Giáo án Ngữ văn 7 theo CV417 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Đào Dương

doc 18 trang ngohien 06/10/2022 8100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 theo CV417 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Đào Dương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_7_theo_cv417_tuan_6_nam_hoc_2020_2021_truong.doc

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn 7 theo CV417 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Đào Dương

  1. Soạn: 5 / 10/ 2020- Dạy: / 10/ 2020 Tuần 6- Tiết 21- Văn bản: PHÒ GIÁ VỀ KINH. ( Trần Quang Khải) A- Mục tiêu cần đạt: 1- Về kiến thức: - Đặc điểm thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Cảm nhận được khát vọng thái bình thịnh trị của thời đại nhà Trần qua bản dịch bài thơ “ Phò giá về kinh”. 2- Về kĩ năng: - Nhận biết thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật . - Đọc - hiểu, phân tích thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường Luật qua bản dịch tiếng Việt . 3- Về thái độ: Bồi dưỡng lòng yêu nước, yêu hòa bình, có ý thức làm cho đất nước phát triển cường thịnh. => Định hướng năng lực, phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề, cảm thụ thẩm mĩ, hợp tác, sáng tạo. - PC: Yêu nước, trách nhiệm, trung thực. B- Chuẩn bị: 1- Thầy : Giáo án, sgk, sgv, bảng phụ 2- Trò : Sgk, chuẩn bị bài. C- Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Khởi động. - Mục tiêu: Tạo tâm thế kết nối vào bài mới. - PP, KT: Động não cá nhân. - Hình thức: cả lớp. - NL, PC: + NL: Giải quyết vấn đề. + PC: Chăm chỉ, trách nhiệm. - Thời gian: 5’ * Ổn định tổ chức. * Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng phần phiên âm và dịch thơ bài Nam quốc sơn hà ? Phân tích nội dung và nghệ thuật của bài thơ? * Khởi động vào bài mới: - Cho học sinh xem tranh về chiến thắng Chương Dương, Hàm Tử. ? Những chiến thắng trên gắn với những tên tuổi nào? - GV dẫn vào bài mới. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Mục tiêu: Hiểu vài nét về tác I- Đọc và tìm hiểu chung: giả, tác phẩm“ Phò giá về kinh”. - Phương pháp và KT: KT đặt câu hỏi, đọc sáng tạo. 94
  2. - Hình thức: cá nhân, nhóm. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: + Hình thành NL tự học. + Phẩm chất: Chăm chỉ. - Thời gian: 7 phút. 1- Tác giả: Trần Quang Khải( sgk) ? Em hiểu gì về tác giả bài thơ TL cá nhân này? 2- Tác phẩm: HD đọc, đọc mẫu, gọi HS đọc. HS đọc a- Đọc và tìm hiểu chú thích. Nhận xét b- Tìm hiểu chung. ? Bài thơ được sáng tác theo thể TL cá nhân * Thể thơ: Ngũ ngôn tứ tuyệt. thơ nào? Em hiểu gì về thể thơ Bài thơ gồm 4 câu, mỗi câu 5 chữ, gieo này? vần ở chữ cuối của câu 2,4( quan, san). ? Nêu hoàn cảnh sáng tác bài TL cá nhân * Hoàn cảnh sáng tác: thơ? Bài thơ được Trần Quang Khải sáng tác lúc đi đón hai vua Trần về Thăng Long sau chiến thắng Chương Dương, Hàm Tử và giải phóng kinh đô. ? Bài thơ được chia thành mấy TL cá nhân * Bố cục: 2 phần phần? Nêu nội dung từng phần? P1- Hai câu đầu : Hào khí chiến thắng xâm lược P2- Hai câu cuối: Khát vọng thái bình của dân tộc. ? Bài thơ sử dụng phương thức HS bộc lộ * Phương thức biểu đạt: biểu đạt nào? Biểu cảm. II- Phân tích. - Mục tiêu: Hiểu được lời thơ tái hiện chiến thắng lịch sử với niềm tự hào sâu sắc. - Phương pháp và KT: KT đặt câu hỏi, chia sẻ cặp đôi. - Hình thức: Cá nhân, cặp đôi. - NL, PC: + NL: trình bày 1 phút, hợp tác, cảm thụ thẩm mĩ. + PC: Chăm chỉ, trách nhiệm. - Thời gian: 15’ 1- Hào khí chiến thắng xâm lược. ? Ở dạng phiên âm, hai câu thơ TL cá nhân - Phiên âm: đầu được viết ntn ? Nó được dịch Đoạt sáo Chương Dương độ. nghĩa ntn? Cầm Hồ Hàm Tử quan 95
  3. - Dịch nghĩa: Cướp giáo giặc ở bến Chương Dương Bắt quân Hồ ở cửa Hàm Tử. ? Những chiến công nào được TL cá nhân -> Hai chiến thắng Chương Dương và nhắc tới trong hai câu thơ này? Hàm Tử, gợi nhắc 2 trận thắng lớn trên Các chiến công đó gợi nhắc sông Hồng thời Trần đại thắng quân những sự kiện lịch sử nổi tiếng xâm lược Mông – Nguyên. nào của dân tộc ta trong quá khứ? ? Hãy nhận xét nghệ thuật hai TL cá nhân + Nghệ thuật dùng động từ mạnh đặt câu thơ: đầu câu liên tiếp( đoạt, cầm); hai địa - Cách dùng từ. danh được nhắc liền nhau ( Chương - Cách sắp đặt hai địa danh? Dương, Hàm Tử); - Thanh điệu, nhịp, ý của câu + Câu trên đối xứng với câu dưới cả trên với câu dưới? về thanh, nhịp, ý; - Giọng điệu của hai câu thơ + Giọng điiệu khỏe khoắn, hùng trên? tráng. ? Biện pháp nghệ thuật trên có TL cá nhân -> Hiện thực cuộc kháng chiến chống tác dụng gì trong việc diễn tả: ngoại xâm của quân dân nhà Trần được - Hiện thực cuộc kháng chiến tái hiện với không khí hào hùng, oanh chống ngoại xâm liệt chống lại giặc Nguyên- Mông; - Tình cảm của người viết lời phản ánh sự thất bại của kẻ thù. Đồng thơ này? thời thể hiện tình cảm phấn chấn tự hào của tác giả. 2- Khát vọng thái bình của dân tộc. - Hs đọc hai câu cuối: ? Dạng phiên âm và dịch nghĩa TL cá nhân - Phiên âm: của hai câu thơ ? Thái bình tu trí lực. Non nước ấy ngàn thu. - Dịch nghĩa : Thái bình tôi nên dốc hết sức lực. Muôn đời vẫn còn non sông này. ? Lời thơ đề cập đến vấn đề gì? TL cá nhân Hai câu thơ nói về việc xây dựng đất Tác giả mong ước về một đất nước thời bình. Tác giả mong một đất nước ntn? nước bền vững muôn đời( non nước ngàn thu) ? Lời thơ nào cổ động cho việc TL cá nhân xây dựng một đất nước mãi mãi vững bền? ( Gợi ý: Thái bình nên gắng sức. Tức là sau khi đã hòa bình không nên quá say sưa với hào khí chiến thắng mà cần tập trung vào việc xây dựng đất nước giàu mạnh) 96
  4. ? Điều đó thể hiện tư tưởng gì TL cá nhân -> Mong ước thể hiện tư tưởng yêu của tác giả? chuộng hòa bình, hi vọng vào tương lai tươi sáng của đất nước; tin tưởng vào sức mạnh xây dựng đất nước. ? Khát vọng ấy có phải chỉ của TL cá nhân riêng tác giả không? ( Gợi ý: là khát vọng của toàn thể ND ta dưới thời Trần) ? Vậy dưới thời Trần khát vọng TL cá nhân hòa bình, xây dựng đất nước có biến thành hiện thực không? Chứng minh bằng thực tế lịch sử? ( Gợi ý: Thời Trần, sau hai cuộc KC thắng lợi chống giặc Mông- Nguyên là thời kì thái bình thịnh trị khá dài trong lịch sử dân tộc ta). ? Nội dung hiện thực nào được TL cá nhân * Tiểu kết: “ Phò giá về kinh” phản ánh phản ánh trong “ Phò giá về hào khí chiến thắng giặc ngoại xâm và kinh” ? Tình cảm nào của tác giả khát vọng xây dựng đất nước dưới thời được bộc lộ? nhà Trần. Tác giả bộc lộ niềm vui chiến thắng quân xâm lược và mong ước xây dựng một đất nước thái bình thịnh trị. III- Tổng kết Tổ chức chia sẻ cặp: 3’ - Tạo cặp 1- Nghệ thuật: ? Nhận xét về nghệ thuật của hai đôi Cách nói chắc nịch, cô đúc, trong đó ý bài thơ? - HĐ cá tưởng và cảm xúc hòa làm một , cảm ? Khái quát nội dung của hai bài nhân: 1’ xúc nằm trong ý tưởng. thơ? - Chia sẻ 2- Nội dung: GV chốt kiến thức cặp đôi: 3’. Hai bài thơ thể hiện bản lĩnh, khí phách - Báo cáo của dân tộc ta, nêu cao chân lí vĩnh kết quả. viễn, lớn lao, thiêng liêng nhất- nước - Nhận xét. Nam là của người VN , không ai được HS bộc lộ xâm phạm và bày tỏ khát vọng xây dựng và phát triển cuộc sống. Hoạt động 3: Luyện tập - Mục tiêu: Tích hợp với môi trường giáo dục hiện nay. - Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề. - Hình thức: cá nhân. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: 97
  5. - Định hướng NL, phẩm chất: + Hình thành NL tự học, sáng tạo. + Phẩm chất: Chăm chỉ. - Thời gian: 5 phút. Bài 1: Trong những nét sau đây, nhận xét nào đúng với bài “ PGVK” ? A- Khẳng định chủ quyền bất khả xâm phạm của đất nước. B- Thể hiện niềm tự hào trước những chiến công oai hùng của dân tộc. C- Thể hiện bản lĩnh, khí phách của dân tộc trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm. D- Thể hiện khát vọng hòa bình. Bài 2: Nghệ thuật nổi bật trong bài thơ là gì? A- Sử dụng nhiều biện pháp tu từ và ngôn ngữ biểu cảm. B- Sử dụng nhiều yếu tố trùng điệp. C- Ngôn ngữ sáng rõ, cô đúc, hòa trộn giữa ý tưởng và cảm xúc. D- Nhiều hình ảnh ẩn dụ tượng trưng. Hoạt động 4: Vận dụng. - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào viết đoạn văn. - Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề. - Hình thức: cá nhân. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: + Hình thành NL tự học, sáng tạo. + Phẩm chất: Chăm chỉ. Em hãy viết một đoạn văn trình bày cảm nhận của em về vẻ đẹp hai bài thơ vừa được học. Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng. - Tìm đọc thơ văn của hai tác giả Lí Thường Kiệt và Trần Quang Khải. - Học thuộc lòng hai bài thơ. - Nắm được nội dung và nghệ thuật từng bài . - Đọc thêm: Bài ca Côn Sơn, Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường Soạn: 5 / 10/ 2020- Dạy: / 10/ 2020. Tiết 22- Tiếng Việt: TỪ HÁN VIỆT.( tiếp). A- Mục tiêu cần đạt: 1- Về kiến thức: - Hiểu được tác dụng của từ Hán Việt trong văn bản. - Tác hại của việc lạm dụng từ Hán Việt . 2- Về kĩ năng: - Sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp ngữ cảnh. - Mở rộng vốn từ Hán Việt. 3- Về thái độ: Có ý thức sử dụng tốt nghĩa của từ và trau dồi từ Hán Việt. => Định hướng năng lực, phẩm chất. - NL: Giải quyết vấn đề, giao tiếp tiếng Việt, hợp tác. 98
  6. - PC : Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. B- Chuẩn bị: 1- Thầy : Giáo án, sgk, sgv, bảng phụ 2- Trò : Sgk, chuẩn bị bài. C- Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Khởi động. - Mục tiêu: Tạo tâm thế kết nối vào bài mới. - PP, KT: Trò chơi. - Hình thức: nhóm. - NL, PC: + NL: hợp tác. + PC: trách nhiệm. - Thời gian: 5’ * Ổn định tổ chức. * Kiểm tra bài cũ: ? Có mấy loại từ ghép Hán Việt. Cho VD? ? Nêu cấu tạo từ ghép chính phụ Hán Việt. Làm bài tập 4 sgk. * Khởi động vào bài mới: Trò chơi CÙNG TÌM NHANH. - GV phổ biến luật chơi: Có hai đội chơi, mỗi đội 5 bạn, trong 3 phút phải tìm nhanh những từ Hán Việt ứng với nghĩa mà GV đưa ra ( có khi là những từ đồng nghĩa). Đội nào tìm nhanh, đúng từ sẽ là đội chiến thắng. HS còn lại dưới lớp sẽ là khán giả cổ vũ. 1 bạn HS làm thư kí tổng hợp kết quả. - HS tiến hành chơi theo luật. - GV tổng kết trò chơi, động viên cho điểm khuyến khích tinh thần. - Dẫn vào bài: Tiết trước, các em đã được tìm hiểu về từ ghép Hán Việt. Do đặc điểm giàu sắc thái, trang trọng trong cách thể hiện nên nhiều khi tiếng Việt phải mượn từ Hán Việt mới biểu đạt đúng sắc thái ý nghĩa. Vậy tác dụng của từ Hán Việt và cách sử dụng từ Hán Việt ra sao. Bài hôm nay ta sẽ giải đáp câu hỏi đó. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Mục tiêu: HS nắm chắc được I- Sử dụng từ Hán Việt ? việc sử dụng từ Hán Việt tạo sắc thái biểu cảm. Nhưng không nên lạm dụng từ Hán Việt để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt - Phương pháp, KT: KT nêu vấn đề, đặt câu hỏi, chia sẻ cặp đôi. - Hình thức: cá nhân, cặp đôi . - Hình thành NL, phẩm chất: + Giải quyết vấn đề, hợp tác. + Có trách nhiệm. - Thời gian: 28 phút. 1- Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm ? Tìm những từ thuần Việt tương TL cá nhân a- Tìm hiểu VD : 99
  7. đương với những từ Hán Việt sau: - “phụ nữ” = đàn bà. “ Phụ nữ”, “ nhi đồng”, “ phu - “ nhi đồng” = trẻ em. nhân”, “ từ trần”, “ hoa lệ”? - “ phu nhân” = vợ. - “ từ trần ” = chết - “ Hoa lệ” = đẹp đẽ. - Y/c HS đọc phần I. Tổ/c hoạt động nhóm: 7’ HS đọc ( KT khăn trải bàn) (a)- Do các từ Thuần Việt và Hán - Bước 1: Chuẩn bị. - HS tạo Việt khác biệt nhau về sắc thái ý + Chia nhóm: Cả lớp chia thành 6 nhóm nghĩa: nhóm, mỗi nhóm 6 hs. - HĐ cá + Các từ Hán Việt phụ nữ, từ trần, + Nhiệm vụ: nhân 3 mai táng tạo sắc thái trang trọng thể Câu a: Tại sao các câu văn phần a phút; nhóm hiện thái độ tôn kính, phù hợp với lại dùng các từ Hán Việt phụ nữ, từ 4 phút. hoàn cảnh giao tiếp. trần, mai táng mà không dùng - Đại diện + Các từ Hán Việt tiểu tiện, tử thi những từ thuần Việt có nghĩa nhóm trình tạo nên sắc thái tao nhã( lịch sự), tương tự (đàn bà, chết, chôn)? bày kết tránh cảm giác ghê sợ. ? Tại sao lại có câu văn dùng từ( quả. (b)- Đây là những từ Hán Việt cổ chỉ tiểu tiện, tử thi mà không dùng từ - HS nhóm dùng trong xã hội phong kiến. Trong đồng nghĩa tương ứng ( đi đái, xác khác nhận văn chương, từ này tạo sắc thái cổ chết)? xét phù hợp với bầu không khí cổ xưa. Câu b: Dùng các từ Hán Việt trẫm, kinh đô, yết kiến, bệ hạ, thần để tạo nên sắc thái gì cho câu văn? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. + GV quan sát, phát hiện giúp đỡ HS. + Nhận xét, bổ sung, chốt. ? Từ việc tìm hiểu trên hãy cho biết TL cá nhân b- Kết luận (Ghi nhớ: sgk tr 82) dùng từ Hán Việt sẽ tạo nên những sắc thái gì? 2- Không nên lạm dụng từ Hán Việt. Y/c HS đọc VD HS đọc a- Tìm hiểu VD: Tổ/c chia sẻ cặp đôi: 3’ - Tạo cặp Cả hai câu (a), ( b) -> cách diễn đạt ? Theo em, trong mỗi cặp câu dưới đôi 2 hay hơn vì : Việc sử dụng từ Hán đây, câu nào có cách diễn đạt hay - HĐ cá Việt ở cách thứ nhất đã làm lời nói hơn? Vì sao? nhân: 1’ thiếu đi tính từ nhiên , không phù - GV bổ sung, chốt. - Chia sẻ hợp với hoàn cảnh giao tiếp. cặp đôi: 2’. - Báo cáo kết quả. - Nhận xét. 100
  8. ? Cần lưu ý điều gì khi sử dụng từ b- Kết luận ( ghi nhớ: sgk tr83) Hán Việt? TL cá nhân Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố: - Mục tiêu: Củng cố kiến thức lí thuyết. - PP và kĩ thuật: nêu vấn đề. - Hình thức: cá nhân. - Năng lực, phẩm chất: + Giải quyết vấn đề. + Chăm chỉ. - Thời gian: 7'. II- Luyện tập: KK học sinh tự làm. - Y/c Hs đọc các - Hs đọc yêu Bài 1: bài tập. GV hd cầu. a - Mẹ . làm bài - Làm bài cá - Thân mẫu . - Nhận xét, bổ nhân b - Phu nhân. sung, chốt. - Báo cáo kết - Vợ quả, nhận xét c- Sắp chết. bổ sung. - Lâm chung. d- Giáo huấn. - Dạy bảo. Bài 2: Đặt tên người, tên địa lí bằng những từ Hán Việt sẽ tạo ra sắc thái trang trọng. * Củng cố: ? Sử dụng từ Hán Việt phù hợp tạo ra sắc thái gì? ? Có nên lạm dụng từ Hán Việt không? Tại sao? Hoạt động 4: Vận dụng. - Mục tiêu: Áp dụng kiến thức đã học trong bài vào giải quyết 1 tình huống cụ thể. - PP và kĩ thuật: KT nêu vấn đề. - Hình thức: Cá nhân. - Định hướng năng lực, phẩm chất: + Giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Chăm chỉ Hãy viết một đoạn văn có sử dụng từ Hán Việt. Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng. - Tìm một đoạn văn bản có sử dụng những từ Hán Việt. Cho biết vì sao đoạn văn đó lại sử dụng từ Hán Việt? - Học, nắm chắc ghi nhớ , phân tích ví dụ để rõ hơn về từ Hán Việt, tìm những từ Hán Việt và giải nghĩa chúng - Làm bài tập còn lại - Chuẩn bị : Quan hệ từ. 101
  9. Soạn: 5 /10/ 2020- Dạy: / 10/ 2020. Tiết 23- Tiếng Việt: QUAN HỆ TỪ. A- Mục tiêu cần đạt: 1- Về kiến thức: - Nắm được khái niệm quan hệ từ . - Việc sử dụng quan hệ từ trong giao tiếp và tạo lập VB. . 2- Về kĩ năng: - Nhận biết quan hệ từ trong câu. - Phân tích được tác dụng của quan hệ từ. 3- Về thái độ: Có ý thức sử dụng tốt quan hệ từ khi nói và khi tạo lập VB. => Định hướng năng lực, phẩm chất: - NL: giải quyết vấn đề, giao tiếp tiếng Việt, hợp tác. - PC : yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. B- Chuẩn bị: 1- Thầy : Giáo án, sgk, sgv, bảng phụ 2- Trò : Sgk, chuẩn bị bài. C- Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Khởi động. - Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái khi vào bài học mới. - Phương pháp và kĩ thuật: Động não cá nhân. - Hình thức: cả lớp. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: + Tư duy sáng tạo. + Trách nhiệm. - Thời gian 5 phút. * Ổn định tổ chức. * Kiểm tra bài cũ: ? Sử dụng từ Hán Việt sẽ tạo ra những sắc thái biểu cảm nào ? ? Làm bài tập 3,4. * Khởi động vào bài mới: Hãy dùng những từ để nối hai đơn vị ngôn ngữ sau: Lan Hoa là đôi bạn thân. Nó đến nó lại đi. Chiếc cặp này nó. Gv dẫn vào bài: Những từ dùng để nối các đơn vị ngôn ngữ được gọi là Quan hệ từ. Vậy QHT là gì? Cách sử dụng nó ra sao? Bài hôm nay ta cùng đi giải đáp vấn đề đó. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Mục tiêu: Hs hiểu ý nghĩa của I- Thế nào là quan hệ từ ? Quan hệ từ - Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu vấn đề . 102
  10. - Hình thức: cá nhân, nhóm. - NL, PC: + NL: hợp tác, giải quyết vấn đề. + PC: trách nhiệm. - Thời gian: 10 phút. 1- Tìm hiểu VD: - Gv treo bảng phụ VD sgk, HS Hs đọc Những quan hệ từ: đọc ví dụ: Tổ/c HĐ nhóm: 5’ - Tạo a- QHT “ của” -> liên kết từ ngữ “ ( KT khăn trải bàn): nhóm. đồ chơi”- với “ chúng tôi” ( quan hệ - Bước 1: Chuẩn bị. Nhóm sở hữu) + Chia nhóm: Cả lớp chia thành 6 trưởng điều b- QHT “ như” -> liên kết từ ngữ “ nhóm, mỗi nhóm 6 hs, phát phiếu hành hoạt đẹp” với “ hoa” ( quan hệ so sánh) cá nhân. động của c- QHT “ bởi- nên” -> Liên kết hai + Nhiệm vụ: nhóm. vế của câu ghép chính phụ ( quan hệ ? Dựa vào kiến thức đã học ở Tiểu - HĐ cá nhân quả) học, em hãy xác định QHT trong nhân 2’, - QHT “ và” -> liên kết 2 cụm từ “ những câu đó nhóm 3’. ăn uống điều độ” – “ làm việc có ? Các QHT trên liên kết từ ngữ hay - Đại diện chừng mực” ( quan hệ bình đẳng) những câu nào với nhau? nhóm báo ? Nêu ý nghĩa của mỗi QHT? cáo kết - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. quả. Các + GV quan sát, phát hiện giúp đỡ nhóm nhận HS. xét, bổ + Nhận xét, bổ sung: sung. Hoạt động cá nhân: * Bài tập : xác định QHT và cho biết ý nghĩa của QHT trong câu? - Nó học ở trường Chu Văn An. ( gợi ý: “ ở”-> QHT biểu hiện quan hệ về địa điểm) - Tuy trời mưa nhưng em vẫn đi học đúng giờ. ( “Tuy- nhưng”-> QHT chỉ điều kiện –kết quả) - Nó đến trường bằng xe đạp. ( “ bằng” -> QHT chỉ phương tiện) - Tôi với Lan là đôi bạn thân từ thuở nhỏ. ( “ với” -> QHT chỉ sự bình đẳng) ? Vậy QHT dùng để làm gì? 2- Kết luận ( ghi nhớ- sgk trang 97) II- Sử dụng quan hệ từ. - Mục tiêu: Hs hiểu có những 103
  11. trường hợp phải sử dụng QHT và trường hợp không cần sử dụng Quan hệ từ . - Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu vấn đề . - Hình thức: nhóm, cá nhân. - NL, PC: + NL: hợp tác, giải quyết vấn đề. + PC: trách nhiệm. - Thời gian: 10 phút. 1- Tìm hiểu ví dụ: - Gv dùng phiếu học tập ghi 3 bài tập sgk tr97. Tổ/c HĐ nhóm: 5’ ( KT khăn trải bàn): HS đọc * Ví dụ 1: - Bước 1: Chuẩn bị. - Tạo - Những trường hợp bắt buộc phải + Chia nhóm: Cả lớp chia thành 6 nhóm. sử dụng QHT: b, d, g, h. nhóm, mỗi nhóm 6 hs, phát phiếu - HĐ cá - Những trường hợp không bắt buộc cá nhân. nhân 2’, sử dụng QHT: a, c, e, i. + Nhiệm vụ: nhóm 3’. * Ví dụ 2: Câu 1: Đánh dấu (x) vào những - Đại diện - Nếu trường hợp bắt buộc phải sử dụng nhóm báo - Vì QHT? Vì sao lại bắt buộc phải sử cáo kết - Tuy dụng QHT trong những câu trên? quả. Các - Hễ ( hs: Những trường hợp trên bắt nhóm nhận - Sở dĩ buộc phải sử dụng QHT thì câu văn xét, bổ * Ví dụ 3: mới rõ nghĩa. Nếu không dùng thì sung. nó sẽ bị biến nghĩa hay thay đổi nghĩa) Câu 2: Hãy tìm những QHT có thể dùng thành cặp với các QHT ở câu 2 ? Câu 3: Đặt câu với những cặp QHT vừa tìm được? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. + GV quan sát, phát hiện giúp đỡ HS. + Nhận xét, bổ sung: Hoạt động cá nhân: 2- GHI NHỚ ( sgk trang 98) ? Từ tìm hiểu ở ba VD trên, hãy TL cá nhân cho biết cách sử dụng QHT? Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố. - Mục tiêu : củng cố kiến thức về Quan hệ từ. 104
  12. - Phương pháp, kĩ thuật: Nêu vấn đề, sơ đồ tư duy . - Hình thức: Cá nhân, nhóm. - NL, PC: + NL: Giải quyết vấn đề, hợp tác. + PC: Trách nhiệm, chăm chỉ. - Thời gian: 15 phút . III- Luyện tập: - Y/c HS đọc - Hs đọc yêu cầu, làm Bài 3: BT. bài, báo cáo kết quả. - Các câu đúng: b, d, g, i, k, l - HD hs làm - Nhận xét bổ sung. - Các câu sai : còn lại. bài cá nhân. - Nhận xét, bổ Bài 5: sung. - Nó gầy nhưng khỏe(1) -> “ nhưng” biểu thị quan hệ đối lập nhau giữa “ nó gầy” và “ khỏe”=> Tỏ ý khen. - Nó khỏe nhưng gầy.(2) -> “ nhưng” biểu thị qun hệ trái ngược giữa “ nó khỏe” và “ gầy” => Tỏ ý chê. Bài 4: ( hs làm ở nhà) * Củng cố: ? Nêu ý nghĩa của QHT? Cho 2 vd có sử dụng QHT và chỉ ra ý nghĩa của nó? ? Cách dùng QHT cần lưu ý điều gì ? Hoạt động 4: Vận dụng. - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về Quan hệ từ để tạo lập đoạn văn có sử dụng Quan hệ từ. - Phương pháp và kĩ thuật: Nêu vấn đề. - Hình thức: Cá nhân. - NL, PC: + NL: Giải quyết vấn đề. + PC: Chăm chỉ. Hãy viết một đoạn văn có sử dụng quan hệ từ . Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng. - Tìm một đoạn văn bản có sử dụng những Quan hệ từ. Chỉ ra ý nghĩa của từng quan hệ từ . - Học, nắm chắc ghi nhớ, phân tích ví dụ để rõ hơn về quan hệ từ. - Làm bài tập còn lại. - Chuẩn bị: Chữa lỗi về QHT. Soạn: /10/ 2020- Dạy: /10/ 2020. Tiết 24- Văn bản: BÁNH TRÔI NƯỚC ( Hồ Xuân Hương) A- Mục tiêu cần đạt: 105
  13. 1- Về kiến thức: - Hiểu sơ giản về tác giả bài thơ, đặc điểm về thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. - Vẻ đẹp và thân phận chìm nổi của người phụ nữ qua “ Bánh trôi nước” cùng tính chất đa nghĩa của bài thơ. 2- Về kĩ năng: - Nhận biết thể loại văn bản “ Bánh trôi nước”. - Đọc - hiểu, phân tích văn bản thơ Nôm Đường luật 3- Về thái độ: Bồi dưỡng niềm quý trọng vẻ đẹp của con người, cảm thông với số phận người phụ nữ trong xã hội cũ. => Định hướng năng lực, phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề, cảm thụ thẩm mĩ, hợp tác, sáng tạo. - PC: Nhân ái, trách nhiệm. B- Chuẩn bị: 1- Thầy : Giáo án, sgk, sgv, bảng phụ 2- Trò : Sgk, chuẩn bị bài. C- Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Khởi động. - Mục tiêu: Tạo tâm thế vào bài mới. - Phương pháp và kĩ thuật: Tổ chức trò chơi HỘP QUÀ BÍ MẬT. - Hình thức: cả lớp. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: + Tư duy sáng tạo. + Trách nhiệm. - Thời gian 5 phút. * Ổn định tổ chức: Kiểm tra bàn ghế, vs, chấn chỉnh thái độ, trang phục, sĩ số. * Khởi động vào bài mới: HĐ của GV HĐ của HS - Chuẩn bị hộp giấy, câu hỏi để trong hộp giấy: - HS chơi theo luật và trả lời câu hỏi. ? Hãy đọc thuộc lòng hai bài thơ “ Côn Sơn ca” và “ Buổi chiều đứng ở phú Thiên Trường ”. ? Em hiểu biết gì về nhà thơ Hồ Xuân Hương và Đoàn Thị Điểm? - Trả lời cá nhân. - Phổ biến luật chơi: Cả lớp vừa hát chung 1 bài hát bất kì do bạn lớp phó văn nghệ cho hát, vừa chuyển hộp quà có chứa bí mật bên trong. Người cuối cùng khi bài hát kết thúc sẽ mở hộp quà và xem có bí mật gì. Đọc to cho cả lớp biết câu hỏi. Và trả lời câu hỏi. - Có thể gọi HS khác giơ tay bổ sung nếu HS 106
  14. không trả lời được. - GV dẫn vào bài mới: Hồ Xuân Hương "một nhà thơ kiệt xuất, một tài năng văn học độc đáo", độc đáo có một không hai trong lịch sử văn học Việt Nam. Bà không chỉ được đánh giá cao ở trong nước. Mà còn được rất nhiều người nước ngoài đánh giá cao. R.Tago trước kia, và gần đây, nhà thơ Pháp có tên tuổi ở châu Âu - Jăng Rixtal - trong bài Tựa bản dịch thơ Hồ Xuân Hương sang tiếng Pháp, đã coi Hồ Xuân Hương là "một trong những tên tuổi lớn của văn học Việt Nam và không chút nghi ngờ, là một trong những nữ sĩ hàng đầu của châu Á". Bên cạnh Hồ Xuân Hương là dịch giả Đoàn Thị Điểm, nổi tiếng trong dịch thuật “ Chinh phụ ngâm khúc” của Đặng Trần Côn. Để hiểu thêm về hai nhà thơ này, hôm nay ta sẽ tìm hiểu hai văn bản “ Bánh trôi nước” và “ Sau phút chia ly”. - GV dẫn vào bài mới. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Mục tiêu: Hiểu vài nét về tác giả, I- Đọc và tìm hiểu chung. tác phẩm “Bánh trôi nước”. - Phương pháp và kĩ thuật: Nêu vấn đề, học hợp đồng. - Hình thức: cá nhân. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: + Giải quyết vấn đề. + Chăm chỉ. - Thời gian: 10 phút. 1- Tác giả : ? Em hiểu gì về tác giả bài thơ? TL cá nhân Hồ Xuân Hương ( sgk). 2- Tác phẩm: - HD đọc, đọc mẫu. - Đọc a- Đọc và tìm hiểu chú thích. b- Tìm hiểu chung: ? Bài thơ được sáng tác theo thể TL cá nhân * Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt, được thơ nào? viết bằng chữ Nôm. ? Bài thơ sử dụng phương thức TL cá nhân * Phương thức biểu đạt: biểu đạt nào? Biểu cảm là chính + Tự sự và miêu tả ? Theo em, bài thơ này miêu tả HS bộc lộ bánh trôi nước thật hay còn đề cập đến đối tượng nào khác? ( Gợi ý: Bài thơ vừa nói đến bánh trôi nước, vừa nói lên thân phận, phẩm chất của người phụ nữ-> Tính đa nghĩa trong thơ). ? Vậy chúng ta hiểu bài thơ theo HS bộc lộ nghĩa nào? Vì sao? ( Gợi ý: Bánh trôi nước chỉ là hình ảnh ẩn dụ, chỉ là phương tiện tác 107
  15. giả mượn để nói lên thân phận người phụ nữ. Đây là giá trị của bài thơ). II- Phân tích. - Mục tiêu: Cảm nhận được thể chất, vẻ đẹp tâm hồn và thân phận người phụ nữ qua hình ảnh chiếc bánh trôi nước. - Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề, đặt câu hỏi. - Hình thức: cá nhân, cặp đôi. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: + Giao tiếp tiếng Việt, cảm thụ thẩm mĩ. + Nhân ái - Thời gian: 25 phút. 1- Thể chất và thân phận người phụ nữ qua hình ảnh bánh trôi nước. - Quan sát vào câu thơ đầu: ? Hình thể của chiếc bánh trôi TL cá nhân * Hình thể: nước được miêu tả ntn ? Thân em vừa trắng lại vừa tròn ? Các tính từ “trắng”, “tròn” gợi TL cá nhân - Tính từ “ trắng” : chỉ sự trong sạch, tính chất gì của chiếc bánh trôi? tinh khiết; “ tròn”: khỏe mạnh, đẹp đẽ, hoàn hảo -> Chiếc bánh trôi mang vẻ đẹp trong sạch, hoàn hảo. ? Hình thể của chiếc bánh trôi TL cá nhân - Hình ảnh ẩn dụ hình thức bên ngoài nước khiến ta liên tưởng tới vẻ đẹp của chiếc bánh trôi chính là vẻ đẹp nào của người phụ nữ? Tác giả đã hình thể bên ngoài của người phụ nữ: sử dụng nghệ thuật gì? Người phụ một vẻ đẹp hoàn hảo, khỏe mạnh. nữ hiện lên với vẻ đẹp ntn? - Thảo luận nhóm đôi: ? Với vẻ đẹp ấy, người phụ nữ có HS bộc lộ quyền được sống ntn trong một XH công bằng? ( HS: - Quyền được nâng lưu, trân trọng. - Quyền được hưởng hạnh phúc. - Quyền được làm đẹp cho đời). ? Câu thơ đầu của Xuân Hương TL cá nhân - Cách nói “ thân em” là cách nói mà dùng cách nói “ thân em”. Em gặp ca dao hay dùng. cách nói này ở đâu? 108
  16. ? Hãy tìm một vài câu ca dao có HS bộc lộ cách dùng từ “ thân em” thể hiện sự đồng điệu với thân phận người phụ nữ trong thơ HXH ? ( - Thân em như hạt mưa sa Hạt vào đài các hạt ra luống cày. - Thân em như tấm lụa đào. Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai?) ( dg: Sự đồng điệu ở đây chính là cảm xúc bi thương về thân phận hẩm hiu của người phụ nữ) ? Trong Xh cũ, thân phận người TL cá nhân * Thân phận: phụ nữ khác nào thân phận chiếc Bảy nổi ba chìm với nước non. bánh trôi. Lời thơ nào diễn tả về thân phận họ? ? Câu thơ sử dụng nghệ thuật gì? TL cá nhân - Thành ngữ bảy nổi ba chìm: diễn tả Tác dụng của nghệ thuật ấy? sự chìm nổi của chiếc bánh trôi khi luộc, đồng thời gợi sự liên tưởng đến thân phận người phụ nữ, cuộc đời họ trôi nổi, bấp bênh, dập vùi trong XHPK trọng nam khinh nữ. ? Ví người phụ nữ với bánh trôi TL cá nhân - Mượn hình ảnh bánh trôi nước để nước, Hồ Xuân Hương đã nhận nói về người phụ nữ, nữ sĩ Hồ Xuân thức được giá trị và thân phận của Hương đã thể hiện rõ quan điểm: họ ntn? Niềm tự hào về vẻ đẹp của người phụ nữ đồng thời cũng thể hiện rõ cảm xúc đồng cảm, thương xót cho thân phận họ và cất lên tiếng nói lên án XH cũ rẻ rúng người phụ nữ. 2- Lòng tin vào phẩm giá trong sạch. - HS đọc hai câu cuối: ? Hai câu thơ cuối, hình ảnh bánh TL cá nhân Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn trôi được tiếp tục gợi tả bằng Mà em vẫn giữ tấm lòng son những chi tiết ngôn từ nổi bật nào? - Cặp từ trái nghĩa tương phản : rắn, Phân tích tác dụng của các biện nát-> diễn tả những trạng thái khác pháp nghệ thuật ở hai câu thơ này? nhau của bột làm nên bánh. Bánh ngon hay không ngon, cuộc sống người phụ nữ hạnh phúc hay đau khổ bất hạnh đều phụ thuộc vào “ tay kẻ nặn”, vào người cha, người chồng, vào lễ giáo PK, vào số phận. - Hình ảnh thực kết hợp với ẩn dụ: 109
  17. Tấm lòng son-> vừa là nhân đường đỏ làm nên ruột bánh, vừa là tấm lòng chung thủy son sắt, vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ. - Cặp quan hệ từ “ mà”- “ vẫn”, kết hợp với “ mặc dầu” ở câu trước nhằm khẳng định thái độ kiên trinh, vững vàng trước sau như một của người phụ nữ, đó là lòng thủy chung son sắt. Chiếc bánh trôi bề ngoài có thể “ rắn”, “ nát” nhưng bên trong vẫn vẹn nguyên chất lượng. (TL: Hai câu thơ cuối khẳng định phẩm giá của người phụ nữ: dù bị dập vùi, dù không quyết định được số phận cuộc đời mình song họ vẫn giữ phẩm chất trong sạch, cao đẹp trong XH đầy rẫy những bất công) III- Tổng kết: - Gv dùng bảng phụ: 1- Nghệ thuật: ? Nhận xét về nghệ thuật của bài TL cá nhân - “Bánh trôi nước” dùng hình ảnh ẩn thơ? dụ đa nghĩa; ngôn ngữ bình dị mang dáng dấp ca dao; từ ngữ chính xác, có sức gợi tả. 2- Nội dung: ? Khái quát nội dung của bài thơ? TL cá nhân - Bài thơ “ Bánh trôi nước” ca ngợi vẻ đẹp, phẩm chất trong trắng, son sắt của người phụ nữ VN ngày xưa, vừa cảm thương sâu sắc cho thân phận chìm nổi của họ. Hoạt động 3: Luyện tập - Mục tiêu : Củng cố kiến thức trọng tâm - Phương pháp: Nêu vấn đề. - Hình thức: cá nhân - Định hướng năng lực, PC: + NL: Giải quyết vấn đề. + PC: Trách nhiệm. - Thời gian: 3 phút ? Học xong Vb “ Bánh trôi nước” em suy nghĩ gì về thân phận người phụ nữ trong XH cũ? ? Vb “ Sau phút chia li” đem đến cho em nỗi niềm nào? Theo em có cách nào giải thoát cho người chinh phụ khỏi nỗi bất hạnh đó không? 110
  18. Hoạt động 4: Vận dụng. - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào giải quyết tình huống. - Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề. - Hình thức: cá nhân. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: + Hình thành NL tự học, giải quyết vấn đề. + Phẩm chất: Chăm chỉ Em hãy viết một đoạn văn trình bày cảm nhận của em về vẻ đẹp và thân phận người phụ nữ qua bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương. Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng. - Tìm đọc thơ văn của Hồ Xuân Hương . - Đọc tham khảo Bình văn về bài thơ và phần ghi nhớ sgk. - Học thuộc lòng bài thơ. - Nắm được nội dung và nghệ thuật bài . - Tự học: Sau phút chia ly. - Chuẩn bị : Qua đèo Ngang. . 111