Bài giảng Toán Lớp 7 Sách Cánh diều - Chương 2, Bài 1:Số vô tỉ. Căn bậc hai số học - Năm học 2022-2023 - Đỗ Hồng Vân

pptx 30 trang Tố Thương 20/07/2023 7840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 7 Sách Cánh diều - Chương 2, Bài 1:Số vô tỉ. Căn bậc hai số học - Năm học 2022-2023 - Đỗ Hồng Vân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_7_sach_canh_dieu_chuong_2_bai_1so_vo_ti_c.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 7 Sách Cánh diều - Chương 2, Bài 1:Số vô tỉ. Căn bậc hai số học - Năm học 2022-2023 - Đỗ Hồng Vân

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO . TRƯỜNG MÔN TOÁN 7 (CÁNH DIỀU ) GV: ĐỖ HỒNG VÂN NĂM HỌC: 2022 - 2023
  2. 1. Giáo viên • SGK, kế hoạch bài dạy, phần mềm máy tính Casio Fx 570 VN plus • Thước thẳng có vạch chia đơn vị, ê ke, compa, máy chiếu, phiếu bài tập trắc nghiệm 2. Học sinh • SGK. • Thước thẳng có vạch chia đơn vị, ê ke, compa, bảng nhóm, kéo • Máy tính bỏ túi.
  3. Hình thành kiến thức Mở đầu Luyện tập Vận dụng – Tìm tòi
  4. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
  5. HĐ cá nhân: Đọc SGK Phần mở đầu
  6. Hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG
  7. Thế nào là số vô tỉ?
  8. 1. Khái niệm số vô tỉ - Những số không phải là số hữu tỉ được gọi là số vô tỉ. 2. Ví dụ về số vô tỉ như: - Số là số vô tỉ. - Số thập phân vô hạn có chu kỳ thay đổi (nghĩa là không tuần hoàn): 0,101001000100001 -Số lôgarit tự nhiên e =2,71828
  9. * Tập hợp số vô tỉ được kí hiệu là I. * Số vô tỉ trong tiếng Anh là: Irrational number hoặc surf (chuẩn UK). * Người ta đã chứng minh được rằng: Tập hợp các số vô tỉ có số lượng lớn hơn tập hợp các số hữu tỉ.
  10. SỐ HỮU SỐ VÔ TỈ TỈ Số thập phân Số thập phân Số thập phân vô hạn vô hạn hữu hạn tuần hoàn không tuần hoàn
  11. 2. Số thập phân vô hạn không tuần hoàn
  12. 1 Viết số hữu tỉ dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn 3
  13. Bài làm: 1 ==0,333333 0,(3) gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn, chu kì 3. 3 Nhận xét: 3,14159265 gọi là số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Kết luận: Số thập phân vô hạn không tuần hoàn là số thập phân vô hạn mà ở phần thập phân của nó không có một chu kì nào cả.
  14. 3. Biểu diễn thập phân của số vô tỉ
  15. a Hoạt động cá nhân
  16. a Bài làm:
  17. Khẳng định: “ Mỗi số vô tỉ đều không thể là số hữu tỉ” là đúng hay sai? Vì sao? Khẳng định trên là đúng vì + Mỗi số vô tỉ đều được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. + Các số hữu tỉ thì được viết dưới dạng các số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Do vậy nếu một số là vô tỉ thì số đó không thể là số hữu tỉ.
  18. Luyện tập HOẠT ĐỘNG
  19. Mỗi nhóm được phát 1 bảng phụ học tập. Sau khi giáo viên phát bảng phụ, nhóm trưởng điều hành nhóm hoàn thành bảng. Thư kí ghi chép công việc của từng thành viên. Khi hết giờ nhóm trưởng treo bảng lên đúng vị trí đã quy đinh. Mỗi đáp án đúng được +10 điểm. Mỗi đáp án sai bị -5 điểm. Sau câu hỏi cuối cùng, đội nhiều điểm nhất sẽ là đội chiến thắng.
  20. Bài 1: Chỉ ra các số thập phân hữu Bài 1 hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn. 2325 − ; ; ; 5836 Bài làm: 23 Số thập phân hữu hạn: ; 58 . 25− Số thập phân vô hạn tuần hoàn: ; 36
  21. Bài 2: Điền kí hiệu ; vào ô trống Bài 2 −1 ; 0,2(35) ; 1,414213567309504 Bài làm: −1 ; 0,2(35) ; 1,414213567309504
  22. Bài 3: Chỉ ra số vô tỉ trong các số sau Bài 3 0,234; 0,(3); 1,232323 ; 1,7320508 ; 5,645751384 Bài làm: Số vô tỉ là: 1,7320508 ; 5,645751384
  23. SỐ HỮU SỐ VÔ TỈ TỈ Số thập phân Số thập phân Số thập phân vô hạn vô hạn hữu hạn tuần hoàn không tuần hoàn
  24. 1) Cần nhớ các số thập phân vô hạn tuần hoàn đặc biệt: 1 MỞ RỘNG 0,( 1) = ; 9 1 0,( 01) = ; 99 1 0,( 001) = 999
  25. 2) Đối với số thập phân vô hạn tuần hoàn đơn + Số thập phân vô hạn tuần hoàn gọi là đơn nếu chu kì bắt đầu ngay sau dấu phẩy. 132 a) 0,320,=== 01( .32.32) 9999 1 11 b) 1,(3)10,=+ 3 ( ) =+10,1( .3) =+1.3 =+=11 9 33
  26. 3) Đối với số thập phân vô hạn tuần hoàn tạp + Số thập phân vô hạn tuần hoàn được gọi là tạp nếu chu kì không bắt đầu ngay sau dấu phẩy. Ví dụ: 1 2,341 =+ 2,3 0,0 41 =+2,3 .0,( 41) ( ) ( ) 10 141 41 169 =+2,3. =+2,3 = 2 1099 990 495
  27. Hướng dẫn về nhà - Đọc trước và ghi nhớ các kiến thức về căn bậc hai số học, kí hiệu căn bậc hai, cách dùng MTCT để tìm căn bậc hai của số không âm. - Làm bài tập trong SBT. - Làm bài tập bổ sung (PHT)