Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 57: Chơi chữ

ppt 30 trang ngohien 06/10/2022 5360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 57: Chơi chữ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_tiet_57_choi_chu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 57: Chơi chữ

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ: 1. Thế nào là điệp ngữ? Xác định dạng điệp ngữ và nêu tác dụng của điệp ngữ trong câu ca dao sau: Nhớ ai ra ngẩn vào ngơ Nhớ ai, ai nhớ bây giờ nhớ ai. TRẢ LỜI: - Điệp ngữ là biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. - Điệp ngữ: “nhớ ai" -> dạng: điệp ngữ cách quãng -> nhấn mạnh nỗi nhớ
  2. 3. Nhân hố 2. Ẩn dụ 4. Hốn dụ Các biện pháp tu từ Kể tên các 5. biệnĐiệp pháp ngữ 1. So s¸nh tu từ đã học ở lớp 6. Chơi chữ ? 6,7
  3. tiÕt 57 Ch¬I ch÷
  4. I. Thế nào là chơi chữ ? 1. Ví dụ Bà già đi chợ Cầu Đơng, Bĩi xem một quẻ lấy chồng lợi1lợi chăng? Thầy bĩi xem quẻ nĩi rằng: LợiLợi2 thì cĩ lợi3lợi nhưng răng khơng cịn. Lợi 1:( Tính từ) lợi lộc, lợi ích Lợi 2,3:(Danh từ) Phần thịt bao quanh chân răng → Hiện tượng Đồng âm Tác dụng: Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, làm cho bài ca dao thêm hấp dẫn, thú vị Chơi chữ: Là lợi dụng đặc sắc về âm,về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm,hài hước làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
  5. II. Các lối chơi chữ: Ví dụ 1 : Ví dụ 4 : Sánh với Na-va“ranh tướng” Pháp. Tiếng tăm nồng nặc ở Đơng Dương Ngọt thơm sau lớp vỏ gai, (Tú Mỡ) Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lịng. Mời cơ, mời bác ăn cùng, Sầu riêng mà hố vui chung trăm nhà Ví dụ 2: ( Phạm Hổ). Mênh mơng muơn mẫu một màu mưa. Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ. (Tú Mỡ) Ví dụ 5: Chuồng gà kê sát chuồng vịt. Ví dụ 3: Con cá đối bỏ trong cối đá. Con mèo cái nằm trên mái kèo, Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ Ví dụ 6: duyên em. Trời mưa đất thịt trơn nhơ mỡ, dị (Ca dao) đến hang nem chả muốn ăn
  6. Ví dụ 1 Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp Tiếng tăm nồng nặc ở Đơng Dương. (Tú Mỡ) Ranh tướng – danh tướng Ranh tướng: tên tướng Danh tướng: danh ranh mãnh, tên nhãi tiếng uy danh của một ranh vị tướng Tác dụng: giễu cợt, châm Dùng nối nĩi trại biếm, đả kích tên tướng Pháp (Na-va). âm (gần âm)
  7. II. Các lối chơi chữ: Ví dụ 1 : Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp. Tiếng tăm nồng nặc ở Đơng Dương Dùng nối nĩi trại âm (gần âm) Ví dụ 2: Mênh mơng muơn mẫu một màu mưa. Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ. Ví dụ 3: Con cá đối bỏ trong cối đá. Con mèo cái nằm trên mái kèo, Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em. Ví dụ 4 : Ngọt thơm sau lớp vỏ gai, Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lịng. Mời cơ, mời bác ăn cùng, Sầu riêng mà hố vui chung trăm nhà Ví dụ 5: Chuồng gà kê sát chuồng vịt. Ví dụ 6: Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dị đến hang nem chả muốn ăn
  8. Ví dụ 2: MênhM mmông mmuôn mmẫu mmột mmàu mmưa, MỏiM mmắt mmiên mman mmãi mmịt mmờ. (Tú Mỡ) - Giống nhau phụ âm đầu: m Tác dụng: Tạo sự đặc sắc về ngữ âm cho câu thơ. Hiện tượng này gọi là điệp âm
  9. II. Các lối chơi chữ: Câu 1 : Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp. Tiếng tăm nồng nặc ở Đơng Dương Dùng nối nĩi trại âm (gần âm) Câu 2: Mênh mơng muơn mẫu một màu mưa. Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ. Dùng cách điệp âm Câu 3: Con cá đối bỏ trong cối đá. Con mèo cái nằm trên mái kèo, Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em. Câu 4 : Ngọt thơm sau lớp vỏ gai, Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lịng. Mời cơ, mời bác ăn cùng, Sầu riêng mà hố vui chung trăm nhà Câu 5: Chuồng gà kê sát chuồng vịt. Câu 6: Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dị đến hang nem chả muốn ăn
  10. Ví dụ 4: Con cá đối bỏ trong cối đá, Con mèo cái nằm trên mái kèo, Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em. (Ca dao) Đảo lại từ Cối đá Cá đối Mèo cái Mái kèo Nhận xét về nghĩa Sau khi đảo vị trí các vần tạo được từ mới, nghĩa mới → chỉ sự vật khác. → Hiện tượng nĩi lái
  11. II. Các lối chơi chữ: Câu 1 : Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp. Tiếng tăm nồng nặc ở Đơng Dương Dùng nối nĩi trại âm (gần âm) Câu 2: Mênh mơng muơn mẫu một màu mưa. Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ. Dùng cách điệp âm Câu 3: Con cá đối bỏ trong cối đá. Con mèo cái nằm trên mái kèo, Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên Dùng cách nĩi lái em. Câu 4 : Ngọt thơm sau lớp vỏ gai, Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lịng. Mời cơ, mời bác ăn cùng, Sầu riêng mà hố vui chung trăm nhà Câu 5: Chuồng gà kê sát chuồng vịt. Câu 6: Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dị đến hang nem chả muốn ăn
  12. Ví dụ 5: Ngọt thơm sau lớp vỏ gai, Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lịng. Mời cơ, mời bác ăn cùng, Sầu riêng mà hố vui chung trăm nhà. - Sầu riêng:Tính từ chỉ trạng thái tâm lí buồn của cá nhân. Sầu Đồng âm riêng - Sầu riêng:danh từ chỉ một loại trái cây ở Nam Bộ Sầu riêng Hiện tượng từ trái nghĩa – vui chung
  13. II. Các lối chơi chữ: Câu 1 : Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp. Tiếng tăm nồng nặc ở Đơng Dương Dùng nối nĩi trại âm (gần âm) Câu 2: Mênh mơng muơn mẫu một màu mưa. Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ. Dùng cách điệp âm Câu 3: Con cá đối bỏ trong cối đá. Con mèo cái nằm trên mái kèo, Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên Dùng cách nĩi lái em. Câu 4 : Ngọt thơm sau lớp vỏ gai, Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lịng. Dùng từ đồng âm, từ Mời cơ, mời bác ăn cùng, Sầu riêng mà hố vui chung trăm nhà trái nghĩa Câu 5: Chuồng gà kê sát chuồng vịt. Câu 6: Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dị đến hang nem chả muốn ăn
  14. Ví dụ 6: Chuồng gà kê sát chuồng vịt. Nghĩa của từ: “Kê” Gà Từ đồng nghĩa Từ Hán Việt
  15. II. Các lối chơi chữ: Câu 1 : Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp. Tiếng tăm nồng nặc ở Đơng Dương Dùng nối nĩi trại âm (gần âm) Câu 2: Mênh mơng muơn mẫu một màu mưa. Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ. Dùng cách điệp âm Câu 3: Con cá đối bỏ trong cối đá. Con mèo cái nằm trên mái kèo, Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên Dùng cách nĩi lái em. Câu 4 : Ngọt thơm sau lớp vỏ gai, Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lịng. Dùng từ đồng âm, từ Mời cơ, mời bác ăn cùng, Sầu riêng mà hố vui chung trăm nhà trái nghĩa Câu 5: Chuồng gà kê sát chuồng vịt. Dùng từ đồng nghĩa Câu 6: Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dị đến hang nem chả muốn ăn
  16. Ví dụ 7: Câu 6: Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dị đến hang nem chả muốn ăn Các loại thức ăn Chỉ sự vật gần gũi, cùng làm bằng chất trường nghĩa liệu thịt
  17. II. Các lối chơi chữ: Câu 1 : Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp. Tiếng tăm nồng nặc ở Đơng Dương Dùng nối nĩi trại âm (gần âm) Câu 2: Mênh mơng muơn mẫu một màu mưa. Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ. Dùng cách điệp âm Câu 3: Con cá đối bỏ trong cối đá. Con mèo cái nằm trên mái kèo, Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên Dùng cách nĩi lái em. Câu 4 : Ngọt thơm sau lớp vỏ gai, Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lịng. Dùng từ đồng âm, từ Mời cơ, mời bác ăn cùng, Sầu riêng mà hố vui chung trăm nhà trái nghĩa Câu 5: Chuồng gà kê sát chuồng vịt. Dùng từ đồng nghĩa Câu 6: Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dị đến Dùng từ gần nghĩa, cùng hang nem chả muốn ăn trường nghĩa
  18. * Sử dụng chơi chữ: VD 1: Bà già đi chợ Cầu Đơng, Bĩi xem một quẻ lấy chồng lợi chăng? Thầy bĩi xem quẻ nĩi rằng: Ca dao Lợi thì cĩ lợi nhưng răng khơng cịn. VD 2:Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp, Tiếng tăm nồng nặc ở Đơng Dương. (Tú Mỡ) Thơ VD 3: Ngọt thơm sau lớp vỏ gai, Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lịng. Mời cơ, mời bác ăn cùng, Thơ Sầu riêng mà hố vui chung trăm nhà. (Phạm Hổ) VD 4:Tối ba mươi co cẳng đạp thằng bần ra cửa Câu đối Sáng mùng một mở cửa bế ơng phúc vào nhà VD 5: Càng to càng nhỏ Câu đố (Là con gì) VD 6: Con ruồi đậu mâm xơi đậu Trong cuộc sống hằng ngày
  19. Ghi nhớ Các lối chơi chữ: -Dùng từ ngữ đồng âm. - Dùng lối nĩi trại âm (gần âm). - Dùng cách điệp âm. - Dùng lối nĩi lái -Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa Cách sử dụng: -Chơi chữ được sử dụng trong đời sống thường ngày,Trong văn thơ, đặc biệt là trong thơ văn trào phúng, câu đối, câu đố .
  20. IV: Luyện tập Bài 1. Tác giả sử dụng từ ngữ nào để chơi chữ trong bài thơ sau : Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà, Rắn đầu biếng học chẳng ai tha. Thẹn đèn hổ lửa đau lịng mẹ, Nay thét mai gầm rát cổ cha. Ráo mép chỉ quen tuồng nĩi dối, LằnLằn lưng cam chịu dấu roi tra. Từ nay Trâu Lỗ (a) chăm nghề học, Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia. Dùng từ gần nghĩa ( Lê Quý Đơn) liu điu, rắn , hổ lửa, mai gầm, ráo,lằn, roi, trâu lỗ, hổ mang → dùng từ gọi tên các lồi rắn
  21. Liu điu Dùng từ đồng âm Ráo - Tên một loại rắn nhỏ( danh từ) - Tên một loại rắn( danh từ) - tính chất nhẹ chậm yếu( tính từ - Khơ khơng ngập nước( tính từ) Rắn Lằn - Chỉ chung các loại rắn( danh từ) - Tên một loại rắn( danh từ) - Chỉ tính chất cứng( tính từ) - Vật dài in hoặc nổi trên bề mặt Hổ lửa của một vật khác do tác động nào - Tên một loại rắn( danh từ) đĩ ( danh từ) - Hổ- tự cảm thấy mình xấu, kém Trâu Lỗ cỏi( tính từ) - Tên một loại rắn( danh từ) Mai gầm -Quê hương của Khổng Tử ( - Tên một loại rắn( danh từ) danh từ) Hổ mang -Mai chỉ thời gian(tính từ) - Tên một loại rắn( danh từ) -Gầm: tiếng hét thể hiện sự bực bội - Hổ- tự cảm thấy mình xấu, kém cỏi( tính từ)
  22. Bài 2. Mỗi câu sau cĩ những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau? Cách nĩi này cĩ phải là chơi chữ khơng? -Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dị đến hàng nem chả muốn ăn. -Bà đồ Nứa, đi võng địn tre, đến khĩm trúc, thở dài hi hĩp. Những tiếng chỉ sự vật gần gũi→ lối chơi chữ: - Thịt, mỡ, nem, → cĩ chung trường nghĩa với chả,dị từ thịt - Nứa, tre, trúc, hĩp → chung trường nghĩa: họ tre nứa => Chơi chữ theo lối dùng từ gần nghĩa (cùng trường nghĩa).
  23. Bài 4. Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ nào trong bài thơ sau: Cảm ơn bà biếu gĩi cam1 Nhận thì khơng đúng, từ làm sao đây? Ăn quả nhớ kẻ trồng cây, Phải chăng khổ tận đến ngày cam2 lai ? - Từ cam1:(danh từ): quả cam. - Từ cam 2: (tính từ): sự ngọt ngào, hạnh phúc. => lối chơi chữ: dùng từ ngữ đồng âm giữa từ thuần Việt và từ Hán Việt.
  24. Khái niệm Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm , về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm , hài hước , , làm câu văn hấp dẫn và thú vị. Sử dụng : CHƠI CHỮ Các lối chơi chữ trong cuộc sống thường ngày Dùng Dùng Dùng Dùng Dùng , trong văn thơ, đặc biệt là từ từ từ lối từ trong thơ văn trào phúng, đồng trại điệp nĩi đồng trong câu đối, câu đố. âm âm âm lái nghĩa, trái nghĩa, gần nghĩa24
  25. 1 T R Ạ I Â M 2 Đ Ồ N G N G H Ĩ A 3 N Ĩ I L Á I 4 Đ I Ệ P Â M 5 Đ Ồ N G Â M CĩCĩ 9 6 chữ: chữ: Lối Lối chơi chơi chữ chữ nào được được sử dụngsử dụng trong trong câu câu thơ sau:sau: Cĩ 6 chữ: Đây Dalà lốitrắng chơivỗ bìchữ bạch gì trong câu sau: Cĩ 6 chữ:Cĩ 6 Lốichữ: chơiLốiNhớ chơi chữ nước chữ nào nàođau được đượclịng sử consử dụng dụng quốc trong trongquốc câu câu sau: đối sau? Cơ Cẩm cầm cáiRừng chổi Kiếnsâu chọcmưa bị c trênhúlâm c đĩathâm.huột thịt c bịhù chết cứng CơThương gái mồm nhà mỏi to xuống miệng cáibể giamị gia tơm. ( Bà Huyện Thanh Quan)
  26. - Da trắng vỗ bì bạch, (Câu đối)
  27. - Da trắng vỗ bì bạchbạch, RừngRừng sâusâu mưa lâmlâm thâmthâm. (Câu đối) HÁN VIỆT THUẦN VIỆT Bì bạch Da trắng Dùng từ Lâm thâm Rừng sâu đồng nghĩa. Da trắng Bì bạch Tiếng vỗ Dùng từ ngữ Rừng sâu Lâm thâm đồng âm. Mưa nhỏ,mau hạt,kéo dài
  28. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 1. HỌC THUỘC GHI NHỚ 2. HỒN CHỈNH BÀI TẬP CỊN LẠI 3. VIẾT MỘT ĐOẠN VĂN NGẮN TỪ 4- 5 DỊNG CĨ SỬ DỤNG HIỆN TƯỢNG CHƠI CHỮ. 4. SOẠN BÀI “ChuÈn mùc sư dơng tõ”: -Đọc các ví dụ, trả lời câu hỏi -Tìm hiểu cách sử dụng từ đúng chuẩn mực.
  29. * Sưu tầm một số cách chơi chữ trong sách báo? * Cịn trời, cịn nước, cịn non, → Chơi chữ theo lối dùng từ nhiều nghĩa Cịn cơ bán rượu anh cịn say sưa (Ca dao) * Cồn Cỏ cĩ con cá đua là con cua đá → Chơi chữ theo lối nĩi lái ( Lời hát Con cua đá của Ngọc Cừ) * Ruồi đậu mâm xơi, mâm xơi đậu → chơi chữ theo lối dùng từ đồng âm * Đơng đi đâu đĩ, đứng đợi đèn đỏ → chơi chữ theo lối điệp âm