Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 6: Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống

pptx 37 trang Tố Thương 21/07/2023 5140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 6: Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_7_sach_chan_troi_sang_tao_bai_6_viet_b.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 6: Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống

  1. Tiết: VIẾT BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TRONG ĐỜI SỐNG
  2. KHỞI ĐỘNG
  3. Mỗi hình ảnh tương ứng với một hiện tượng đời sống, em hãy gọi tên hiện tượng đó 3
  4. Câu 1. Hình ảnh này gợi cho em nhớ đến vấn đề đạo lí nào trong đời sống? Lòng biết ơn. 4
  5. Câu 2. Hình ảnh này gợi cho em nhớ đến vấn đề nào trong đời sống? Vấn đề bạo lực học đường. 5
  6. Câu 3. Hình ảnh này gợi cho em nhớ đến hiện tượng nào trong đời sống? Những tác động tích cực và tiêu cực của mạng xã hội đến học sinh. 6
  7. Câu 4. Hình ảnh này gợi cho em nhớ đến vấn đề nào trong đời sống? Sức mạnh của tình yêu thương. 7
  8. Câu 5. Hình ảnh này gợi cho em nhớ đến vấn đề gì trong học tập ? Vai trò của việc tự học. 8
  9. Câu 6. Hình ảnh này gợi cho em nhớ đến hiện tượng nào trong đời sống? An toàn giao thông 9
  10. Vậy làm thế nào để có thể làm một bài văn nghị luận Hàng ngày có rất nhiều về những hiện tượng này? hiện tượng xảy ra trong Cô trò chúng ta sẽ tìm đời sống, tích cực có, tiêu hiểu bài học hôm nay. cực có. 10
  11. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
  12. I. GIỚI THIỆU KIỂU BÀI: Bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống. • Thế nào là bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống? Đọc • Nêu yêu cầu đối với kiểu bài SGK/17, này? 18 và • Nêu bố cục của bài văn nghị cho biết luận về 1 vấn đề đời sống?
  13. I. GIỚI THIỆU KIỂU BÀI: Bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống: 1. Khái niệm (SGK/17): Bài văn nghị luận về 1 vấn đề trong đời sống thuộc thể nghị luận xã hội: người viết đưa ra kiến của mình về một vấn đề gợi ra từ các hiện tượng, sự việc trong đời sống, hoặc một vấn đề thuộc về lĩnh vực tư tưởng, đạo đức, lối sống của con người.
  14. 2. Yêu cầu đối với kiểu bài (SGK/17): Yêu cầu Trình bày được ý kiến Đưa ra lí lẽ, bằng Nêu được vấn đề cần tán thành, phản đối chứng xác thực, đa bàn luận của người viết với vấn dạng để làm sáng tỏ đề cần bàn luận cho ý kiến
  15. 3. Bố cục (SGK/18): Bố cục TB: giải thích vấn đề cần bàn luận; đưa ra ít nhất hai lí lẽ cụ thể để lí giải KB: khẳng định MB: giới thiệu vấn cho ý kiến của người viết; sắp xếp các lại ý kiến, đưa ra đề cần bàn luận và lí lẽ, bằng chứng theo trình tự hợp lí, bài học nhận thức ý kiến người viết đưa ra bằng chứng đa dạng cụ thể, tiêu và phương hướng về vấn đề. biểu, xác thực để làm sáng tỏ lí lẽ, hành động. xem xét vấn đề từ nhiều phía để nội dung bài viết được toàn diện.
  16. II. Hướng dẫn phân tích kiểu văn bản: 1. Đọc văn bản (SGK/18-19) 2. Nhận xét:
  17. - Mục đích của bài viết: Thuyết phục mọi người cần biết tha thứ khi ai đó phạm lỗi lầm - Ý kiến của người viết: Ý nghĩa của sự tha thứ là điều cần thiết trong cuộc sống. - Dấu hiệu bài văn NL: + Nêu được vấn đề cần bàn + Ý nghĩa của sự tha thứ luận: + Có lí lẽ, dẫn chứng cụ + Lí lẽ: thể: Tha thứ tạo cơ hội cho con người sửa chữa lỗi lầm Không ai tránh khỏi những sai lầm Sự tha thứ sẽ cho con người động lực sửa sai + Thể hiện được ý kiến của người viết về vấn đề cần + Thể hiện được kiến tán thành của người viết về vấn bàn luận đề cần bàn luận - Chức năng của phần mở bài: Giới thiệu vấn đề cần Giới thiệu vấn đề sự tha thứ và nêu kiến tha thứ là bàn luận và nêu rõ kiến cần thiết của người viết
  18. - Bằng chứng của sự tha thứ: + Những bức thư gửi lời xin lỗi của phạm nhận trong trại giam Gia Trung gửi người bị hại đã nhận hàng chục thư hồi âm. + Ý kiến của nhà văn Gu-i-li-am A-thơ-rơ Gu-ơ- rơ: Cuộc sống nếu không có tha thứ thì chỉ là tù ngục + Nghiên cứu của bác sĩ Ca-ren Xơ-goát: sự tha thứ giúp giải tỏa căng thẳng - Đoạn văn có chức năng giải thích và đoạn văn có chức Đoạn văn (2), (5), (7) năng bổ sung, xem xét vấn đề từ nhiều khía cạnh. Kết bài: Đề xuất giải pháp + Đặt mình vào vị trí của người khác để cố gắng hiểu họ + Viết thư cho người từng mắc lỗi để thể hiện sự tha thứ và tình yêu thương - Đưa ra những ý kiến, lí lẽ hợp lí, bằng chứng rõ ràng, xác Khi viết văn nghị luận cần: thực, đa dạng; các lí lẽ bằng chứng sắp xếp trình tự hợp lí thể hiện rõ quan điểm tán thành hay phản đối của người viết .
  19. III. Hướng dẫn quy trình viết: Đề bài: Hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 400 chữ) về một vấn đề trong đời sống mà em quan tâm.
  20. 1. Chuẩn bị trước khi viết - Xác định đề tài + Sức mạnh của tình yêu thương. + Vai trò của việc tự học. + Những tác động tích cực và tiêu cực của mạng xã hội đến học sinh. + Bạo lực học đường. + Bàn về câu tục ngữ Uống nước nhớ nguồn. + Trình bày ý kiến về câu nói của Lê-nin (Lenin): Học, học nữa, học mãi. - Thu thập tư liệu STT Tên tư liệu (Tác giả) Lí lẽ bằng chứng tiêu Ý kiến của tôi (tán thành/ phản đối) biểu về nội dung tư liệu
  21. 2. Tìm ý và lập dàn ý a. Tìm ý Đặt câu hỏi để tìm ý - Vấn đề này có nghĩa là gì? Biểu hiện như thế nào? - Ý kiến, thái độ của em về vấn đề đó (đúng/sai; lợi/ hại; cần thiết/ không cần thiết; tích cực/ tiêu cực) -Tại sao vậy? Các khía cạnh cần bàn: + Lí lẽ để bàn luận vấn đề: + Bằng chứng làm sáng tỏ hiện tượng - Mở rộng vấn đề/ Tìm ra nguyên nhân - Làm thế nào để phát huy (hiện tượng tích cực), hạn chế, loại bỏ (hiện tượng tiêu cực) - Bài học (thông điệp) em muốn nhắn gửi
  22. Ý kiến 1 Ý kiến 4 Vấn đề những tác Ý kiến 2 động tích cực và tiêu cực của mạng xã hội đến học sinh. Ý kiến 3
  23. b. Lập dàn ý
  24. 3. Viết bài Lưu ý: - Cần có những câu văn nêu rõ ý kiến và sử dụng từ ngữ có chức năng chuyển ý. - Có thể sử dụng các trích dẫn, danh ngôn để tăng sức thuyết phục cho bài viết. - Một lí lẽ chặt chẽ, hoàn chỉnh cần nêu được cơ sở và kết luận. + Cơ sở chính là căn cứ để người viết đưa ra lí lẽ, thường mở đầu bằng cụm từ “bởi vì ”. + Kết luận là điều suy ra được từ cơ sở, thường mở đầu bằng cụm từ “cho nên ”. Ví dụ: - Khi triển khai bằng chứng, cần tránh sa đà vào kể, mà phải phân tích bằng chứng và chỉ ra được sự tương quan giữa bằng chứng và lí lẽ bằng cách trả lời câu hỏi: “Bằng chứng này làm sáng tỏ lí lẽ như thế nào?”
  25. 4. Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm Xem lại và chỉnh sửa: Rút kinh nghiệm
  26. LUYỆN TẬP
  27. Trò chơi: BỨC ẢNH BÍ MẬT 1 3 2 3 4 4
  28. Câu 1: Bố cục của văn nghị luận gồm mấy phần? Trả lời: 3 phần
  29. Câu 2: Khi viết văn nghị luận cần làm gì? Trả lời: Xác định được mục đích viết.
  30. Câu 3: Việc dùng hệ thống lí lẽ và dẫn chứng được gọi là Trả lời: Lập luận
  31. Câu 4: Phần viết giới thiệu được vấn đề mà người viết quan tâm được gọi là Trả lời: Mở bài
  32. VẬN DỤNG Đề bài: Em hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 400 chữ) những tác động tích cực và tiêu cực của mạng xã hội đến học sinh. NV1: Xác định đề bài, tìm ý, lập dàn ý cho đề văn trên NV2: Hoàn thành bài viết cho đề bài trên
  33. I. Tìm hiểu đề - Kiểu bài: Văn nghị luận - Vấn đề nghị luận: những tác động tích cực và tiêu cực của mạng xã hội đến học sinh. II. Tìm ý – Lập dàn ý 1. Mở bài – Giới thiệu khái quát về Internet – Dẫn dắt vào vấn đề tác động của internet
  34. 2. Thân bài a. Tác động tích cực của internet – Đối với cuộc sống + Internet là kênh thông tin khổng lồ, từ điển bách khoa đồ sộ, là thế giới tri thức phong phú, đa dạng, cập nhật. + Internet là phương tiện trao đổi, giao lưu, giải trí giữa mọi người trên toàn thế giới + Internet có mặt trong mọi mặt đời sống như kinh tế – chính trị, văn hóa – xã hội, góp phần không nhỏ cho sự phát triển của các ngành kinh tế. – Đối với con người đặc biệt là với học sinh + Tiếp cận với nguồn tri thức khổng lồ + Học tập qua mạng, chủ động tìm kiếm những phương pháp học tập hay, mới lạ + Là sân chơi bổ ích, giải trí đa màu sắc + Cập nhật tình hình trong nước và trên thế giới mọi lúc mọi nơi
  35. b. Tác động tiêu cực của internet – Đối với cuộc sống + Nguồn thông tin chưa được kiểm chứng, xác thực một cách chặt chẽ + Chứa nhiều tin xấu, bạo động, lừa đảo + Lạm dụng internet dẫn đến hao tốn thời gian, sức khỏe và tiền bạc – Đối với con người, thanh niên, học sinh + Tình trạng nghiện internet, nghiện các trò chơi điện tử bỏ bê học hành + Lạm dụng, sử dụng không đúng mục đích các nền tảng mạng xã hội + Dễ bị lôi kéo, dụ dỗ, chia sẻ thông tin sai lệch trên mạng xã hội c. Giải pháp – Sử dụng internet đúng cách, đúng mục đích – Sử dụng internet một cách văn hóa, có chọn lọc và kiểm duyệt – Hạn chế để lộ thông tin cá nhân trên mạng internet 3. Kết bài: - Khẳng định lại ý kiến của bản thân. - Bài học nhận thức và hành động
  36. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: hoàn thành * Bài mới: chuẩn bị hoàn thiện NV 2 phần vận dụng. viết để chuẩn bị ở bài nói và nghe
  37. HẸN GẶP LẠI!