Tổng hợp kiến thức Tiếng Việt Lớp 7
Bạn đang xem tài liệu "Tổng hợp kiến thức Tiếng Việt Lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- tong_hop_kien_thuc_tieng_viet_lop_7.docx
Nội dung text: Tổng hợp kiến thức Tiếng Việt Lớp 7
- PHẦN TIẾNG VIỆT Đơn vị Khái niệm, tác dụng Ví dụ kiến thức - Khi nói hoặc viết, có thể lược bỏ một số thành phần của câu, tạo thành câu rút gọn. - Việc lược bỏ một số thành phần câu thường nhằm những mục đích sau: + Làm cho câu gọn hơn vừa thông tin được nhanh, vừa 1/ Rút tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước. gọn câu + Ngụ ý hoạt động đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người (lược bỏ CN - Cách dùng câu rút gọn. Khi rút gọn câu cần chú ý: + Không làm cho người nghe, người đọc hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu nói. + Không biến câu nói thành một câu cộc lốc, khiếm nhã. - Khái niệm: là loại câu không cấu tạo theo mô hình C-V - Tác dụng: + Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói Câu đặc đến trong câu; biệt + Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng; + Bộc lộ cảm xúc; + Gọi đáp. - Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện Câu chủ một hoạt động hướng vào động + người, vật khác (chỉ chủ thể của hoạt động). Câu bị - Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động động của con người, vật khác hướng vào (chỉ đối tượng của hoạt động). - Về ý nghĩa: Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu. - Về hình thức: + Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hay giữa câu. Thêm + Giữa TN với CN và VN thường có một quãng nghỉ trạng ngữ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết. cho câu - Công dụng của trạng ngữ: + Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác. + Nối kết các câu, các đoạn với nhau góp phần làm cho đoạn văn, bài văn mạch lạc.
- - Tách trạng ngữ thành câu riêng: Trong một số trường hợp, để nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc những tình huống, cảm xúc nhất định, người ta có thể tách TN, đặc biệt là TN đứng ở cuối câu, thành những câu riêng. - Khi nói hoặc viết, có thể dùng những cụm từ có hình thức Dùng giống câu đơn bình thường, cụm chủ gọi là cụm C-V, làm thành phần của câu hoặc của cụm từ vị để mở để mở rộng câu rộng câu - Các thành phần câu như chủ ngữ, vị ngữ và các phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ đều có thể được cấu tạo bằng cụm C-V. Tác dụng: - Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê Dấu hết; chấm - Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng; lửng Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. Tác dụng: Dấu - Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu chấm tạo phức tạp; phẩy - Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê có cấu tạo phức tạp. Tác dụng: - Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích Dấu gạch trong câu; ngang - Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê; - Nối các từ nằm trong một liên danh. - Khái niệm: là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng, tình cảm. Phép liệt - Các kiểu kiệt kê: kê + Xét theo cấu tạo, có thể phân biệt kiểu liệt kê theo từng cặp với kiểu liệt kê không theo từng cặp. + Xét theo ý nghĩa, có thể phân biệt kiểu liệt kê tăng tiến với liệt kê không tăng tiến