Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình ôn tập cuối học kì I

pptx 46 trang Tố Thương 21/07/2023 3180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình ôn tập cuối học kì I", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_7_sach_chan_troi_sang_tao_chuong_trinh.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình ôn tập cuối học kì I

  1. CHÀO MỪNG CÁC EM
  2. KHỞI ĐỘNG
  3. Luật chơi: - Mỗi HS sẽ chuẩn bị 4 tờ giấy ghi sẵn các đáp án A, B, C, D - HS cả lớp sẽ đứng tại chỗ để cùng tham gia trò chơi. - GV lần lượt đọc các câu hỏi. Sau khi GV đọc xong câu hỏi, HS có 15 s để giơ tờ giấy nhớ tương ứng đáp án - HS nào trả lời sai câu hỏi sẽ tự động ngồi xuống, không được tham gia trả lời câu hỏi tiếp theo. - Hết 10 câu hỏi, (những) HS nào còn đứng (trả lời được hết 10 câu hỏi) sẽ giành được phần thưởng.
  4. Rung Chuông Vàng
  5. 01 Câu 1: Vai trò của vần trong thơ là: Liên kết các dòng và câu thơ Làm cho dòng thơ, câu thơ dễ nhớ, dễ thuộc 1514131211109876543210 Đánh dấu nhịp thơ, tạo nhạc điệu, CảCả A, B, C sự hài hòa, sức âm vang cho thơ
  6. 02 Câu 2: Thông điệp của văn bản là? Là ý tưởng quan trọng nhất, là bài học, Những chi tiết, cành tượng từ thực tế cách ứng xử mà văn bản muốn truyền đời sống được tái hiện bằng ngôn ngữ. đến người đọc 1514131211109876543210 Cảm xúc, suy ngẫm của tác giả về Là những chi tiết tiêu biểu trong thế giới, con người văn bản.
  7. Câu 3: Khi muốn tóm tắt ý chính của người khác 03 trình bày một cách hiệu quả cần kết hợp lắng nghe và ghi chép bằng cách: Ghi ngắn gọn bằng ngôn ngữ của mình, Sử dụng các kí hiệu, gạch đầu dòng ghi dưới dạng cụm từ, từ khóa để làm nổi bật các ý. 1514131211109876543210 Sử dụng các ý chính dưới dạng sơ đồ. Cả A, B, C
  8. 04 Câu 4: Truyện ngụ ngôn là: Truyện kể ngắn gọn, hàm súc, viết Là một thể trong ký, dùng để ghi bằng văn xuôi hoặc văn vần chép, miêu tả. 1514131211109876543210 Là loại văn xuôi ngắn gọn, hàm súc có Truyện có yếu tố gây cười. cách thể hiện đa dạng.
  9. 05 Câu 5: Nhân vật trong truyện ngụ ngôn có thể là? Đồ vật Con người 1514131211109876543210 Loài vật Có thể là con vật, đồ vật hoặc con người
  10. 06 Câu 6: Nội dung chính của văn bản nghị luận là? Ý kiến, quan điểm mà người viết muốn Tình cảm, cảm xúc của người viết thuyết phục người đọc 1514131211109876543210 Cung cấp tri thức khách quan về những Trải nghiệm của người viết sự vật, hiện tượng, vấn đề,
  11. Câu 7: Những yếu tố chính trong văn bản 07 nghị luận là: Ý kiến Lí lẽ 1514131211109876543210 Bằng chứng Ý kiến, lý lẽ, bằng chứng
  12. Câu 8: Ngôn ngữ trong tản văn, tùy bút 08 thường Tinh tế, sống động Mang hơi thở đời sống 1514131211109876543210 Tinh tế, sống động, mang hơi thở đời Giàu hình ảnh và chất trữ tình sống, giàu hình ảnh và chất trữ tình.
  13. Câu 9: Sự khác biệt về ngôn ngữ giữa các 09 vùng miền thể hiện ở mặt: Ngữ âm Ngữ nghĩa 1514131211109876543210 Từ vựng, ngữ nghĩa Ngữ âm và từ vựng.vựng
  14. Câu 10: Trong khi trao đổi, tranh luận về một 10 vấn đề, em cần có thái độ thế trước các ý kiến khác biệt? Phải bảo vệ quan điểm của mình Dù đúng hay sai cũng phải công nhận ý kiến khác biệt 1514131211109876543210 Biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác, lời nói và hành xử đúng Biết lắng nghe mực
  15. TIẾT: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
  16. Các nhóm cử đại diện lên trình bày sản phẩm Nhóm Nhiệm vụ Nhóm 1 Hoàn thành câu hỏi số 1 SGK trang 121 Nhóm 2 Hoàn thành câu hỏi số 2 SGK trang 121, 122 Nhóm 3 Hoàn thành câu hỏi số 4 SGK trang 122 Nhóm 4 Hoàn thành câu hỏi số 5 SGK trang 122 Nhóm 5 Hoàn thành câu hỏi số 6 SGK trang 122, 123 Nhóm 6 Hoàn thành câu hỏi số 7 SGK trang 123 Nhóm 7 Hoàn thành câu hỏi số 8 SGK trang 123 Nhóm 8 Vẽ sơ đồ các bước quy trình viết
  17. PHẦN ĐỌC VÀ TIẾNG VIỆT
  18. 1. Đặc điểm các thể loại đã học ở học kì I Thể loại Đặc điểm Thơ bốn chữ Thơ năm chữ Truyện ngụ ngôn Tùy bút Tản văn Văn bản giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động Văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học
  19. 1.Thơ bốn chữ + Mỗi dòng có 4 chữ. + Thường có nhịp 2/2. + Không hạn chế về số lượng dòng thơ trong một khổ và số khổ trong một bài thơ. + Sử dụng đan xen vần chân và vần lưng. 2. Thơ năm chữ + Mỗi dòng có năm chữ. + Nhịp 3/2 hoặc 2/3. + Không hạn chế về số lượng dòng thơ trong một khổ và số khổ trong một bài thơ. + Sử dụng đan xen vần chân và vần lưng.
  20. 3. Truyện ngụ ngôn + Là truyện kể ngắn gọn, hàm súc. + Viết bằng văn xuôi hoặc văn vần. + Truyện đưa ra bài học về cách nhìn nhận sự việc, cách ứng xử của con người trong cuộc sống. + Đề tài: vấn đề đạo đức, cách ứng xử. + Nhân vật: loài vật, đồ vật hoặc con người. + Cốt truyện: xoay quanh một sự kiện để đưa ra bài học hoặc lời khuyên. + Tình huống truyện là tình thế làm nảy sinh câu chuyện khiến nhân vật bộc lộ tính cách.
  21. 4. Tùy bút + Là một thể trong ký, dùng để ghi chép, miêu tả. + Thể hiện cảm xúc, tình cảm, suy nghĩ của tác giả trước các hiện tượng và vấn đề của cuộc sống. 5. Tản văn + Là loại văn xuôi ngắn gọn, hàm súc có cách thể hiện đa dạng. + Mang tính chất chấm phá, bộc lộ trực tiếp suy nghĩ, cảm xúc của người viết qua các hiện tượng đời sống thường nhật, giàu ý nghĩa xã hội.
  22. 6. Văn bản giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động + Văn bản thông tin. + Nhằm giúp người đọc hiểu được mục đích, ý nghĩa, quy cách thực hiện. + Bố cục rõ ràng, các đề mục kết hợp hiệu quả phương tiện ngôn ngữ với phương tiện phi ngôn ngữ.
  23. 7. Văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học + Thuộc thể nghị luận văn học, được viết ra để bàn về một tác phẩm văn học. + Thể hiện rõ ý kiến của người viết về tác phẩm cần bàn luận, có thể là nhân vật, chi tiết, ngôn ngữ, đề tài, chủ đề, + Trình bày những lí lẽ, bằng chứng để thuyết phục người đọc, người nghe. + Các ý kiến, lí lẽ, dẫn chứng được sắp xếp theo trình tự hợp lý.
  24. 2: Đọc văn bản và thực hiện các yêu cầu phía dưới: VE VÀ KIẾN (La Phông-ten, Nguyễn Văn Vĩnh dịch) Ve sầu kêu ve ve Em lại xin đem trả Suốt mùa hè Trước thu, thề đất trời! Đến kì gió bấc thổi Xin đủ cả vốn lời Nguồn cơn thật bối rối Tính kiến ghét vay cậy Một miếng cũng chẳng còn Thói ấy chẳng hề chi Ruồi bọ không một con Nắng ráo chú làm gì? Vác miệng chịu khúm núm Kiến hỏi ve như vậy Sang chị kiến hàng xóm Ve rằng: Luôn đêm ngày Xin cùng chị cho vay Tôi hát, thiệt gì bác! Dăm ba hạt qua ngày Kiến rằng: Xưa chú hát Từ nay sang tháng hạ Nay thử múa coi đây. a. Văn bản trên thuộc thể loại nào? Dựa vào những dấu hiệu nào trong văn bản để em xác định như vậy? b. Tóm tắt văn bản trên bằng một đoạn văn ngắn c. Nêu nhận xét của em về hai nhân vật ve và kiến d. Xác định chủ đề của văn bản.
  25. Văn bản được kể lại một cách ngắn gọn, hàm súc. Viết bằng văn vần a. Văn bản trên thuộc thể loại thơ ngụ ngôn. Dựa Đưa ra bài học về cách sống, cách sinh hoạt. vào những dấu hiệu: Nhân vật: là loài vật kiến, ve sầu,
  26. b. Tóm tắt: Mùa đông đến, ve sầu không có nơi trú rét, không có thức ăn phải đến nhà kiến xin vay. Kiến hỏi ve suốt mùa hè đã làm gì. Ve nói suốt mùa hè ve ca hát còn Kiến thì bảo để kiến múa cho ve xem.
  27. c. Nhận xét: - Ve là một kẻ đam mê ca hát, lười biếng, không chịu làm lụng, chỉ ham mê vui ca. - Kiến: là một người chăm chỉ, cần mẫn, khôn khéo và thông minh. d. Chủ đề: Bài học về sự tiết kiệm, chăm chỉ.
  28. 4. Nhận xét về tác dụng của việc kết hợp sử dụng phương tiện giao tiếp ngôn ngữ với phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ + Giúp văn bản trở nên rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu hơn. + Những phần không thể diễn đạt được bằng ngôn ngữ thì đã có phương tiện phi ngôn ngữ như: hình ảnh minh họa khiến cho việc đọc hiểu vẫn diễn ra một cách thuận lợi
  29. Đọc theo thứ tự từ lớn đến bé: vấn đề được bàn luận, ý kiến lớn, ý kiến nhỏ, lí lẽ và dẫn chứng. 5. Những lưu ý trong cách đọc Tìm hiểu được đặc điểm cơ bản của văn bản hiểu văn bản nghị luận phân nghị luận phân tích một tác phẩm văn học trong tích một tác phẩm văn học: từng tác phẩm. Tìm hiểu các chi tiết phải theo tuần tự hợp lý
  30. 6. Các văn bản, đoạn trích ở phần Đọc mở rộng theo thể loại trong học kì I theo các thể loại Bài học Thể loại Tên văn bản, đoạn trích đọc mở rộng 1 Thơ Con chim chiền chiện 2 Truyện ngụ ngôn Chân, tay, tai, mắt, miệng 3 Tùy bút, tản văn Mùa phơi sân trước 4 Văn bản thông tin Phòng tránh đuối nước 5 Văn bản nghị luận Sức hấp dẫn của truyện ngắn “Chiếc lá cuối cùng”
  31. 7. Đọc đoạn văn và thực hiện các yêu cầu bên dưới: (1) Người nhà quê hồi mình con nít toàn người nghèo, sân nhà quê hồi ấy cũng rặt sân đất, nên nhà nào cũng cặm cái giàn trước nhà, suốt sáu tháng mưa, sân chìm trong nước cũng có chỗ mà đem phơi củi, hay gối, chiếu. (2) Những ngày hửng nấng trên giàn luôn có thứ gì đó ngóng nắng, khi cám mốc, khi thì mớ bột gạo thừa trong lúc làm bánh, khi thì mớ cơm nguội hay mớ lá dừa khô dùng để nhen lửa, vì nắng ngun ngút trên mặt, gió lộng phía lưng. (4) Những nhà có sân rộng người ta còn phơi lúa trên giàn, lúa khô đem vô bồ được mấy hôm đã thấy trên mặt sân xâm xấp nước lúa rày đã lấm tấm xanh. (5) Qua nhà nào có trẻ nhỏ gặp những tấm chiếu manh con con nằm uống nắng. (Nguyễn Ngọc Tư, Mùa phơi sân trước) a. Nêu công dụng của dấu chấm lửng trong đọan văn trên. b. Xác định và nêu chức năng của các phó từ có trong các câu (2), (4). c. Tìm ít nhất ba từ địa phương Nam Bộ có trong đoạn văn trên. d. Chủ đề xuyên suốt đoạn văn trên là gì? Theo em, trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn trên có giúp chủ đề được liền mạch, thông suốt hay không? Vì sao?
  32. a. Công dụng c. 3 từ địa phương b. Các phó từ trong dấu chấm lửng: Nam Bộ có trong các câu 2, 4: đoạn văn Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự để, còn, đã hồi, mau, rặt chưa liệt kê hết.
  33. d. Chủ đề xuyên suốt đoạn văn: nói về cảnh sinh hoạt ở thôn quê khi bước vào mùa phơi. - Trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn trên giúp chủ đề được liền mạch, thông suốt. Các câu văn được sắp xếp theo trình tự không gian, đoạn văn được viết theo cách diễn dịch, phù hợp logic văn bản.
  34. 8. Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu bên dưới: Chi tiết trong văn bản thông tin là đơn vị nhỏ làm cơ sở và góp phần làm sáng tỏ thông tin chính. Trong văn bản thông tin, thông tin cơ bản thường được tóm lược khái quát trong nhan đề, sa-pô. Thông tin chi tiết thường được triển khai qua các đề mục, tiểu mục hoặc các phần, các đoạn lớn nhỏ trong văn bản, bao gồm cả chi tiết biểu đạt bằng ngôn ngữ lẫn phi ngôn ngữ (số liệu sơ đồ, hình ảnh, bảng biểu, ). Khái niệm “chi tiết” được hiểu linh hoạt theo nhiều cấp độ. Có thể sơ đồ hóa các cấp độ như sau: [Thông tin cơ bản => Thông tin chi tiết bậc 1 => Thông tin chi tiết bậc 2 => v.v.] a. Xác định các thuật ngữ có trong đoạn văn trên. Đây là các thuật ngữ của ngành khoa học nào? b. Giải thích ý nghĩa của từ ngữ được in đậm trong đoạn văn trên. Em hãy tìm thêm một số từ ngữ có chứa yếu tố Hán Việt “hóa”
  35. a. Các thuật ngữ có trong đoạn văn trên là: Chi tiết, nhan đề, sa- pô, ngôn ngữ, phi ngôn ngữ, sơ a đồ hóa. => Các thuật ngữ của ngành khoa học xã hội. b. Ý nghĩa của các từ được in đậm trong đoạn văn trên là: - Sơ đồ hóa: là phương pháp diễn đạt nội dung dạy học bằng b ngôn ngữ sơ đồ, được kí hiệu bằng: sơ đồ, bảng biểu, lược đồ, - Ví dụ từ có chứa yếu tố Hán Việt “hóa”: Tạo hóa, vật hóa, biến hóa, giáo hóa,
  36. 9. Sơ đồ trình bày các bước trong quy trình viết Chuẩn bị Chỉnh sửa và rút trước khi Tìm ý, lập Viết bài kinh nghiệm viết dàn ý 1 2 3 4
  37. Chia lớp thành 3 hoặc 4 nhóm - Mỗi nhóm sẽ nhận được các mảnh giấy nhớ có nội dung tương tự nhau. - Nhiệm vụ: trong thời gian 5p, lần lượt từng thành viên trong nhóm sẽ chọn những mảnh giấy có nội dung phù hợp dán lên các câu hỏi tương ứng trên bảng. – Đội nào hoàn thành sớm và có nhiều câu trả lời nhất sẽ là đội chiến thắng. Câu 1. Những điều cần lưu ý khi sáng tác một bài thơ bốn hoặc năm chữ? Câu 2. Một số điểm lưu ý khi trình bày bài nói: Kể lại một truyện ngụ ngôn (có sử dụng cách nói thú vị, dí dỏm, hài hước)? Câu 3. Khi giải thích về một quy tắc hay luật lệ của hoạt động điều cần làm để người nghe có thể hiểu rõ các quy tắc hay luật lệ của hoạt động?
  38. CÂU HỎI Câu 1. Những điều cần lưu ý khi sáng tác một bài thơ bốn hoặc năm chữ? Câu 2. Một số điểm lưu ý khi trình bày bài nói: Kể lại một truyện ngụ ngôn (có sử dụng cách nói thú vị, dí dỏm, hài hước)? Câu 3. Khi giải thích về một quy tắc hay luật lệ của hoạt động điều cần làm để người nghe có thể hiểu rõ các quy tắc hay luật lệ của hoạt động?
  39. 1. Những điều cần lưu ý khi sáng tác một bài thơ bốn hoặc năm chữ Thể hiện cách nhìn, cách Đảm bảo đủ số chữ (bốn chữ cảm nhận, của người viết về hoặc năm chữ) ở các dòng cuộc sống. thơ theo yêu cầu của thể loại. Sử dụng từ ngữ, hình ảnh 2 phù hợp để thể hiện cách Đặt nhan đề phù hợp nhìn, cảm xúc của bản thân với nội dung văn bản. về cuộc sống. Sử dụng các biện pháp tu từ Gieo vần, ngắt nhịp một cách phù hợp để tạo nên những liên hợp lí để làm tăng giá trị biểu tưởng độc đáo, thú vị. đạt của ngôn từ.
  40. 2. Một số điểm lưu ý khi trình bày bài nói: Kể lại một truyện ngụ ngôn (có sử dụng cách nói thú vị, dí dỏm, hài hước) Trình bày đủ các phần mở đầu, phần chính và kết thúc. Có những lưu ý chung, gợi mở dự đoán về bài học sẽ được rút ra. Trình bày gọn, rõ về diễn biến của các sự việc trong câu chuyện. Sử dụng từ ngữ, hình ảnh, cách nói thú vị hài hước, giọng điệu phù hợp, có những thay đổi cần thiết. Thể hiện được tính hài hước, triết lí của truyện ngụ ngôn. Chủ động, tự tin, nhìn vào người nghe khi nói. Đảm bảo thời gian quy định
  41. 3: Khi giải thích về một quy tắc hay luật lệ của hoạt động điều cần làm để người nghe có thể hiểu rõ các quy tắc hay luật lệ của hoạt động là: Trình bày rõ ràng, mạch lạc và có điểm nhấn những nội dung liên quan đến quy tắc/ luật lệ của hoạt động. Sử dụng ngữ điệu linh hoạt. Sử dụng các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ như cử chỉ, điệu bộ để mô tả những hành động, thao tác liên quan đến trò chơi hay hoạt động được giới thiệu. Sử dụng kết hợp các phương thức trực quan như hình ảnh, phim ngắn, sơ đồ, để minh họa cho một số nội dung của bài nói.
  42. VẬN DỤNG
  43. Đọc diễn cảm 1 bài thơ hoặc đoạn thơ 4 chữ hoặc 5 chữ mà em yêu thích. Nêu ấn tượng của em về bài thơ, đoạn thơ ấy?
  44. Nhiệm vụ về nhà: - Hoàn thành câu hỏi số 3, số 10 SGK nếu chưa hoàn thành. - Ôn tập tốt kiến thức chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối học kì