Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Khối 7 - Chương trình học kì 2
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Khối 7 - Chương trình học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_phat_trien_nang_luc_ngu_van_khoi_7_chuong_trinh_hoc.doc
Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Khối 7 - Chương trình học kì 2
- Tuần 20 Ngày soạn : 31/12 Ngày dạy : 7/01 Tiết 78 – bài 18 TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I . Mục tiêu cần đạt: HS cần 1. Kiến thức: - Hiểu được sơ lược thế nào là tục ngữ. - Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học.40 - Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản 2. Kĩ năng: - Phân tích (nghĩa đen, nghĩa bóng ) tục ngữ 3. Thái độ: - Bước đầu có ý thức vận dụng tục ngữ trong nói và viết hằng ngày 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, hợp tác, giao tiếp, cảm thụ - Năng lực chuyên biệt: năng lực sd ngôn ngữ, tạo lập văn bản, năng lực thẩm mĩ., cảm thụ văn chương - Phẩm chất: sống yêu thương, trách nhiệm,trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. II- Chuẩn bị: 1. Thầy:- bài giảng , tích hợp với đời sống 2. Trò:- Đọc và soạn kĩ bài( trả lời các câu hỏi trong sgk) III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học: - PP: đặt và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm, giảng bình, vấn đáp, gợi mở, phân tích ,trực quan - KT: Thảo luận, động não, chia nhóm IV. Tổ chức các hoạt động học tập 1. Hoạt động khởi động * ổn định tổ chức * Kiểm tra bài cũ * Tổ chức khởi động - Gv chiếu một số hình ảnh về các hiện tượng thiên nhiên, lao động sản xuất. ? Tìm một số từ ngữ, cụm từ để diễn đạt các hình ảnh trên? - gv giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. Hoạt động của thày và trò Nội dung cần đạt HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung I- Đọc và tìm hiểu chung +PP: vấn đáp- gợi mở, thuyết trình +KT: hỏi và trả lời - NL: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, hợp tác, giao tiếp - PC: Trung thực, chăm chỉ, sống trách nhiệm ? Em sẽ đọc tục ngữ với giọng đọc ntn ? *Đọc: 1
- gv hướng dẫn, đọc mẫu và hs đọc Gv hướng dẫn hs tìm hiểu 1 số chú thích * Chú thích: GV cho hs sử dụng KT hỏi và trả lời để (sgk) tìm hiểu ? Thế nào là tục ngữ? * K/n tục ngữ: (sgk) ? Có thể chia 8 câu tục ngữ trong bài làm * 2 nhóm. Mỗi nhóm gồm 4 câu. mấy nhóm? +Từ câu 1 đến 4 : Những câu tục ngữ về ? Mỗi nhóm gồm những câu nào? thiên nhiên. ?Khái quát nội dung những câu tục ngữ +Từ câu 5 đến 8 : Những câu tục ngữ về đó? lao động sản xuất. HĐ 2: Tìm hiểu chi tiết văn bản II- Tìm hiểu chi tiết văn bản +PP: vấn đáp- gợi mở, thuyết trình, dạy học nhóm. +KT: thảo luận, động não - NL: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, hợp tác, giao tiếp - PC: Trung thực, chăm chỉ, sống trách nhiệm 1) Những câu tục ngữ về thiên nhiên Câu 1: ? Câu tục ngữ nói gì? - Tháng năm đêm ngắn, tháng 10 ngày ? Câu tục ngữ có nghĩa gì? ngắn. - T.5: mùa hạ-> đêm ngắn, ngày dài - T.10:mùa đông-> đêm dài ngày ngắn ? Đặc sắc về nghệ thuật của câu tục ngữ? + Sử dụng phép đối, cách nói quá Tác dụng? -> Làm nổi bật sự trái ngược tính chất (gv : lấy giấc ngủ để đo thời gian của đêm giữa ngày và đêm giữa màu hạ và mùa và tiếng cười đo thời gian ngày tháng 10) đông, gây ấn tượng, dễ nhớ. ? Vậy bài học rút ra từ câu tục ngữ này là => Bài học về cách sử dụng thời gian gì? trong c/s sao cho hợp lí giữa các mùa để (gv tích đời sống: thời gian học mùa hè và chủ động trong công việc và đi lại mùa đông của chúng ta cũng thay đổi) - GV cho thảo luận cặp đôi Câu 2: ? Em hiểu nghĩa câu tục ngữ trên là gì? - Trời mà nhiều sao thì nắng, ít sao thì ? Cách viết câu tục ngữ trên có gì đặc mưa biệt? - Hai vế đối nhau, cách nói vần, dễ nhớ ? Câu tục ngữ trên cho ta kinh nghiệm gì -> Giúp con người có ý thức biết nhìn về thời tiết? sao để dự báo thời tiết, sắp xếp công Đại diện hs trình bày, bổ sung, gv hoàn việc chỉnh kiến thức, mở rộng: Chuồn chuồn râm Câu 3: ?Nghĩa câu tục ngữ trên là gì? - Trên trời mà xuất hiện ráng có sắc vàng màu mỡ là sắp có bão ?Giải thích nghĩa của từ “ráng”? - Ráng: Đám mây màu vàng do ánh mặt trời chiếu vào 2
- ? Nhận xét hình thức của câu tục ngữ? - Hình thức ngắn gọn, dễ nhớ. ? Kinh nghiệm nào được rút ra từ câu tục => Kinh nghiệm dự báo bão-> Có ý ngữ? thức chủ động giữ gìn nhà cửa hoa màu (gv: Ngày nay khoa học đã cho phép con người dự báo khá chính xác) Câu 4: - GV cho thảo luận cặp đôi (2 phút) - Kiến bò vào tháng 7 sắp có lụt-> lo ? Nghĩa câu tục ngữ trên là gì? lắng ? Tại sao dân gian lại dùng hình ảnh con - Kiến là loài côn trùng nhạy cảm với kiến để nói? thời tiết, khí hậu ? Vậy kinh nghiệm nào được rút ra từ hiện => Giúp nh/d có ý thức dự đoán lũ lụt tượng kiến bò tháng 7 này? để chủ động phòng chống lũ lụt sau Đại diện hs trình bày, bổ sung, gv hoàn tháng 7 chỉnh kiến thức : Bằng sự quan sát tỉ mỉ về loài kiến, dân gian đã rút ra được nhận xét to lớn của hiện tượng thiên nhiên khá chính xác. Có dị bản khác: Tháng 7 kiến đàn địa hàn hồng thuỷ. Hoặc có câu: Kiến tha trứng lên cao Thế nào cũng có mưa rào rất to” 2) Những câu tục ngữ về lao động sản Gv chia 6 nhóm cho thảo luận xuất + Nhóm 1,2,3: câu 5,6 + Nhóm 4,5,6: Câu 7,8 - Gọi đại diện trình bày, nhận xét Gv nhận xét, chốt kiến thức Câu 5:- Câu 5: ? Em hiểu tấc đất tấc vàng nghĩa là gì? - Đất coi và quý như vàng ? Tại sao đất lại quý như vậy? - Vì đem lại lợi ích to lớn cho con người(trồng trọt, xây dựng nhà ở, các công trình công cộng, nhà máy xí nghiệp ) ? Nhận xét hình thức của câu tục ngữ? - Hình thức ngắn gọn, 2 vế đối nhau ? Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì? => Có ý thức bảo vệ, giữ gìn và sử dụng ( GV tích với môi trường “ Ai ơi chớ bỏ đúng mục đích đất đai, ra sức chăm bón ruộng hoang nhiêu”) đồng ruộng, phê phán hiện tượng lãng phí đất Câu 6: Câu 6: ? Câu tục ngữ nói gì? - Nêu lên thứ tự các nghề, các công việc đêm lại lợi ích kinh tế cho con người ? Em hiểu “viên, điền, trì” nghĩa là gì? - Trì-> nuôi cá, viên->vườn, điền- ? Câu tục ngữ nên lên kinh nghiệm gì của >ruộng nhân dân?Giúp nh/d lao động sản xuất => Giống cây con( kĩ thuật) là yếu tố ntn? quan trọng trong trồng trọt và chăn nuôi; Giúp nh/d biết khai thác tốt diều kiện hoàn cảnh để tạo ra của cải vật ?Câu tục ngữ khẳng định điều gì? chất. 3
- Câu 7: ? Câu tục ngữ giúp nh/d ntn trong quá - Khẳng định thứ tự quan trọng của các trình trồng lúa? yếu tố nước, phân, lao động, giống lúa (gv mở rộng: Người đẹp phân) đối với nghề trồng lúa. Một lượt tát, một bát cơm => Thấy được tầm quan trọng và mối - Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân quan hệ của các yếu tố trồng lúa - Hòn đất nỏ bằng giỏ phân - Tốt lúa, tốt má, tốt mạ, tốt giống ? Câu tục ngữ khẳng định điều gì? Câu 8: ?Câu tục ngữ giúp nh/d rút ra kinh nghiệm - Khẳng định tầm quan trọng của đất đai gì trong lao động sx? và thời vụ GV mở rộng 1 số câu tục ngữ nói lên tầm => Sản xuất phải đúng thời vụ, đúng quan trọng của thời vụ và sự chuyên cần, loại đất thành thạo: Mồng tám tháng tám không mưa - Bỏ cả cày bừa mà nhổ lúa đi - Một lượt cỏ thêm giỏ thóc (Gv - hs liên hê tại địa phương) HĐ 3: Tổng kết III- Tổng kết +PP: vấn đáp- gợi mở, thuyết trình +KT: Hỏi- trả lời - NL: Tự học, giao tiếp - PC: Trung thực, chăm chỉ, sống trách nhiệm 1) Nghệ thuật: ? nx gì về đặc điểm và cách diễn đạt của - Ngắn ngọn, số lượng tiếng ít nhiều ý những câu tục ngữ vừa học? - sử dụng nghệ thuật đối, từ ngữ giàu hình ảnh. 2) Nội dung: ?Khái quát nội dung của những câu tục - Ghi nhớ sgk/ ngữ trên? Y/c hs đọc ghi nhớ sgk/5 3. Hoạt động luyện tập: - Em hiểu gì về tục ngữ? - Tục ngữ khác ca dao ở điểm gì? 4. Hoạt động vận dụng: ? Em thấy các câu tục ngữ đã học có câu nào có thể áp dụng vào thực tế ở địa phương em? Đọc thêm những câu tục ngữ mà em biết nói về thiên nhiên và lđ sx? 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Sưu tầm thêm tục ngữ nói về thiên nhiêm và lao động sx - Chuẩn bị : Chương trình địa phương phần văn và tập làm văn Y/c: Đọc SGK và sưu tầm những câu ca dao dân ca, tục ngữ lưu hành ở địa phương GV kí hợp đồng học tập về nội dung phần III. Hưng Yên, quê hương của điệu hát trống quân độc đáo Để hs tìm hiểu và chuẩn bị 4
- ? HY là quê hương của những điệu hát nào? ? Tại sao nói hát trống quân ở HY là lối hát độc đáo ? ( nội dung? Hình thức? ) ( hs nên trình bày trên sơ đồ tư duy) === Ngày soạn: 1/01 Ngày dạy: 8/01 Tiết 79- bài 18 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN VĂN – TLV) TÌM HIỂU, SƯU TẦM TỤC NGỮ, CA DAO HƯNG YÊN KHÁI QUÁT VỀ TỤC NGỮ, CA DAO HƯNG YÊN I/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Hs biết được những giá trị về nội dung, hình thức, tác dụng của tục ngữ, ca dao dân ca Hưng Yên. - Thấy được nét độc đáo trong điệu hát trống quân HY. 2. Kĩ năng: - Sưu tầm, sắp xếp tục ngữ, ca dao theo trật tự ABC 3. Thái độ: - Tăng thêm lòng yêu quý con người, quê hương và văn học dân gian địa phương. 4. Năng lực, phẩm chất: - Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, hợp tác, giao tiếp, cảm thụ - Năng lực chuyên biệt: năng lực sd ngôn ngữ, tạo lập văn bản, năng lực thẩm mĩ., cảm thụ văn chương - Phẩm chất: sống yêu thương, trách nhiệm,trung thực, yêu quê hườn đất nước II- Chuẩn bị: 1. Thầy:- bài giảng 2. Trò:- Đọc và soạn kĩ bài( trả lời các câu hỏi trong sgk địa phương Hưng Yên) III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học: - PP: đặt và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm, giảng bình, vấn đáp, gợi mởbình giảng,dạy học hợp đồng. - KT: Thảo luận, động não, chia nhóm, đặt câu hỏi, trình bày 1 phút IV. Tổ chức các hoạt động học tập 1. Hoạt động khởi động * ổn định tổ chức * Kiểm tra bài cũ * Tổ chức khởi động - Gv cho nghe một ca khúc về Hưng Yên. ? Cảm nhận của em về đất và người Hưng Yên? - Gv giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt 5
- HĐ 1. Tục ngữ Hưng Yên, kho chứa I. Tục ngữ Hưng Yên, kho chứa kinh kinh nghiệm đời sống: nghiệm đời sống: +PP: vấn đáp- gợi mở, dạy học nhóm +KT: thảo luận, đặt câu hỏi - NL: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, hợp tác, giao tiếp - PC: Trung thực, chăm chỉ, sống trách nhiệm, yêu quê hương đât nước GV tổ chức HS thảo luận cặp - Tục ngữ HY tổng kết những kinh 1. Tục ngữ HY tổng kết những kinh nghiệm về thời tiết, kĩ thuật canh tác, nghiệm nào của đời sống ? chăn nuôi, kinh nghiệm sống, những bài học về đạo lí nhân dân. ? Lấy những ví dụ minh hoạ mà em biết? VD: Cỏ gà mọc lang, cả làng có nước - GV giảng nội dung một số câu tục ngữ Cầu vồng mống cụt, khụng lụt thỡ bóo Vồng chiều mưa sáng, ráng chiều mưa hôm Bánh đa An Viên, nhãn lồng Phố Hiến Trâu Đặng Xá, cá Đầm Xuôi Mai Viên lắm cá, Mai Xá lắm cua Giếng làng Cuông bằng canh suông thiên hạ 2. Nhận xét về vần và nhịp của tục ngữ - Là những câu nói có vần, thường theo HY? (Chỉ cụ thể ở một số câu) nhịp ba nhịp bốn, gieo vần liền hoặc vần Đại diện hs trình bày, nhóm khác nx,bổ cách sung, gv hoàn chỉnh kiến thức HĐ 2. Ca dao Hưng Yên phản ánh II. Ca dao Hưng Yên phản ánh chân chân thật tình cảm của con người thật tình cảm của con người: +PP: vấn đáp- gợi mở, dạy học nhóm +KT: Đặt câu hỏi, chia nhóm - NL: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, hợp tác, giao tiếp - PC: Trung thực, chăm chỉ, sống trách nhiệm, yêu nước * ND: GV chia 4 nhóm cho HS hoạt động - Tình yêu quê hương đất nước. 1. Ca dao HY thể hiện tình cảm của +VD: người lao động. Đó là những tình cảm gì? Bình minh bên dải sông Hồng Lấy vd? Sum suê bóng nhãn mượt đồng đay xanh. - GV cùng HS bình giảng một bài ca dao Ai ơi đứng lại mà trông cụ thể. Sen đình Lai Hạ, nhãn lồng bói Phương Làng em chín giếng chàng ơi Xung quanh đá lát nước thời trong veo Làng em chẳng có ai nghèo 6
- Nhà xây san sát khác nào kinh đô - Tình cảm con người. +VD: Công cha như chảy ra - Gọi HS nêu nội dung của một bài ca -Đê làng mẹ đắp nên cao dao cụ thể. Giữ cho tình nghĩa trước sau vẹn tròn. -Người ta nguồn gốc ở đâu Vợ chồng như nghĩa tao khang Xuống khe bắt ốc lên ngàn hái rau. Chồng nhất thì em thứ nhì - Tình yêu nam nữ. VD: Đó về dự hội hôm nay - Gái Bông như có bùa mê - *NT: Sử dụng nghệ thuật của thể thơ lục 2. Nhận xét về thể thơ của ca dao ? bát truyền thống Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nx,bổ sung, gv hoàn chỉnh kiến thức HĐ 3. Hưng Yên, quê hương của điệu III. Hưng Yên, quê hương của điệu hát hát trống quân độc đáo: trống quân độc đáo: +PP: vấn đáp- gợi mở, dạy học nhóm, dạy học hợp đồng +KT: thảo luận, trình bày 1 phút - NL: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, hợp tác, giao tiếp - PC: Trung thực, chăm chỉ, sống trách nhiệm, yêu nước GV cho hs thanh lí hợp đồng đã chuẩn bị - HY là quê hương của tiếng chèo Nam, ? HY là quê hương của những điệu hát ca trù, quan họ và những điệu hát dân ca nào? khác nhưng hát trống quân vẫn là điệu - Đại diện các nhóm trình bày, nhóm hát đặc sắc và độc đáo. khác nx,bổ sung, gv hoàn chỉnh kiến thức + Hình thức t/chức: Được tổ chức trong dịp hội làng, có khi đi làm đồng + Là hát giao duyên , nội dung lời hát lành mạnh, tao nhã, đoan trang. + Nội dung: Người hát bày tỏ tâm trạng, trình bày những hiểu biết về thiên nhiên, xã hội , những kinh nghiệm làm ăn, sinh sống thường ngày của con người với thái độ vui vẻ, khoan hoà. ? Lễ hội hát trống quân ở địa phương nào + Tiếng hát giúp người nghe giải trí, giáo là đông vui và hào hứng hơn cả ? dưỡng tinh thần, suy ngẫm về đạo lí tình 7
- (ở đền Đa Hoà, đền Hoá Dạ Trạch ) người, gửi gắm t/yêu qhương đất nước - Gv chiếu 1 đoạn video về hát trống quân ( GV Tích môi trường) ? Là một công dân của Hưng Yên, em sẽ làm gì để tôn vinh cũng như làm giàu cho văn hóa của quê hương mình? ( yêu, bảo vệ, giữ gìn, trân trọng và phát triển ) HĐ 4. Tổng kết IV. Tổng kết: +PP: vấn đáp- gợi mở, +KT: Đặt câu hỏi - NL: Tự học, giao tiếp - PC: Trung thực, chăm chỉ, sống trách nhiệm, yêu nước ? Nội dung và nghệ thuật của tục ngữ, ca dao HY? * Ghi nhớ: SGK/42 - HS đọc ghi nhớ. 3. Hoạt động luyện tập: - Chia lớp làm 2 nhóm lớn thi viết trên bảng những câu tục ngữ, ca dao HY đã sưu tầm được (đã chuẩn bị trước) 4. Hoạt động vận dụng: - Trình diễn một bài hát dân ca mà em ưa thích cho các bạn trong lớp cùng nghe? - Trong những bài ca dao HY em thích nhất bài nào? Vì sao ? 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Tiếp tục sưu tầm tục ngữ, ca dao HY, lưu sổ tay văn học và trao đổi cung bạn bè. - Chuẩn bị : Tìm hiểu chung về văn nghị luận: đọc kĩ vb mẫu, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài, đọc thêm sách tham khảo về văn nghị luận. === Ngày soạn: 1/01 Ngày dạy: 8 /01 Tiết 80- bài 18 : TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN I/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - HS hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận 2. Kĩ năng: - Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách, báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu hơn, kĩ hơn về kiểu văn bản quan trọng này. 3. Thái độ: 8
- - Có ý thức tìm hiểu về văn nghị luận và việc sử dụng văn nghị luận trong cuộc sống. 4. Năng lực, phẩm chất: - Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, hợp tác, giao tiếp, cảm thụ - Năng lực chuyên biệt: năng lực sd ngôn ngữ, tạo lập văn bản, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: sống yêu thương, trách nhiệm, trung thực, tự tin, tự lập. II- Chuẩn bị: 1. Thầy:- Soạn bài, nghiên cứu tài liệu liên quan, máy chiếu 2. Trò:- Đọc và soạn kĩ bài( trả lời các câu hỏi trong sgk ) III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học: - PP: đặt và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm,vấn đáp, phân tích ,trực quan - KT: Thảo luận, động não, chia nhóm, đặt câu hỏi IV. Tổ chức các hoạt động học tập 1. Hoạt động khởi động * ổn định tổ chức * Kiểm tra bài cũ * Tổ chức khởi động - Gv cho hs xem một đoạn bình luận bóng đá. ? Theo em người bình luận viên trong đoạn video trên cần làm thế nào để gười xem hiểu được trận đá bóng? - GV giới thiệu bài: vị trí và tầm quan trọng của kiểu bài nghị luận trong c/s và trong môn ngữ văn. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt HĐ 1. Nhu cầu nghị luận và văn bản I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị nghị luận. luận +PP: vấn đáp- gợi mở, trực quan +KT: Đặt câu hỏi, động não - NL: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, hợp tác, giao tiếp - PC: Trung thực, chăm chỉ, sống trách nhiệm 1. Nhu cầu nghị luận Cho hs đọc những câu hỏi sgk ? Trong đời sống em có gặp các vấn đề -Thường gặp và câu hỏi kiểu như thế không ? - VD: ? Hãy nêu thêm các câu hỏi về các vấn đề + Vì sao em thích đọc sách? tương tự ? + Làm thế nào để học giỏi môn ngữ văn? + Muốn xây dựng một tình bạn đẹp chúng ta phải làm gì? - Dùng văn nghị luận vì văn nghị luận ? Khi gặp các vấn đề và câu hỏi loại đó dùng lý lẽ để phân tích, bàn bạc, đánh giá em trả lời bằng cách nào trong các cách và giải quyết vấn đề . sau : kể, tả, biểu cảm, nghị luận? vì sao? ? Vì sao các phương thức còn lại không - Vì: đáp ứng yêu cầu trả lời các câu hỏi? + Tự sự là thuật, kể câu chuyện đời 9
- thường hay tưởng tượng, dù hấp dẫn, sinh động đến đâu vẫn mang tính cụ thể – hình ảnh, vẫn chưa thể có sức thuyết phục khái quát, chưa có khả năng thuyết phục người đọc, người nghe, làm cho họ thấu tình đạt lí + M/tả là dựng tả chân dung cảnh, người, sự vật, sinh hoạt kkông có sức khái quát Biểu cảm cũng có sử dụng lí lẽ nhưng chủ yếu vẫn là tình cảm, cảm xúc và mang tính chủ quan cảm tính nên cũng không có khả năng giải quyết các vấn đề đó nêu một cách thấu tình đạt lí ? Vậy miêu tả, từ sự có tác dụng gì đối -> Nó chỉ có tác dụng hỗ trợ làm cho lập với văn nghị luận? luận sắc bén, thêm sức thuyết phục. - Một vài kiểu văn bản nghị luận thường ? Trong đời sống em thường gặp văn bản gặp: nghị luận dưới dạng nào? Hãy kể các loại Xã luận, bình luận thời sự, bình luận thể văn bản nghị luận mà em biết? thao, các bài nghiên cứu, phê bình, hội ( Như vậy văn bản nghị luận tồn tại ở thảo khoa học, trao đổi về học thuật trên khắp mọi nơi, là nhu cầu thiết yếu diễn ra các báo và tạp chí chuyên ngành trong cuộc sống) 2. Thế nào là văn bản nghị luận - Đọc văn bản "chống nạn thất học" a. Xét ví dụ- văn bản "chống nạn thất học" ? Văn bản này hướng tới ai? - Hướng tới: quốc dân Việt Nam ? Mục đích của văn bản này là gì? - Mục đích: Kêu gọi đồng bào chống giặc GV giảng: Sau cách mạng tháng 8/1945 dốt (nạn thất học) VN phải chống lại 3 thứ giặc rất nguy hiểm (giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm). Chống nạn thất học do chính sách ngu dân của bọn thực dân Pháp để lại ? Chỉ luận điểm của văn bản này là gì? => Luận điểm: Chống nạn thất học (Tìm những câu văn chứa luận điểm?) Câu văn chứa luận điểm: "Một trong những công việc phải thực hiện cấp tốc trong lúc này là nâng cao dân trí" "Mọi người Việt Nam phải hiểu biết quyền lợi của mình chữ quốc ngữ" GV chia nhóm thảo luận * Lí lẽ: ? Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết - Tình trạng thất học, lạc hậu trước cách đó nêu ra những lí lẽ nào? Hãy liệt kê các mạng tháng 8 lí lẽ ấy? Chỉ rõ dẫn chứng mà tác giả đó + Chính sách ngu dân sử dụng để làm sáng rõ cho từng lí lẽ ấy? + 95% số dân thất học - Những điều kiện cần phải có để người dân xây dựng nước nhà + Nâng cao dân trí + Mọi người dân VN phải hiểu biết 10
- quyền lợi, bổn phận của mình, phải có kiến thức - Những khả năng thực tế trong việc chống nạn thất học + Người biết chữ dạy cho người chưa biết + Người chưa biết chữ thì gắng sức mà học cho biết Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác + Phụ nữ lại càng cần phải học nx,bổ sung, gv hoàn chỉnh kiến thức ? Tác giả có thể thực hiện được mục đích của mình bằng văn kể chuyện, miêu tả, biểu cảm được không? Vì sao? ? Qua việc tìm hiểu văn bản "chống nạn b. Ghi nhớ thất học" em hiểu thế nào là văn nghị luận? * Ghi nhớ (SGK/ 9) Văn nghị luận có những đặc điểm gì? 3. Hoạt động luyện tập: - Trình bày các đặc điểm của vb nghị luận? - Trong đời sống văn nghị luận thường được sử dụng dưới dạng nào? 4. Hoạt động vận dụng: - Hãy bình luận về vẻ đẹp của các loài hoa trong khuôn viên trường em? 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Tìm thêm các văn bản văn nghị luận đọc, tập bình luận một vấn đề nào đó( 1 trận kéo co, 1 trận bóng đá, một cảnh đẹp nào đó em biết hoặc xem qua ti vi, báo đài ) - Học bài, thuộc ghi nhớ - Làm bài tập phần luyện tập (SGK/ 9, 10); để chuẩn bị cho tiết sau === Ngày soạn: 5 /01 Ngày dạy: 12 /01 Tiết 81 – bài 18 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN (tiếp theo) I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Hiểu rõ hơn về đặc điểm của văn nghị luận 2. Kĩ năng: - Phát hiện được luận điểm, lí lẽ, dẫn chứng trong một bài văn nghị luận 3. Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu về văn nghị luận và việc sử dụng văn nghị luận trong cuộc sống. 4. Năng lực, phẩm chất: - Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, hợp tác, giao tiếp. - Năng lực chuyên biệt: năng lực sd ngôn ngữ, tạo lập văn bản, năng lực thẩm mĩ - Phẩm chất: sống yêu thương, trách nhiệm,trung thực, tự tin, tự lập. II- Chuẩn bị: 1. Thầy:- Soạn bài, nghiên cứu tài liệu liên quan. 2. Trò:- Đọc và soạn kĩ bài( trả lời các câu hỏi trong sgk ) 11
- III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học: - PP: Đọc diễn cảm ,đặt và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm,vấn đáp, phân tích - KT: Thảo luận, động não, chia nhóm, đặt câu hỏi IV. Tổ chức các hoạt động học tập 1. Hoạt động khởi động * ổn định tổ chức * Kiểm tra bài cũ: ? Nêu những đặc điểm của văn nghị luận? * Tổ chức khởi động - GV chiếu một đoạn video về một trận kéo co và yêu cầu hs bình luận - giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt +PP: Đọc diên cảm, vấn đáp- gợi mở, II. Luyện tập phân tích mẫu, dạy học nhóm +KT: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận - NL: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, hợp tác, giao tiếp - PC: Trung thực, chăm chỉ, sống trách nhiệm, yêu nước 1. Bài tập 1 ? Đọc diễn cảm bài văn “Cần tạo ra thói - Là bài văn nghị luận( một vấn đề xã hội quen tốt trong đời sống xã hội” về lối sống đạo đức.): Cần tạo ra thói GV chia 6 nhóm thảo luận quen tốt trong đời sống xã hội 1. Đây có phải là bài văn nghị luận - Để giải quyết vấn đề trên tác giả đã sử không? Vì sao? dụng nhiều lí lẽ, lập luận và dẫn chứng 2. Tác giả đề xuất ý kiến gì để trình bày, bảo vệ quan điểm của mình 3. Những dòng, câu văn nào thể hiện ý - ý kiến: Cần phân biệt thói quen xấu và kiến đó? thói quen tốt; cần tạo thói quen tốt và 4. Để thuyết phục người đọc tác giả đó khắc phục thói quen xấu trong đời sống nêu ra những lí lẽ và dẫn chứng nào? hằng ngày từ những việc nhỏ. - Đại diện các nhóm trình bày, nhóm - Những dòng thể hiện ý kiến đó: khác nx,bổ sung " Có thói quen tốt và thói quen xấu" - gv hoàn chỉnh kiến thức " Thói quen này thành tệ nạn" " Tạo được thói quen tốt là rất khó cho xã hội" - Lí lẽ: " tạo được thói quen tốt là rất khó cho xã hội" - Dẫn chứng: + Luôn dậy sớm là thói quen tốt + Hút thuốc lá ? Bài văn có nhằm giải quyết vấn đề có + Vứt rác bừa bãi trong thực tế hay không? Em có tán thành ý kiến tác giả bài viết đưa ra không? Vì sao? 12
- HS trình bày quan điểm cá nhân ? Qua bài tập 1, giúp em nhớ lại những (Ghi nhớ SGK/7) đặc điểm gì của văn nghị luận. 2. Bài tập 2 GV cho thảo luận cặp - Mở bài: Câu 1 (có thói quen tốt và thói ? Hãy tìm hiểu bố cục của bài văn trên? quen xấu): Nêu vấn đề Đại diện hs trình bày, nhóm khác nx,bổ - Thân bài: Tiếp -> rất nguy hiểm: sung, gv hoàn chỉnh kiến thức + Dùng lí lẽ dẫn chứng trình bày những thói quen xấu cần loại bỏ + Đưa ra thói quen xấu để thấy rằng nó cần loại bỏ chứ không đưa ra thói quen tốt thì không biết những thói quen xấu ntn - Kết bài: còn lại: Hướng phấn đấu và mong muốn mọi người có thói quen tốt tự giác, có nếp sống văn minh. HS đọc bài văn "Hai biển hồ" 3. Bài tập 4 GV sử dụng KT động não cho hs làm - Bài văn kể chuyện hai biển hồ nhằm việc cá nhân mục đích bàn về 2 cách sống của con ? Bài văn "Hai biển hồ" là văn bản tự sự người (2 đoạn cuối văn bản) hay nghị luận? => đây là bài văn nghị luận GV phân tích chỉ rõ khẳng định : là vb nghị luận 3. Hoạt động vận dụng: - Hãy viết 1 đoạn văn đưa ra ý kiến về 1 cách học Tiếng Anh em cho là hiệu quả? 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Tìm đọc các văn bản nghị luận - Xem lại các bài tập và làm bài tập 3 SGK/ 10 - Chuẩn bị bài mới: Tục ngữ về con người xã hội (Đọc văn bản, chú thích, nhắc lại khái niệm tục ngữ, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài) === Tuần 21 13
- Ngày soạn: 7/01 Ngày dạy: 14 /01 Tiết 82 – bài 19 TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI I./ Mục tiêu: HS cần: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung, ý nghĩa và một số hình thức diễn đạt ( so sánh, ẩn dụ, nghĩa đen và nghĩa bóng) của những câu tục ngữ trong bài học. - Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản 2. Kĩ năng: Phân tích được nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ 3. Thái độ: Bước đầu có ý thức vận dụng tục ngữ trong giao tiếp 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, hợp tác, giao tiếp. - Năng lực chuyên biệt: năng lực sd ngôn ngữ, tạo lập văn bản, năng lực thẩm mĩ., cảm thụ văn chương - Phẩm chất: sống yêu thương, trách nhiệm,trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. II- Chuẩn bị: 1. Thầy:- Soạn bài, nghiên cứu tài liệu liên quan. 2. Trò:- Đọc và soạn kĩ bài( trả lời các câu hỏi trong sgk ) III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học: - PP: Đọc diễn cảm ,đặt và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm,vấn đáp- gợi mở, phân tích, giảng bình - KT: Thảo luận, động não, chia nhóm, đặt câu hỏi IV. Tổ chức các hoạt động học tập 1. Hoạt động khởi động * ổn định tổ chức * Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là tục ngữ? Đặc điểm của tục ngữ? ? Đọc thuộc các câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động, sản xuất. Phân tích 1 câu tục ngữ mà em thích nhất. * Tổ chức khởi động - Cho hs chơi trò chơi - ai nhanh hơn: viết câu tục ngữ về con người, xã hội. - GV giới thiệu bài: 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt HĐ1.Đọc và tìm hiểu chung. I. Đọc và tìm hiểu chung +PP: Đọc diễn cảm, vấn đáp- gợi mở, phân tích mẫu, +KT: Đặt câu hỏi, hỏi- trả lời - NL: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, hợp tác, giao tiếp - PC: Trung thực, chăm chỉ, sống 14
- trách nhiệm ? Vb cần đọc với giọng ntn? * Đọc GV hướng dẫn đọc: Chú ý vần lưng, đối. Giọng đọc rõ, chậm. - GV gọi HS đọc, GVNX Gv sử dụng KT hỏi- trả lời - Đọc chú thích SGK/ 12 (mặt người, * Chú thích : SGK/2 mặt của) ? 9 Câu tục ngữ trong văn bản có thể * Cấu trúc nhóm thành mấy nhóm? Vì sao? Nhóm 1: Câu1->6: TN về con người + Câu 1, 2, 3: phẩm chất con người + Câu 4, 5, 6: việc học tập tu dưỡng Nhóm 2: Câu 7, 8, 9: Những câu tục ngữ về quan hệ ứng xử xã hội HĐ2. Tìm hiểu chi tiết văn bản II. Tìm hiểu chi tiết văn bản +PP: vấn đáp- gợi mở, phân tích 1. Tục ngữ về con người: mẫu,giảng bình, dạy học nhóm +KT: Đặt câu hỏi, thảo luận - NL: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, hợp tác, giao tiếp - PC: Trung thực, chăm chỉ, sống trách nhiệm, nhân ái a) Tục ngữ về phẩm chất con người: Câu 1 Một mặt người bằng mười mặt của ? Biện pháp tu từ nào được sử dụng + NT: bp so sánh ngang bằng trong câu? ?Chỉ ra đối tượng s/sánh và đc so sánh? (mặt người – mặt của) ? Bptt nào được sử dụng trong 2 cách + hoán dụ, nhân hóa diễn đạt này? ? Điểm khác nhau của 2 vế trong phép ss ngang bằng này?( số từ 1-10) ? Tác dụng của các bpnt này ? -> Khẳng định người quý hơn của, quý gấp GV giảng: Với kết cấu 2 vế ss, tg dân bội lần gian đó sd khéo léo bp hoán dụ (lấy bộ phận chỉ toàn thể) – dựng mặt người để chỉ con người; bp nhân hóa (mặt của). Điểm khác biệt của 2 vế ss này chính là số từ “một – mười”. Chính ~ số từ đó đó nói lên quan niệm của dân gian về giá trị của con người: người quý hơn của, quý gấp bội lần. ? Tại sao nhân dân lại so sánh người với của cải? Có phải nhân dân ta coi thường của cải ? 15
- Gv mở rộng: dị bản: 1 mặt người = 10 mặt ruộng, 1 mặt người > 10 mặt của. Thời nào cũng vậy, đối với con người, của cải vc rất quan trọng, với người nông dân, ruộng nương quý biết chừng nào. Ko phải nd ta ko coi trọng vc của cải, mà là vc của cải quan trọng là thế, song vẫn ko có giá trị = con người. ? Từ đây em thấy câu tục ngữ này có => Đề cao giá trị con người hơn mọi thứ của giá trị ntn? cải vật chất. ? Chúng ta có thể vận dụng câu tục - Vận dụng: Phê phán những trường hợp coi ngữ này trong những trường hợp nào? của hơn người; An ủi động viên những trường hợp mà nhân dân cho là "Của đi thay người"; Nói về tư tưởng đạo lí, triết lí sống của nhân dân: đặt con người lên trên mọi thứ của cải. ? Tìm những câu tục ngữ khác có ý - Người làm ra của chứ của không làm ra nghĩa tương tự? người - Người sống hơn đống vàng - Lấy của che thân chứ không ai lấy thân che của HS làm việc theo cặp Câu 2: Cái răng cái tóc là góc con người 1. Nghĩa của câu tục ngữ này (Nghĩa - Nghĩa của câu tục ngữ: đen, nghĩa bóng) là gì? + Răng và tóc phần nào thể hiện được sức 2. Phát hiện cách gieo vần và cách sd khỏe của con người từ “góc” trong câu tục ngữ? + Răng, tóc là một phần thể hiện hình thức, 3. Câu TN này thường được s/dụng tính tình, tư cách của con người. trong hoàn cảnh nào? Khuyên chúng - NT: gieo vần lưng. Sd từ ngữ độc đáo. ta điều gì? -> Câu TN thể hiện cỏch nhỡn nhận, đánh Đại diện hs trình bày, nhóm khác giá, bình phẩm con người của nhân dân; đồng nx,bổ sung, gv hoàn chỉnh kiến thức thời khuyên nhủ, nhắc nhở con người phải GV bình: Câu TN nhấn mạnh tầm quan biết giữ gìn răng tóc cho sạch và đẹp. trọng của răng và tóc trong việc thể hiện hình thức cũng như tính cách con người. Có câu TN khác: Một thương tóc bỏ đuôi gà; Hai thương răng trắng như ngà dễ thương. Người Việt xưa rất coi trọng hàm răng, mái tóc. Đó là cái đầu tiên để đánh giá 1 người đẹp. Có đc mái tóc dài bóng mượt, hàm răng nhuộm đen nhánh là niềm kiêu hãnh của các cô gái Việt xưa. Ngày nay, quan niệm về vẻ đẹp có nhiều đổi khác, song mái tóc, hàm răng vẫn là cái “góc” rất quan trọng làm toát lên vẻ đẹp con người. 16
- Câu 3: Đói cho sạch, rách cho thơm ? Em hãy nx về hình thức cấu tạo, - NT: 2 vế đối rất chỉnh, gieo vần lưng, sd ẩn cách gieo vần, bptt của câu TN này? dụ (đói rách -> những thiếu thốn vật chất (đói – rách: thiều ăn, thiếu mặc) Sạch – thơm -> phẩm cách trong sạch) ? Từ đó em nhận ra nghĩa đen và - Nghĩa đen: Dù đói vẫn phải ăn uống sạch sẽ, nghĩa bóng của câu TN này ntn? dù rách vẫn phải ăn mặc sạch sẽ, thơm tho. Nghĩa bóng: Dù nghèo khổ vẫn phải sống trong sạch, ko vì nghèo mà làm điều xấu xa, tội lỗi ? Từ đây em hiểu dân gian muốn nhắc -> Câu TN là lời nhắc nhở, giáo dục ta về nhở ta điều gì ? lòng tự trọng của mỗi người. ? Câu tục ngữ "Đói cho sạch, rách cho thơm" ngày nay còn giá trị giáo dục hay không? Vì sao? - GV – HS liên hệ cuộc sống. TN về con người – xh ko chỉ dừng lại ở lớp nghĩa đen mang tính cụ thể mà cái quan trọng hơn, câu TN muốn gửi gắm vào đó ý nghĩa hàm ẩn mang tính khái quát cao. Dự ở thời đại nào thì con người luôn cần giữ cho mình lòng tự trọng. Vật chất, miếng cơm manh áo luôn có sức cảm dỗ mạnh mẽ, nhiều khi nó làm lóa mắt ta, khiến ta “đói ăn vụng, túng làm liều”, ko còn giữ đc nhân cách trong sạch. Vậy nên hs các em cũng cần ghi nhớ: đói cho sạch, rách cho thơm, giấy rách phải giữ lấy lề. GV chia nhóm thảo luận câu 4,5,6 b) Những câu tục ngữ về học tập, tu dưỡng Câu 4: của con người ? Nhận xét về hình thức cấu tạo, bptt và cách gieo vần của câu TN? ? Em hiểu thế nào là học ăn, học nói? Câu 4 Học ăn, học nói, học gói, học mở ? Học gói, học mở là ntn? - NT: hình thức câu ngắn gọn gồm 4 vế cân HS trả lời, GV giải thích thêm: đối, sd điệp ngữ “học”, cách gieo vần lưng. + Gói , mở: Các cụ kể rằng ở HN trước đây 1 số gđ giàu sang thường gói nước chấm vào lá chuối xanh, đặt vào chén bày lên mâm. Lá chuối giòn dễ gãy rách khi gói, dễ bật tung khi mở. Người gói hay người mở đều phải khéo. Vì thế biết gói, biết mở trong trường hợp này đc coi là 1 tiêu chuẩn của người khéo tay, lịch thiệp. V.vậy, gói, mở đều phải học. 17