Bài giảng Đại số Lớp 7 - Tiết 53: Đơn thức đồng dạng
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số Lớp 7 - Tiết 53: Đơn thức đồng dạng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_dai_so_lop_7_tiet_53_don_thuc_dong_dang.ppt
Nội dung text: Bài giảng Đại số Lớp 7 - Tiết 53: Đơn thức đồng dạng
- KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: a/ Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0? b/ Cho đơn thức 5x3y2x2yz. Hãy thu gọn đơn thức rồi chỉ rõ phần hệ số, phần biến và bậc của đơn thức đã thu gọn. a/ Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó. b/ 5x3y2x2yz = 5x5y3z có hệ số là 5, phần biến là x5y3z . Bậc của đơn thức là 9. Câu 2: Thực hiện: (-3x2y3).(4x2y)2.x3y rồi chỉ rõ phần hệ số, phần biến và bậc của tích các đơn thức đó. (-3x2y3).(4x2y)2.x3y = (-3x2y3)(4x4y2)x3y = (-3.4)(x2x4x3)(y3y2y) = -12x9y6 -12x9y6 có hệ số là -12, phần biến là x9y6 và bậc là 15
- ?1 Thế nào là hai đơn thức đồng dạng? Cho đơn thức 3x2yz. a) Hãy viết ba đơn thức có phần biến giống phần biến đã cho b) Hãy viết ba đơn thức có phần biến khác phần biến đã cho Đây là những đơn thức đồng dạng -2x2yz 3 3 - 4x z 7x2yz 0,2x yz 2,3x2yz 2x2y
- Quan sát các đơn thức: a. Định nghĩa: -2x2yz; 7x2yz ; 2,3x2yz Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có: Em có nhận xét gì về phần biến và phần hệ số? Các đơn thức -2x2yz; 7x2yz ; 2,3x2yz có : + Hệ số khác 0 b. Ví dụ: + Cùng phần biến 5x3y2; -3x3y2 và 2,3x3y2 là các Cho ví dụ về đơn thức đồng dạng. đơn thức đồng dạng. c. Chú ý: Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng.
- ?2 a. Định nghĩa: Hai đơn thức đồng dạng Khi thảo luận nhóm, bạn Sơn nói: là hai đơn thức: “0,9xy2 và 0,9x2y là hai đơn thức đồng + Có hệ số khác 0 dạng”. Bạn Phúc nói: ‘‘Hai đơn thức trên + Có cùng phần biến không đồng dạng”. Ý kiến của em? b. Ví dụ: 5x3y2; -3x3y2 và 2,3x3y2 là các đơn thức đồng dạng. c. Chú ý: Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng. Hai đơn thức này không đồng dạng vì không cùng phần biến.
- a. Định nghĩa: Xếp các đơn thức sau thành từng nhóm Hai đơn thức đồng dạng các đơn thức đồng dạng: là hai đơn thức: 5 1 + Có hệ số khác 0 x2y; xy2; − x2y; -2 xy2; x2y; 3 2 + Có cùng phần biến 1 2 xy2; − x2y; xy b. Ví dụ: 4 5 5x3y2; -3x3y2 và 2,3x3y2 là các Có hai nhóm đơn thức đồng dạng: đơn thức đồng dạng. Nhóm 1: c. Chú ý: Các số khác 0 được coi là Nhóm 2: những đơn thức đồng dạng.
- Cho A = 3.72.55 và B = 72.55 a. Định nghĩa: Hai đơn thức Dựa vào tính chất phân phối của phép đồng dạng là hai đơn thức: nhân đối với phép cộng để tính A+B. + Có hệ số khác 0 2 2 + Có cùng phần biến A+B = 3.7 .55 + 1.7 .55 b. Ví dụ: = (3+1).72.55 5x3y2; -3x3y2 và 2,3x3y2 là các = 4.72.55 Tương tự ta có thể cộng và trừ hai đơn đơn thức đồng dạng. c. Chú ý: thức đồng dạng. Các số khác 0 được coi là Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng những đơn thức đồng dạng. dạng ta làm như thế nào? a. Ví dụ 1: ?3 Hãy tìm tổng của ba đơn thức: 3x2y + x2y = (3+1)x2y = 4x2y xy3 ; 5xy3 ; -7xy3 b. Ví dụ 2: 4xy2 – 9xy2 = (4 - 9)xy2 = - 5xy2 Để cộng (hay trừ) các đơn xy3 +5xy3 +(-7xy3 ) thức đồng dạng, ta cộng = (1+5-7)xy3 (hay trừ) các hệ số với nhau = - xy3 và giữ nguyên phần biến.
- a. Định nghĩa: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức: Tính giá trị của biểu thức sau tại x = 1 + Có hệ số khác 0 1 3 và y = -1 : x5y − x5y + x5y + Có cùng phần biến 2 4 b. Ví dụ: 5x3y2; -3x3y2 và 2,3x3y2 là các đơn thức đồng dạng. 3 x5y − x5y + x5y c. Chú ý: 4 Các số khác 0 được coi là 3 những đơn thức đồng dạng. = ( − + 1)x5y 4 a. Ví dụ 1: 3 5 2 2 2 2 = x y 3x y + x y = (3+1)x y = 4x y 4 b. Ví dụ 2: Thay x = 1 và y = -1 vào biểu thức trên 4xy2 – 9xy2 = (4 - 9)xy2 = - 5xy2 ta được: 5 3 Để cộng (hay trừ) các đơn .1 .(-1) =− thức đồng dạng, ta cộng 4 (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
- * Mỗi nhóm 4 em * Em hãy tính các tổng và hiệu sau rồi viết chữ tương ứng vào ô dưới kết quả được cho bởi bảng sau, em sẽ biết tên một Nhà Toán học Việt Nam. N) -5x2y +4 x2y = - x 2 y G) -9x3y2 – 3x3y2 = - 12x3y2 H) 2xy2+4xy2 = 6xy 2 Y) 3x4 - 8x4 - (-x4) = - 4x4 3 1 T) 4y2-3y2+5y2 = 6y 2 O) x3 - x3 = x3 4 4 3 3 1 2 2 3 À) -3x -(-x ) = - 2 x 3 Ụ) x y - x y = − x2y 4 4 1 3 6xy2 x3 -2x3 -x2y -12x3y2 6y2 − x2y -4x4 4 4 H O À N G T Ụ Y
- Giáo Sư Hoàng Tụy sinh ngày 17-12-1927, tại Ðiện Bàn-Quảng Nam, là cháu nội em ruột của cụ Hoàng Diệu – Nhà yêu nước chống thực dân xâm lược Pháp hồi đầu thế kỷ XX. Năm 1964, ông đã phát minh ra phương pháp “Lát cắt Tụy" (Tuy's cut) và được coi là cột mốc đầu tiên đánh dấu sự ra đời của một chuyên ngành Toán học mới: Lý Năm 1995 ông được trường Ðại học thuyết tối ưu toàn cục. tổng hợp Linkoping (Thụy Ðiển) Năm 1970 ông cùng với GS Lê phong tặng Tiến sĩ danh dự về công Văn Thiêm thành lập Viện Toán nghệ. Năm 1996 ông được Nhà học Việt Nam và hoạt động ở đó nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh cho đến ngày nay. Ông được về khoa học kỹ thuật. phong hàm Giáo sư năm 1980, từ 1980 đến 1990 ông làm Giám đốc Viện Toán và là Tổng Thư ký Hội Toán học Việt Nam.
- Hà Nội Nghệ An 1 2 Huế 3 4 Bến Nhà Rồng Cà Mau TP Hồ Chí Minh
- Các đơn thức cùng bậc thì đồng dạng Đúng hay Sai? SAI Chẳng hạn : 3x2y và xy2 cùng có bậc 3 nhưng chúng không đồng dạng
- Các đơn thức đồng dạng thì cùng bậc Đúng hay Sai? ĐÚNG
- Tổng 2 đơn thức đồng dạng là một đơn thức đồng dạng với 2 đơn thức đã cho. Đúng hay Sai? SAI Chẳng hạn : Tổng của x2y và –x2y là: x2y + (-x2y) = 0 không đồng dạng với 2 đơn thức đã cho
- Các đơn thức: yxy2 ; 3y2xy; -5yxy2 có đồng dạng với nhau hay không? ? Có Vì: yxy2 = xy3 3y2xy = 3xy3 -5yxy2 = -5xy3 nên các đơn thức đã cho đồng dạng với nhau.
- TRẮC NGHIỆM Chọn câu trả lời đúng: 3x3y2z + (- 5x3y2z) - 4x3y2z - (- 2x3y2z) bằng: A 5x3y2z B 4x3y2z CC 4x4x33yy22zz D -3x3y2z
- a. Định nghĩa: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức: + Có hệ số khác 0 Cho hai đơn thức: A = x2y và B = xy2. + Có cùng phần biến Chứng tỏ rằng nếu x, y Z và x – y b. Ví dụ: 5x3y2; -3x3y2 và 2,3x3y2 là các chia hết cho 17 thì A - B chia hết cho 17 đơn thức đồng dạng. c. Chú ý: Các số khác 0 được coi là Ta có: những đơn thức đồng dạng. A-B= x2y - xy2 = xy(x-y) a. Ví dụ 1: mà (x-y) M 17 3x2y + x2y = (3+1)x2y = 4x2y b. Ví dụ 2: nên xy(x-y) 17 4xy2 – 9xy2 = (4 - 9)xy2 = - 5xy2 Vậy: A- B 17 Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
- Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến • Làm các bài tập từ 18-23 trang 36 SGK • Chuẩn bị cho tiết Để cộng (hay trừ) các đơn “Luyện tập” thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
- Mong các em chăm ngoan, học giỏi. Không thầy đố mày làm nên! Trò ngoan không nên làm thầy phải đố!