Giáo án Ngữ văn Lớp 7 theo CV5512 - Câu đặc biệt - Vũ Thị Ánh Tuyết

docx 27 trang ngohien 21/10/2022 4620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 theo CV5512 - Câu đặc biệt - Vũ Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_7_theo_cv5512_cau_dac_biet_vu_thi_anh_tu.docx

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 theo CV5512 - Câu đặc biệt - Vũ Thị Ánh Tuyết

  1. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7    TRƯỜNG THCS TÔ HIỆU Họ và tên giáo viên: Tổ: KHXH Vũ Thị Ánh Tuyết CÂU ĐẶC BIỆT Môn học: Ngữ văn; lớp: 7B6 Thời gian thực hiện: 1 (85) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là câu đặc biệt và tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản. - Nhận biết được câu đặc biệt trong văn bản : Biết phân biệt câu rút gọn và câu đặc biệt. - Biết cách sử dụng đặc biệt trong nói và viết. 2. Năng lực: a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Nhận biết câu đặc biệt. - Phân tích tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản. - Sử dụng câu đặc biệt phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình cảm đối với ngôn ngữ dân tộc, có ý thức phát huy sự giàu đẹp của TV. - Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. -Trách nhiệm: Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, chủ động trong học tập và biết giúp đỡ, học hỏi bạn bè xung quanh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  2. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7    1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, Giấy A0 2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề a) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh, giúp học sinh kết nối kiến thức đã có và kiến thức mới nảy sinh nhu cầu tìm hiểu kiến thức b, Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm tòi khám phá về câu đặc biệt bằng cách chơi trò chơi “ Nhìn hình đặt câu” để xác định vấn đề cần giải quyết: Thế nào là câu đặc biệt? Tác dụng? Cách sử dụng câu đặc biệt. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi: Xác định CN- VN “Nhìn hình đặt câu” 1. Linh ơi!    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  3. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7    Luật chơi: Mỗi bạn hãy nhìn hình ảnh chuẩn bị 2. Cậu/ có trong đó không? đặt câu tương ứng với hình ảnh đó. Phân tích cấu 3. Trời ơi! trúc ngữ pháp của các câu vừa tìm. 4. Tôi/ tức quá! Thời gian chuẩn bị: 2 phút. Thời gian trình bày: dưới 1 phút. -> Câu 1, 3: Không xác định được Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập CN, VN - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh lần lượt trình bày các câu đã phân tích ngữ pháp - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá Trong cuộc sống hàng ngày trong khi nói hoặc viết chúng ta nhiều khi dùng câu đặc biệt nhưng chúng ta không biết. Vậy câu đặc biệt là gì ? dùng câu đặc biệt như thế nào và có tác dụng như thế nào? Hôm nay, chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu . Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là câu đặc biệt và tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản. - Nhận biết được câu đặc biệt trong văn bản : Biết phân biệt câu rút gọn và câu đặc biệt. - Biết cách sử dụng đặc biệt trong nói và viết. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thông câu hỏi và trò chơi “ Bí mật trong trái bóng” để hướng dẫn học sinh thế nào là câu đặc biệt và tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản, cách sử dụng đặc biệt. - Nhận biết câu đặc biệt qua một số bài tập nhanh.    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  4. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7    c. Sản phẩm: Câu trả lời, kết quả bài tập nhanh của học sinh.    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  5. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7       Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  6. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7    d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Nhiệm vụ 1: Thế nào là câu đặc biệt? I. Thế nào là câu đặc biệt? Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Ví dụ: SGK/ 28 - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thông câu Ôi em Thủy! Tiếng kêu sửng hỏi , phiếu bài tập. sốt của cô gái làm tôi giật mình. - Giáo viên đưa ví dụ trên máy chiếu Em tôi bước vào lớp. - Phát phiếu học tập 2. Nhận xét: - Nêu yêu cầu: hs thảo luận nhóm (2 bàn một nhóm) * Yêu cầu HS quan sát và đọc VD trên máy chiếu và chú ý câu gạch chân. - Câu không có CN- VN ? Em thấy câu in đậm có cấu tạo như thế nào? Hãy lựa chọn câu trả lời đúng trong 3 câu trả lời . - GV hướng dẫn HS thảo luận lựa chọn dáp án đúng. 3. Ghi nhớ: A. Đó là một câu bình thường có đủ CN- VN. Câu đặc biệt là loại câu không B. Đó là một câu rút gọn lược bỏ cả CN- VN. cấu tạo theo mô hình CN-VN C. Đó là một câu không thể có CN- VN. + Câu in đậm là câu không thể có CN và VN. GV đưa thêm VD 1. Gió, mưa, não nùng. 2. Chửi. Kêu. Đấm. Đá. Thụi. Bịch cẳng chân, cẳng tay. ? Các câu văn trên được gọi là câu đặc biệt ? Vậy em hiểu thế nào là câu đặc biệt? Cho VD? VD: Gió, mưa não nùng ( Nguyễn Công Hoan)    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  7. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7    * Phát phiếu học tập - Nêu yêu cầu: hs thảo luận nhóm (2 bàn một nhóm) - Giáo viên: Quan sát, đôn đốc, nhắc nhở, động viên và hỗ trợ hs khi cần. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát, suy nghĩ, thảo luận, trả lời. - Học sinh làm phiếu bài tập Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Đại diện nhóm trình bày Bước 4. Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bản Nhiệm vụ 2: Tác dụng của câu đặc biệt II. Tác dụng của câu đặc biệt: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Ví dụ: SGK/28. - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thông câu 2. Nhận xét: hỏi và phiếu bài tập - Một đêm mùa xuân: Xác định - HS đọc VD SGK/ 28 thời gian, nơi chốn, - GV phát phiếu học tập, yêu cầu hs làm việc theo cặp đánh - Tiếng reo tiếng vỗ tay: Liệt kê dấu ( X) vào 4 ô - Trời ơi ! Bộc lộ cảm xúc - Đại diện HS trình bày, hs khác nx, đánh giá, bổ sung ,GV - Chị An ơi : Gọi đáp. nhận xét -> Chốt 3. Ghi nhớ: SGK/29 - GV sử dụng bài tập mở rộng, chia nhóm cho hs thảo luận(3 Câu đặc biệt thường được phút) dùng để : ? Tìm câu đặc biệt trong các đoạn trích dưới đây và cho biết + Nêu lên thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến tác dụng của chúng trong đoạn văn.    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  8. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7    a. Ôi! đẹp quá! Sao lại có bông hoa bằng lăng nở muộn thế + Liệt kê thông báo về sự tồn tại kia? ( Phạm Hổ) của sự vật hiện tượng. b. Huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Đoàn kịch lưu động chúng + Bộc lộ cảm xúc. tôi đóng lại, tránh cái gió Lào ( Nguyễn Tuân) + Gọi đáp. c. Kiên vội đặt bát xuống, nó vỗ tay, reo to: - Ông ơi, ông ơi! Con cu cườm ta thả ra dạo nọ đã biết gáy rồi ông ạ! ( Trần Hữu Tùng) d. Đình chiến. Các anh bộ đội nón lưới có gắn sao, kéo về đầy nhà út ( Nguyễn Thi) - Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nx, đánh giá, bổ sung , GV nhận xét hoàn chỉnh kiến thức. -Vậy câu đặc biệt thường dùng ntn? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ NV1: Học sinh: + Làm việc các nhân + trình bày trước lớp NV2: Hs trao đổi cặp đôi - Giáo viên: Quan sát, vấn đáp, động viên và hỗ trợ hs khi cần Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Hs trình bày cá nhân - Hs đại diện cặp đôi trả lời Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: -HS được luyện tập để khái quát lại kiến thức đã học trong bài, áp dụng kiến thức để làm bài tập - Nhận biết câu đặc biệt trong những trường hợp cụ thể. b) Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm tập SGK. c. Sản phẩm: Kết quả bài tập của Hs Loại câu Tác dụng Câu đặc biệt Câu rút gọn    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  9. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7    "Có khi được trưng bày trong tủ Làm cho lời văn ngắn gọn, kính, dễ thấy. Nhưng cũng có tránh lặp thừa. khi trong hòm." "Nghĩa là công việc kháng chiến." Ba giây Bốn Xác định, gợi tả thời gian. giây Năm giây Lâu quá! Bộc lộ trạng thái cảm xúc Một hồi còi. Thông báo về sự có mặt của sự vật, hiện tượng Lá ơi! Gọi đáp "Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho Làm cho lời văn ngắn gọn, tôi nghe đi!"; "Bình thường lắm, tránh lặp thừa. chẳng có gì đáng kể đâu." d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: III. Luyện tập - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua các bài tập Bài tập 1: SGK trang 29, GV cho HS làm bài 1,2,3 tương ứng Vở BTNV7 trang 30-31 - Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - GV cho HS: thảo luận trình bày bảng GV: Chốt ghi bảng Bài tập 1: b. Câu đặc biệt. - Ba giây Bốn giây Năm giây Xác định thời gian. - Lâu quá! bộc lộ cảm xúc. - Câu rút gọn: Không có. c. Câu đặc biệt . - Một hồi còi: Thông báo về sự vật, hiện tượng. - Câu rút gọn: Không có. d. Câu đặc biệt: - Lá ơi-> Gọi đáp. + Câu rút gọn: - Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi. - Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu. -> Câu mệnh lệnh thường rút gọn chủ ngữ. - Làm cho câu gọn hơn tránh lặp từ ở phần trước. Bài tập 2:    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  10. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7    - Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? - GV cho HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng(Theo bảng phần phụ chú) Bài tập 3: - Gọi học sinh đọc bài 3. - Bài tập 3 yêu cầu các em viết 1 đoạn văn ngắn (5 - 7 câu) tả cảnh đẹp quê hương trong đó có một vài câu đặc biệt. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. - Học sinh làm việc cá nhân -> làm việc nhóm -> thống nhất kết quả vào phiếu học tập Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Đại diện trình bày trước lớp - Học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Yc hs nhận xét câu trả lời. Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức. 4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: tạo cơ hội cho HS vận dụng những kiến thức, kĩ năng, thể nghiệm giá trị đã được học vào trong cuộc sống thực tiễn ở gia đình, nhà trường và cộng đồng. b. Nội dung: Gv đưa tình huống qua tranh; học sinh quan sát và viết câu khẩu hiệu, xây dựng đoạn hội thoại.    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  11. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7    c. Sản phẩm hoạt động: Các khẩu hiệu của học sinh bằng câu rút gọn. d. Tiến trình hoạt động Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Gv đưa tranh và nêu nhiệm vụ: - Hoạt động theo 4 nhóm - Sử dụng CRG để đưa ra khẩu hiệu -Học sinh tự xây dựng đoạn hội thoại. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Hs quan sát tranh và sử dụng câu rút gọn để đưa ra khẩu hiệu. - Thống nhất trong nhóm, cử đại diện trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Đại diện nhóm trình bày. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV: Nhận xét, đánh giá kêt quả thực hiện nhiệm vụ của H.    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  12. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7    TRƯỜNG THCS TÔ HIỆU Họ và tên giáo viên: Tổ: KHXH Vũ Thị Ánh Tuyết BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN Môn học: Ngữ văn; lớp: 7B6 Thời gian thực hiện: 1 (86) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Bố cục chung của một bài văn nghị luận. - Phương pháp lập luận. - Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận. 2. Năng lực: a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Lập dàn ý, viết bài văn nghị luận có bố cục rõ ràng. - Sử dụng các phương pháp lập luận. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình cảm đối với ngôn ngữ dân tộc, có ý thức phát huy sự giàu đẹp của TV. - Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. -Trách nhiệm: Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, chủ động trong học tập và biết giúp đỡ, học hỏi bạn bè xung quanh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  13. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7    1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, Giấy A0 2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề a) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh, giúp học sinh kết nối kiến thức đã có và kiến thức mới nảy sinh nhu cầu tìm hiểu kiến thức b, Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm tòi khám phá về bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận bằng cách chơi trò chơi “ ai nhanh, ai giỏi” để xác định vấn đề cần giải quyết: Bố cục? Lập luận? Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận? c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  14. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7    d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi: “Ai nhanh, ai giỏi” Luật chơi: +Giáo viên gọi tinh thần xung phong để học sinh thể hiện sự tự tin của mình. + Giáo viên đọc câu hỏi. Thời gian chuẩn bị: 1 phút. Thời gian trình bày: dưới 2 phút. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh lần lượt trình bày các câu trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá Các em đã tìm hiểu về đặc điểm của văn nghị luận. Vậy bố cục và cách làm văn nghị luận như thế nào hôm nay cô và các em cùng tìm hiểu. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  15. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7    a. Mục tiêu: - Bố cục chung của một bài văn nghị luận. - Phương pháp lập luận. - Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập để hướng dẫn học sinh hiểu bố cục chung của một bài văn nghị luận, biết cách lập luận và xác định mối quan hệ giữa bố cục và phương pháp lập luận. c. Sản phẩm: Câu trả lời, kết quả bài tập nhanh của học sinh. d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  16. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: I. Mối quan hệ giữa bố - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thông câu hỏi , phiếu cục và lập luận. bài tập. 1. Ví dụ. - Giáo viên đưa ví dụ trên máy chiếu Văn bản “ Tinh thần yêu - Phát phiếu học tập nước của nhân dân ta: 2. Nhận xét - Nêu yêu cầu: hs thảo luận nhóm (2 bàn một nhóm) a. Bố cục: 1. Bài văn gồm mấy phần? Nội dung của mỗi phần? Vai trò của từng phần trong chỉnh thể văn bản? 2. Qua phân tích, em rút ra kết luận gì về bố cục bài văn nghị luận? 3. Phần MB nêu những gì? Cách lập luận của phần MB ? Gồm 3 phần 4. TB có mấy luận điểm? Mỗi luận điểm có những luận cứ nào? - Mở bài: Nêu vấn đề Lập luận theo phương pháp nào? (Luận điểm xuất phát, 5. GV giao nhiệm vụ cho HS thông phiếu bài tập tổng quát) Gv chia lớp thành 5 nhóm thảo luận trong 1’. - Thân bài: Trình bày 1. Hàng ngang (1) lập luận theo quan hệ gì? nội dung chủ yếu của 2. Hàng ngang (2) lập luận theo quan hệ gì? bài. 3. Hàng ngang (3) lập luận theo quan hệ gì? - Kết bài: Nêu kết luận 4. Hàng ngang (4) lập luận theo quan hệ gì? nhằm khẳng định quan 5. Hàng dọc (1) lập theo quan hệ gì? điểm, thái độ, tư tưởng Gv chốt: của người viết về vấn 1. Quan hệ nhân quả “có lòng nồng nàn yêu nước->lòng yêu đề. nước trở thành truyền thống->nó nhấn chìm mọi lũ bán nước và b. Lập luận cướp nước. 2. Lập luận nhân quả: Lịch sử có nhiều cuộc kháng chiến-> dẫn chứng-> kết luận mọi người đều có lòng yêu nước. 3. Tổng- phân- hợp: Đưa ra những nhận định chung -> dẫn chứng> kết luận mọi người đều có lòng yêu nước. 4. Suy luận tương đồng: Từ truyền thống mà suy ra bổn phận của chúng ta là phát huy lòng yêu nước-> đó là kết luận, mục đích là nhiệm vụ trước mắt. 5. Suy luận tương đồng theo dòng thời gian. 6. Từ phân tích em hãy rút ra kết luận về phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận? Có thể dùng các phương pháp lập luận khác nhau như suy luận, nhân quả, suy luận tương đồng. 7.Từ phân tích ví dụ và sơ đồ, cho biết quan hệ giữa bố cục và lập luận như thế nào? - Giáo viên: Quan sát, đôn đốc, nhắc nhở, động viên và hỗ trợ hs khi cần. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  17. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7    - HS quan sát, suy nghĩ, thảo luận, trả lời. - Học sinh làm phiếu bài tập Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Học sinh báo cáo kết quả làm việc theo từng câu hỏi 1. Bài văn gồm mấy phần? Nội dung của mỗi phần? Vai trò của từng phần trong chỉnh thể văn bản? Bố cục 3 phần + MB: Dân ta có 1 lòng yêu nước nông nàn. + TB: Đ1: Lòng yêu nước trong quá khứ Đ2: Lòng yêu nước trong hiện tại + KB: Bổn phận của chúng ta 2. Qua phân tích, em rút ra kết luận gì về bố cục bài văn nghị luận? + Mở bài: nêu vấn đề + Thân bài: Trình bày nội dung chủ yếu bằng cách xây dựng hệ thống luận điểm + Kết bài: Nêu kết luận nhằm khẳng định tư tưởng. 3. Phần MB nêu những gì? Cách lập luận của phần MB ? - Lập luận theo quan hệ * MB nêu vấn đề , có 3 câu : nhân quả. + C1: nêu trực tiếp vấn đề. + C2: khẳng định giá trị của vấn đề. + C3: so sánh mở rộng, xác định phạm vi thể hiện của vấn đề. - Lập luận diễn dịch => Lập luận theo quan hệ nhân quả. 4.TB có mấy luận điểm? Mỗi luận điểm có những luận cứ nào? - Lập luận tổng phân Lập luận theo phương pháp nào? hợp. * Luận điểm 1: tinh thần yêu nước trong lịch sử: + C1: Giới thiệu khái quát -> lí lẽ. + C2: Liệt kê dẫn chứng -> Chứng minh - Suy luận + C3 : Ghi nhớ công lao -> lí lẽ. => lập luận diễn dịch * Luận điểm 2 : Tinh thần yêu nước trong hiện tại: + C1 : khái quát -> lí lẽ. +C2, 3, 4 : liệt kê dẫn chứng.Kết nối dẫn chứng bằng cặp quan hệ từ : Từ đến . + C5 : khái quát đánh giá -> lí lẽ => Lập luận tổng phân hợp. 3. Ghi nhớ: * KB : * Để xác lập luận điểm + C1, 2, 3: khẳng định giá trị của tinh thần yêu nước. trong từng phần và mối + C4, 5 : Bổn phận của mỗi người dân yêu nước. quan hệ giữa các phần, => suy luận. có thể sử dụng các 5. GV giao nhiệm vụ cho HS thông phiếu bài tập phương pháp lập luận khác nhau:    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  18. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7    + Lập luận theo quan hệ nhân quả. + Lập luận diễn dịch. + Lập luận tổng- phân- hợp. + Lập luận suy luận. GV chiếu máy bảng hệ thống luận điểm luận cứ theo sgk. Gv chia lớp thành 5 nhóm thảo luận trong 1’. 1. Hàng ngang (1) lập luận theo quan hệ gì? 2. Hàng ngang (2) lập luận theo quan hệ gì? 3. Hàng ngang (3) lập luận theo quan hệ gì? 4. Hàng ngang (4) lập luận theo quan hệ gì? 5. Hàng dọc (1) lập theo quan hệ gì? 6.Từ phân tích em hãy rút ra kết luận về phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận? Có thể dùng các phương pháp lập luận khác nhau như suy luận, nhân quả, suy luận tương đồng. ? Từ phân tích ví dụ và sơ đồ, cho biết quan hệ giữa bố cục và lập luận như thế nào? + Mỗi phần của bố cục có một cách lập luận ( hàng ngang). + Giữa các phần cũng có lập luận (hàng dọc) + Mạng lưới kết nối dọc- ngang đó là sự phối hợp giữa bố cục và lập luận. Bước 4. Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bản    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  19. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7    3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: -HS được luyện tập để khái quát lại kiến thức đã học trong bài, áp dụng kiến thức để làm bài tập b) Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm tập SGK. c. Sản phẩm: Kết quả bài tập của Hs d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: III. Luyện tập - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua các bài tập Yêu cầu HS đọc văn bản “Học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn” ? Hãy nêu yêu cầu của bài tập 1. -Gọi Hs đọc văn bản trong sgk. - Bài văn nêu lên tư tưởng quan điểm gì. tư tưởng ấy thể hiện ở những luận điểm nào. - Tìm những câu mang luận điểm ? - Hãy nêu các luận cứ trong bài. - Bài có bố cục mấy phần ? - Hãy cho biết cách lập luận được sử dụng trong bài? * BT bổ sung: Em hãy viết một đoạn văn nghị luận ngắn sử dụng luận điểm: Học phải đi đôi với hành. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. - Học sinh làm việc cá nhân -> làm việc nhóm -> thống nhất kết quả vào phiếu học tập Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Đại diện trình bày trước lớp - Học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung Bài tập 1. - Luận điểm chính: Học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn -Luận điểm nhỏ: + ở đời thành tài +Nếu không được đâu + Chỉ có thầy giỏi trò giỏi - Luận cứ: + Đơ-vanh-xi muốn học đặc biệt + Em nên viết giống nhau + Câu chuyện vẽ trứng tiền đồ * Bố cục 1. Mở bài: Câu 1 Lập luận theo cách suy luận đối lập ( nhiều-ít )    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  20. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7    2. Thân bài: “ Danh hoạ Phục Hưng Kể câu chuyện hoạ sĩ Lê-ô-na Đơ Vanh-xi học vẽ, làm chứng cớ thuyết min cho luận điểm ở cuối bài. => Đoạn này lập luận theo quan hệ nhân quả: Thầy dạy bắt Lê- ô-na Đờ Vanh-xi vẽ trứng mấy chục ngày liền- luyện mắt cho tinh, luyện tay cho dẻo, vẽ được mọi thứ- trở thành thiên tài 3. Kết bài: Còn lại=> Lập luận theo quann hệ nhân quả- Từ câu chuyện của danh hoạ Lê-ô-na đơ Vanh-xi, kết luận chung cho việc học của nhiều người * Lập luận: Theo cách qui nạp,từ câu chuyện rút ra kết luận. Bài tập bổ sung. Hs viết -> trình bày Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Yc hs nhận xét câu trả lời. Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức. 4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng những kiến thức, kĩ năng, thể nghiệm giá trị đã được học vào trong cuộc sống thực tiễn ở gia đình, nhà trường và cộng đồng. b. Nội dung: Gv hướng dẫn học sinh làm bài. c. Sản phẩm hoạt động: Bài làm của học sinh. d. Tiến trình hoạt động Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Em hãy xác định bố cục của bài “ Ích lợi của việc đọc sách”. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh: làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát , động viên , hỗ trợ khi học sinh cần. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Học sinh trình bày. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh.    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  21. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7    TRƯỜNG THCS TÔ HIỆU Họ và tên giáo viên: Tổ: KHXH Vũ Thị Ánh Tuyết LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN Môn học: Ngữ văn; lớp: 7B6 Thời gian thực hiện: 2 (87, 88) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu sâu thêm về phương pháp lập luận. - Vận dụng được phương pháp lập luận để tạo lập văn bản nghị luận. - Đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận. - Cách lập luận trong văn nghị luận. 2. Năng lực: a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Lập dàn ý, viết bài văn nghị luận có bố cục rõ ràng. - Sử dụng các phương pháp lập luận. 3. Phẩm chất:    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  22. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7    - Yêu nước: Bồi dưỡng tình cảm đối với ngôn ngữ dân tộc, có ý thức phát huy sự giàu đẹp của TV. - Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. -Trách nhiệm: Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, chủ động trong học tập và biết giúp đỡ, học hỏi bạn bè xung quanh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, Giấy A0 2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề a) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh, giúp học sinh kết nối kiến thức đã có và kiến thức mới nảy sinh nhu cầu tìm hiểu kiến thức b, Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện tập về các phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận bằng cách chơi trò chơi “ Hỏi -Đáp” để xác định vấn đề cần giải quyết: Bố cục? Lập luận? Luyện tập về các phương pháp lập luận? c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d) Tổ chức thực hiện:    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  23. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7    Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi: “HỎI-Đáp” Luật chơi: +Giáo viên gọi tinh thần xung phong để học sinh thể hiện sự tự tin của mình. + Giáo viên giao câu hỏi cho bạn được làm nhiệm vụ hỏi và nhận xét. Thời gian chuẩn bị: 1 phút. Thời gian trình bày: dưới 2 phút. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cặp đôi, suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh lần lượt trình bày các câu trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá Các em đã tìm hiểu về đặc điểm của văn nghị luận. Vậy bố cục và cách làm văn nghị luận như thế nào hôm nay cô và các em cùng tìm hiểu. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a. Mục tiêu: - Hiểu sâu thêm về phương pháp lập luận. - Vận dụng được phương pháp lập luận để tạo lập văn bản nghị luận. - Đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận. - Cách lập luận trong văn nghị luận. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập để hướng dẫn học sinh hiểu sâu thêm về phương pháp lập luận, vận dụng được phương pháp lập luận để tạo lập văn bản nghị luận, hiểu sâu về đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận, cách lập luận trong văn nghị luận. c. Sản phẩm: Câu trả lời, kết quả bài tập của học sinh. d) Tổ chức thực hiện    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  24. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7    Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: I. Lập luận trong đời sống. - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thông câu 1. Nhận diện lập luận hỏi thảo luận theo nhóm và trình bày ý kiến: GV chia nhóm cho HS hoạt động N1: ? Xác định đâu là luận cứ, đâu là kết luận. Vị trí của luận cứ và kết luận có thể thay đổi cho nhau không? Thử đổi và nhận xét? ? Rút ra kết luận chung về phép lập luận trong đời sống? N2: Cho các kết luận, tìm luận cứ. Rút ra kết luận. 2. Phương pháp lập luận. N3: Cho các luận cứ, tìm kết luận. Một kết luận có thể có nhiều luận Nêu nhận xét. cứ khác nhau miễn là hợp lí và ? Qua các VD vừa phân tích, em hãy rút ra những kết ngược lại. luận chung về cách lập luận trong đời sống? - Giáo viên: Quan sát, đôn đốc, nhắc nhở, động viên và hỗ trợ hs khi cần. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát, suy nghĩ, thảo luận, trả lời. - Học sinh thống nhất ý kiến. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Đại diện nhóm trỡnh bày kết quả làm việc. - HS các nhóm khác lắng nghe, phản biện, bổ sung. - Các nhóm đi đến thống nhất: N1: Luận cứ và kết luận có quan hệ nhân quả. - Có thể thay đổi vị trí của kết luận và luận cứ. - Một kết luận có thể có nhiều luận cứ khác nhau miễn là hợp lý. Bước 4. Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bản Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: II. Lập luận trong văn nghị - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thông câu luận. hỏi 1. Ví dụ: ? Đọc lại các luận điểm mục 2 SGK. ? Hãy so sánh với kết luận trong lập luận đời thường? 2. Nhận xét: ? Đọc lại đoạn văn nghị luận:    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  25. Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7    Chống nạn thất học và cho biết luận điểm trong bài có - Luận điểm trong văn nghị luận vai trò như thế nào? mang tính khách quan và có ý ? Cách lập luận trong văn nghị luận có gì khác với lập nghĩa xã hội. luận trong đời sống thường ngày? - Lập luận trong văn nghị luận Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập cần chặt chẽ, khoa học. Mỗi luận - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. cứ chỉ cho phép rút ra một kết Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận luận. - Đại diện trình bày trước lớp - Học sinh đi đến thống nhất: - Giống: Đều là những kết luận. - Khác: KL trong đời sống hàng ngày mang tính cá nhân, hàm ẩn. -LĐ trong văn nghị luận mang tính khái quát, có ý nghĩa xã hội, mang nghĩa tường minh, là cơ sở để triển khai các luận cứ . Lập luận trong đời sống diễn đạt dưới hình thức một câu. Bước 4: GV đánh giá kết quả làm việc của HS: * GV hướng dẫn HS rút ra KL - Hướng dẫn Hs tổng kết nội dung bài học về bố cục III. Ghi nhớ: SGK bài văn nghị luận, cách lập luận trong bài văn nghị luận. Chốt KT: -Lập luận trong văn nghị luận được diễn đạt thành một tập hợp câu( một đoạn, văn bản) - Luận cứ và luận điểm trong văn nghị luận không linh hoạt như trong đời sống. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: -HS được luyện tập để khái quát lại kiến thức đã học trong bài, áp dụng kiến thức để làm bài tập b) Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm tập SGK. c. Sản phẩm: Kết quả bài tập của Hs d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: III. Luyện tập - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua các bài tập * Những cách lập luận ? Hãy lập luận cho luận điểm “Sách là người bạn lớn của con thường dùng là: người” bằng cách trả lời các câu hỏi mục 2? Cách phân tích và tổng hợp, - Vì sao sách là người bạn lớn của con người. (giúp ta thoả Cách giải thích, chứng mãn nhu cầu hưởng thụ và phát triển cho tâm hồn trí tuệ.) minh, bình luận, Cách quy - Trong cuộc sống, con người không thể sống thiếu bạn nạp và diễn dịch, Cách so    Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng