Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 33: Tập tính của động vật - Nguyễn Thị Hạnh Tiên

pptx 58 trang Tố Thương 21/07/2023 7060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 33: Tập tính của động vật - Nguyễn Thị Hạnh Tiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_sach_chan_troi_sang_tao_ba.pptx

Nội dung text: Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 33: Tập tính của động vật - Nguyễn Thị Hạnh Tiên

  1. TRƯỜNG THCS THANH ĐỨC LỚP 7 Gv: NGUYỄN THỊ HẠNH TIÊN
  2. Phần khởi động TẬP TÍNH ĐỘNG VẬT
  3. Học sinh làm việc nhóm cặp đôi nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi: •- Tập tính động vật là gì? Cho ví dụ? •- Tập tính được chia thành mấy loại? Liệt kê những loại đó? •- Phân biệt các loại tập tính đó? HS hoàn thành câu trả lời vào phiếu học tập
  4. Khái niệm Phân loại: gồm Phân biệt - Tập tính là một chuỗi • Tập tính bẩm sinh: sinh các phản ứng của cơ • Tập tính bẩm ra đã có, được di truyền thể động vật trả lời kích sinh từ bố mẹ, đặc trưng cho thích từ môi trường bên loài. trong hoặc bên ngoài • Tập tính học • Tập tính học được: hình cơ thể. được thành trong quá trình sống thông qua học tập - Tập tính giúp cho và rút kinh nghiệm. động vật tồn tại và phát triển.
  5. Quan sát các hình sau và hoàn thành phần 2 phiếu học tập
  6. TẬP TÍNH BẨM SINH HỌC ĐƯỢC Ý NGHĨA (+) / (-) (+) / (-) Giăng tơ của nhện Bú mẹ của chó con Trình con mồi của mèo Người tham gia giao thông dừng phương tiện khi gặp tín hiệu đèn đỏ
  7. ĐÁP ÁN
  8. BẢO VỆ LÃNH THỔ TRỐN CHẠY KẺ THÙ Liệt kê các vai trò của TẬP TÍNH XÃ HỘI tậpGIÚP tính ĐỘNGđối với VẬT đời TỒN TẠI VÀ KIẾM THỨC ĂN sốngPHÁT động TRIỂN vật? SINH SẢN DI CƯ
  9. I. Khái niệm tập tính và vai trò của tập tính đối với động vật: a. Khái niệm: - Tập tính là một chuỗi các phản ứng của cơ thể động vật trả lời kích thích từ môi trường bên trong hoặc bên ngoài cơ thể. - Tập tính bao gồm: tập tính bẩm sinh và tập tính học được hình thành trong đời sống của cá thể động vật. b. Vai trò: - Tập tính giúp động vật tồn tại và phát triển. - Ví dụ: tìm kiếm thức ăn, trốn tránh kẻ thù, sinh sản, di cư, bảo vệ lãnh thổ,
  10. - Trước kì ngủ đông, gấu thường có thói quen ăn thật nhiều để cơ thể béo lên nhanh chóng. Em hãy giải thích ý nghĩa của thói quen này ở gấu? - Bắt đầu từ mùa hè, gấu bắt đầu ăn nhiều để dần dần tích trữ chất dinh dưỡng, đặc biệt là mỡ. Khi kì ngủ đông sắp đến, chất dinh dưỡng tích trữ trong cơ thể tương đối nhiều khiến gấu béo hẳn lên. Những chất dinh dưỡng được tích trữ này đủ để đáp ứng nhu cầu của cơ thể gấu trong cả quá trình ngủ đông. - Đa số cơ chế ngủ đông ở động vật là làm chậm nhịp thở, giảm tốc độ đập của tim, giảm bớt số lần thở, hạ thấp thân nhiệt, tuần hoàn máu chậm, hoạt động trao đổi chất của cơ thể bị hạn chế. Nhờ chất dinh dưỡng được tích trữ đủ, cơ thể ngủ hết mùa đông, đến khi các chất dinh dưỡng này cạn kiệt thì cũng là lúc kì ngủ đông kết thúc.
  11. 2. THỰC HÀNH QUAN SÁT TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT: Tập tính quan sát được Bẩm sinh Học được Ý nghĩa (+)/(-) (+)/(-)
  12. XEM CLIP TẬP TÍNH CỦA MỘT SỐ ĐỘNG VẬT
  13. Phần lớn tập tính sinh sản là tập tính bẩm sinh, mang tính bản năng. Thường khởi đầu là một kích thích từ môi trường ngoài như thời tiết (nhiệt độ, độ ẩm), ánh sáng, âm thanh tác động vào các giác quan hay do kích thích của môi trường bên trong như tác động của các hoocmon sinh dục gây hiện tượng chín sinh dục và chuẩn bị cho sự sinh sản (hiện tượng ve vãn, khoe mẽ, tỏ tình, xây tổ, ấp trứng, chăm sóc, bảo vệ con non ởnhiều loài chim).
  14. Vậy tập tính sinh sản của các loài động vật trong tự nhiên được biểu hiện như thế nào?
  15. Ve vãn, khoe mẽ, giao hoan
  16. • Công đực nhảy múa và khoe bộ lông sặc sỡ của mình để quyễn rũ công cái
  17. • Ếch đực phát ra âm thanh của để kêu gọi bạn tình
  18. Đôi ếch trong mùa sinh sản
  19. Trước khi giao phối, cá ngựa khiêu vũ hàng giờ và tỏ tình bằng cách đổi màu.
  20. “Chúa sơn lâm” ve vãn, tỏ tình! Sự gặp gỡ của chuồn chuồn dực và chuồn chuồn cái trong mùa sinh sản.
  21. Nhím đực “tè” lên bạn tình. Trong nước tiểu của nhím đực có chứa chất kích thích. Khi nhận được “quà tặng” của nhím đực, những chiếc lông nhọn của nhím cái chùng xuống. Đó là tín hiệu bật đèn xanh cho nhím đực tiếp cận nhím cái và bắt đầu
  22. Chim chóc thể hiện “tình yêu”
  23. Tập tính sinh sản ở ngựa vằn.
  24. Làm tổ, chuẩn bị đẻ, ấp trứng
  25. Chim trống làm tổ thu hút chim mái.
  26. • Tổ của chim rồng rộc được đang bằng sợi cỏ hay sợi thực vật khác, quấn vào đầu cành tre, lá cau, tàu dừa.
  27. ốc thần Ốc thần mái thường đẻ 100 đến 200 trứng
  28. Tập tính đẻ trứng ở rùa
  29. Chim bồ câu ấp trứng
  30. Tập tính ấp trứng ở trăn
  31. Một số loài cá có tập tính ấp trứng trong miệng
  32. Tập tính đẻ trứng ởrùa
  33. Chăm sóc con
  34. Chim mẹ mớm mồi cho chim con.
  35. Hổ mẹ chăm sóc con
  36. Cáo thể hiện tình thương
  37. Mẹ trâu đánh sư tử cứu con
  38. Thảo luận và hoàn thành PHT qua các video sau:
  39. Tập tính QS Loại tập tính Ý nghĩa đối với được Bẩm sinh Học được ĐV Săn mồi (hổ) Múa thu hút bạn tình (chim công) Leo cây (khỉ) Bơi (vịt con)
  40. Tập tính quan Loại tập tính Ý nghĩa đối với sát được Bẩm sinh Học được động vật Tìm kiếm thức ăn Săn mồi (hổ) x và sinh tồn Múa thu hút bạn Thu hút bạn tình, x tình (chim công) duy trì nòi giống Tìm kiếm thức ăn Leo cây (khỉ) x và sinh tồn Tìm kiếm thức ăn Bơi (vịt con) x và sinh tồn
  41. 3. ỨNG DỤNG TẬP TÍNH Ở ĐỘNG VẬT TRONG THỰC TIỄN:
  42. - Quan sát Hình 33.2, 33.3, 33.4, hãy nêu một số ví dụ ứng dụng cảm ứng ở động vật trong chăn nuôi và giải thích cơ sở của những ứng dụng đó? Một số ví dụ ứng dụng tập tính ở động vật trong chăn nuôi và giải thích cơ sở của những ứng dụng đó: - Dùng đèn bẫy côn trùng: dựa trên tập tính bị thu hút bởi ánh sáng của một số côn trùng như muỗi, bướm, mối, - Dùng tiếng kêu của chuông/kẻng để gọi động vật như gọi cá ngoi lên mặt nước để ăn, gọi trâu/ bò/ gà về chuồng khi trời tối: dựa trên tập tính hình thành thói quen ở động vật với một số tín hiệu nếu được lặp lại nhiều lần. - Nhìn mật độ gà tập trung ở trung tâm chuồng để điều chỉnh nhiệt độ chuồng nuôi cho phù hợp: dựa trên tập tính tản ra khi nhiệt độ chuồng nuôi gà quá cao hoặc gà dồn vào trung tâm đàn là khi nhiệt độ quá thấp. Khi đó, người chăn nuôi sẽ điều chỉnh nhiệt độ chuồng gà bằng hệ thống đèn chiếu sáng.
  43. - Trong nuôi gà công nghiệp, người ta thấy khi các con gà tản ra khỏi trung tâm đàn là khi nhiệt độ chuồng gà quá cao, ngược lại khi các con gà dồn vào trung tâm đàn thì nhiệt độ chuồng đang quá thấp. Dựa vào điều đó, người ta điều chỉnh nhiệt độ chuồng gà cho thích hợp. Ứng dụng này có gì khác biệt so với ứng dụng trong Hình 33.2? Ứng dụng trên có gì khác biệt so với ứng dụng trong Hình 33.2 ở chỗ: Hình 33.2 là hình ảnh đèn bắt muỗi dựa theo đặc tính thích ánh sáng của muỗi chứ không phải là nhiệt độ.
  44. Dựa vào bảng, em hãy giải thích cơ chế hình thành một số thói quen bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau:
  45. Thói quen Cách thực hiện Hành động lặp lại Phần thưởng Thuộc được các từ Dán ảnh từ vựng những vựng mới, được khen Đọc, viết, nhìn ảnh từ Ghi nhớ từ vựng nơi thường xuyên nhìn thưởng hoặc tiến bộ vựng cho đến khi thuộc. thấy. trong học tập và trong công việc. Thực hiện kiên trì, lặp Nhờ người khác nhắc lại cho đến khi hình Có sức khỏe tốt, tinh Đi ngủ đúng giờ nhở hoặc để chuông thành thói quen đến giờ thần sảng khoái để làm báo đến giờ đi ngủ. đó là buồn ngủ và muốn việc hiệu quả. đi ngủ. Thực hiện kiên trì, lặp Nhờ người khác nhắc lại cho đến khi hình Tránh sâu răng, đảm Đánh răng trước khi nhở hoặc để chuông thành thói quen đến giờ bảo răng, miệng, họng ngủ báo đến giờ đánh răng đó là cần phải đi đánh đều khỏe mạnh. để đi ngủ. răng.
  46. Thực hiện kiên trì cho Đảm bảo vệ sinh, tránh Nhờ người khác nhắc đến khi hình thành thói mắc các bệnh về đường Rửa tay trước khi ăn nhở hoặc tự ghi nhớ. quen đã ăn là phải rửa tiêu hóa, được bố mẹ tay. khen ngợi. Học về luật giao thông, Khi tham gia giao Đi đúng luật, đảm bảo Dừng lại khi có tín hiệu ghi nhớ luật để thực thông, gừng lại khi có an toàn cho mình và đèn đỏ giao thông hiện; bị công an nhắc tín hiệu đèn đỏ giao người khác. nhở hoặc bị phạt. thông. Mỗi lần gặp nhiều lớn Cúi chào khi gặp người Được người lớn răn dạy Được khen ngoan, được đều cúi chào, lâu dần sẽ lớn để thực hiện. người khác quý mến. hình thành thói quen. Nhờ người khác nhắc Thực hiện kiên trì, lặp nhở hoặc để chuông lại cho đến khi hình Có sức khỏe tốt, tinh Ngủ dậy lúc 5h sáng để báo đến giờ thức dậy và thành thói quen đến giờ thần sảng khoái để học tập thể dục tập thể dục, có thể rủ đó là thức dậy và tập tập và làm việc. bạn hoặc người thân thể dục. đồng hành cùng mình.
  47. - Trong nuôi gà công nghiệp, người ta thấy khi các con gà tản ra khỏi trung tâm đàn là khi nhiệt độ chuồng gà quá cao, ngược lại khi các con gà dồn vào trung tâm đàn thì nhiệt độ chuồng đang quá thấp. Dựa vào điều đó, người ta điều chỉnh nhiệt độ chuồng gà cho thích hợp. Ứng dụng này có gì khác biệt so với ứng dụng trong Hình 33.2? Ứng dụng trên có gì khác biệt so với ứng dụng trong Hình 33.2 ở chỗ: Hình 33.2 là hình ảnh đèn bắt muỗi dựa theo đặc tính thích ánh sáng của muỗi chứ không phải là nhiệt độ.
  48. 3. ỨNG DỤNG TẬP TÍNH Ở ĐỘNG VẬT TRONG THỰC TIỄN: - Dựa vào những hiểu biết về tập tính ở động vật, người ta ứng dụng tạo ra môi trường sống phù hợp nhằm nâng cao năng suất vật nuôi, cây trồng, đáp ứng các nhu cầu khác của con người. - Trong học tập, người ta vận dụng tập tính để nâng cao kết quả học tập và hình thành những thói quen tốt như: học cách ghi nhớ từ vựng, học thuộc bài, học thói quen dậy sớm tập thể dục, ngủ đúng giờ, xóa bỏ những thói quen không tốt.
  49. - Em có biết vì sao người nông dân đặt bù nhìn trên ruộng không? Hãy giải thích? Người nông dân đặt bù nhìn trên ruộng để xua đuổi quạ, chim chóc, đến phá hoại mùa màng. Việc làm này dựa trên cơ sở tập tính chạy trốn kẻ thù của các loài chim. Các loài chim đều có tập tính chạy thoát khỏi kẻ thù nguy hiểm và con người là một trong số những kẻ thù đó. Bù nhìn rơm được làm giống với hình dáng một người đang đứng giữa ruộng để xua đuổi chim chóc, không cho chúng đến gần phá hoại mùa màng.
  50. VẬN DỤNG Phân biệt cảm ứng ở động vật và cảm ứng ở thực vật bằng cách hoàn thành đoạn thông tin sau dựa vào các từ gợi ý: môi trường, thực vật, cơ thể, tiếp nhận, động vật, phản ứng, thích nghi. Cảm ứng ở sinh vật là khả năng (1) kích thích và (2) lại các kích thích từ (3) bên trong hoặc bên ngoài (4) , đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển. Cảm ứng là một đặc trưng cơ bản của cơ thể sống, giúp sinh vật (5) với điều kiện sống. Cảm ứng ở (6) thường xảy ra chậm, khó nhận thấy, hình thức phản ứng kém đa dạng; cảm ứng ở (7) thường xảy ra nhanh, dễ nhận thấy, hình thức đa dạng.
  51. Cảm ứng ở sinh vật là khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường bên trong hoặc bên ngoài cơ thể, đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển. Cảm ứng là một đặc trưng cơ bản của cơ thể sống, giúp sinh vật thích nghi với điều kiện sống. Cảm ứng ở thực vật thường xảy ra chậm, khó nhận thấy, hình thức phản ứng kém đa dạng; cảm ứng ở động vật thường xảy ra nhanh, dễ nhận thấy, hình thức đa dạng.
  52. DẶN DÒ - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài (Câu 2,3 Tr154). - Xem và Chuẩn bị trước bài 34 tiếp theo SGK Tr155.