thởng vô phạt - Bên trọng bên khinh HS XĐ bài tập 4 - Buổi đực buổi cái - GV hướng dẫn có thể viết dòng sông, 4. Bài tập 4. Viết đoạn văn cảnh vật, con người ở quê hương. - HS viết -> GV gọi HS đọc, sửa chữa. GV đưa đoạn văn hs tham khảo “Quê hương là đường đi học, con về rợp bướm vàng bay”. Vâng “Quê hương” bao giờ cũng đẹp trong tâm thức mỗi người. Với tôi, quê hương trong kí ức là hình ảnh dòng sông bên lở, bên bồi; là mỗi buổi sáng bình minh lên, tiếng ríu rít trong vòm lá của lũ chim sâu như hòa cùng âm thanh ồn ã nơi phố phường nhộn nhịp. Tối đến, khu giải trí là nơi tụ hội của mọi lứa tuổi với các trò chơi. Tôi yêu quê hương tha thiết. 4. Vận dụng (5’) Viết đoạn văn ngắn biểu cảm về mùa đông trong đó có sử dụng từ trái nghĩa (hs kết hợp về nàh hoàn thiện bài) 5. Hướng dẫn học tập (3’) * HDHB vừa học: - Học thuộc và nắm chắc khái niệm từ trái nghĩa; cách sử dụng từ trái nghĩa. - Sưu tầm những bài thơ, câu văn có sử dụng từ trái nghĩa. - Viết đoạn văn ngắn với chủ đề tự chọn trong đó có sử dụng từ trái nghĩa và gạch chân chỉ rõ. * HDHB mới: Học bài chuẩn bị bài: Từ đồng âm III. Tiết 44: Từ đồng âm 1. Mở đầu * Ổn định (1’) Kiểm tra sĩ số và tác phong học sinh * Kiểm tra (3’) Câu hỏi: Từ trái nghĩa là gì? Sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì? Gợi ý đáp án : - Là những từ có nghĩa trái ngược nhau. - Sử dụng từ trái nghĩa tạo ra hình tượng tương phản, thể đối, gây ấn tượng mạnh làm cho lời văn thêm sinh động. * Giới thiệu bài (1’) GV đưa ví dụ : Ruồi đậu mâm xôi mâm xôi đậu Cho biết nghĩa của hai từ đậu trong ví dụ trên có giống nhau không ? Vì sao ? Hai từ đậu trên giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau. Vậy từ đậu trên được gọi là từ đồng âm. Vậy từ đồng âm là gì? Sử dụng từ đồng âm trong khi nói, viết như nào cho chính xác, phù hợp với ngữ cảnh? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay
  16. 2. Hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Hình thành khái niệm I. Thế nào là từ đồng âm mới (20’) 1. Bài tập - Đọc các ngữ liệu giải thích nghĩa + Lồng 1: Chạy cất cao vó lên với 1 của từ “lồng” trong 2 ngữ liệu ấy? sức hăng đột ngột rất khó kìm dữ do Thử tìm các từ có thể thay thế cho từ quá hoảng sợ. -> Lồng 1 (tế, phóc, “ lồng”? vợt, phi ) (Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên + Lồng 2 : Đồ vật đan thưa bằng tre, Mua được con chim, bạn tôi nhốt nứa kim loại, dùng để nhốt chim, gà. ngay vào lồng ) ->Lồng 2 (chuồng, rọ ) -> Nghĩa 2 từ lồng không liên quan - Nghĩa của các từ trên có liên quan gì đến nhau. đến nhau không ? => Gọi 2 từ “lồng” ở NL trên là từ đồng âm. =>KL: Giống nhau về âm thanh - Em hiểu như thế nào là từ đồng âm ? nhưng nghĩa khác xa nhau. - Tìm thêm những v/d khác về từ ( Dựa vào ngữ cảnh tức là các câu văn đồng âm? - Nhờ đâu mà em phân biệt cụ thể ) được nghĩa của 2 từ “lồng” ở NL trên 2. Bài học: ? Ghi nhớ 1 (SGK/135) - HS đọc ghi nhớ 1 (135) ( GV lưu ý: phân biệt với từ nhiều nghĩa ) VD: Chân đi Từ nhiều nghĩa Chân chân bàn là từ mà các chân tường nghĩa của nó có mối quan hệ ( bộ phận dưới cùng ) II. Sử dụng từ đồng âm 1. Bài tập - Từ “kho” trong câu “Đem cá về - Kho: + 1cách chế biến thức ăn kho” nếu tách khỏi ngữ cảnh có thể + chỗ chứa đựng hàng hoá hiểu thành mấy nghĩa? - Hãy thêm vào câu 1 vài từ để câu trở - Đưa cá về nhà mà kho thành đơn nghĩa? - Đưa cá về để nhập vào kho - Để tránh những hiện tượng hiểu lầm -> Để tránh hiện tượng hiểu nhầm do do từ đồng âm gây ra, cần chú ý gì khi từ đồng âm gây ra giao tiếp? + Chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh + Thêm vào câu 1 vài từ để cụ thể nghĩa - HS đọc ghi nhớ ( SGK ) 2. Bài học: Ghi nhớ 2 (136)
  17. 3. Luyện tập Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập III. Luyện tập (12’) Bài tập 1 - Cao: Đo chiều cao - Tìm từ đồng âm với những từ sau : Cao hổ cốt thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, - Ba: Ba má tôi nhè, tuốt, môi. Hạng ba ( con số trong dãy số TN) - Tranh: Mái nhà tranh Bức tranh - Sang: Sang sông (di chuyển) Người sang (có tiên tài, danh vọng) hách sang (g/ trị cao, đắt tiền, l/sự) - Nam: Phương nam (1trong 4 phương chính) Nam giới (người giới nam) - Sức: Sức người (Khả năng lđ, làm việc) Tri huyện sức lý tưởng đốc thuế (truyền lệnh cho cấp dưới bằng VB) Sức mua( k/năng mua sắm hàng hoá) - Nhè: Nhè chỗ hiểm mà đánh Em bé nhè cơm (dùng lưỡi đẩy ra khỏi miệng) Khóc nhè (hờn khóc, nói kéo dài giọng 1cách khó chịu ) - Tuốt: Tuốt lá (vuốt mạnh 1 vật theo suốt chiều dài khiến nó rơi ) Như nhau tuốt ( giống nhau tất) - Môi: Môi hở răng lạnh (nếp thịt mềm làm thành cửa miệng) Môi canh (đồ dùng để múc T.Ă) Bài tập 2 a, Bộ phận của cơ thể, nối đầu với thân - Tìm các nghĩa khác nhau của từ “cổ” VD: Khăn quàng cổ và giải thích mối liên quan giữa các - Bộ phận của 1 s/v nào đó như yếm, nghĩa đó? giầy VD: giầy cao cổ - Chỗ eo lại ở phần đầu 1 số đồ vật, nối liền thân với miệng 1 số đồ đựng. VD: Cổ chai b, Thuộc về 1 thời xa xưa trong lịch sử VD: Ngôi chùa cổ Bài tập 3
  18. - Mọi người ngồi quanh bàn để bàn công việc - Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm? - Con sâu nằm sâu tít trong cuống lá - Năm nay em bé vừa tròn năm tuổi 4. Vận dụng (5’) Kể chuyện sáng tạo , có sử dụng từ đồng nghĩa. 5. Hướng dẫn học tập (3’) - HDHB vừa học: Học thuộc bàì, nắm được từ đồng âm là gì và cách sử dụng từ đồng âm. Hoàn thành bài tập - HDHB mới: Soạn bài: “ Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm” – đọc bài, trả lời các câu hỏi cuối mỗi phần tìm hiểu nội dung bài. G. Kết luận chung: GV hướng dẫn HS rút ra đặc điểm chung về chủ đề nghĩa của từ lớp 7. Thiết lập ma trận và xây dựng đề kiểm tra MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT NGHĨA CỦA TỪ Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TN TL TN TL Cấp độ Cấp độ Cộng Chủ đề thấp cao Từ đồng Nhận Phát nghĩa biết hiện và được từ giải đồng thích nghĩa, được các loại các từ từ đồng đồng nghĩa nghĩa trong đoạn văn. Số câu 2 1 3 Số điểm 1 3 4 Tỉ lệ % 25% 75% 40% Từ trái Nhận Viết nghĩa biết một được từ đoạn trái văn nghĩa. ngắn về tình cảm quê
  19. hương, trong đó có sử dụng từ trái nghĩa. Số câu 1 1 2 Số điểm 0,5 5 5,5 Tỉ lệ % 9% 81% 55% Từ đồng Nhận âm biết được từ đồng âm Số câu 1 1 Số điểm 0,5 0,5 100% 5% TS câu 4 1 1 6 TS điểm 2 3 5 10 20% 30% 50% 100% Tỉ lệ % ĐỀ KIỂM TRA CHỦ ĐỀ NGHĨA CỦA TỪ LỚP 7 I. Trắc nghiệm (2 điểm) Câu 1: Từ đồng nghĩa có hai loại: từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Đúng hay sai? (0,5 đ) A. Đúng B. Sai Câu 2. Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “thi nhân”? A. nhà văn B. nhà thơ C. nhà báo D. nghệ sĩ Câu 3: Câu ca dao sau có bao nhiêu cặp từ trái nghĩa? (0,5 đ) Khúc sông bên lở bên bồi Bên lở thì đục, bên bồi thì trong A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 4: Dòng nào nói đúng về khái niệm tù đồng âm? (0,5 đ) A. Những từ giống nhau về âm thanh. B. Những từ giống nhau về nghĩa C. Những từ thuộc nhiều nhóm nghĩa trái ngược nhau