Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Liệt kê - Võ Thị Huế

doc 11 trang ngohien 21/10/2022 7540
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Liệt kê - Võ Thị Huế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_7_liet_ke_vo_thi_hue.doc

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Liệt kê - Võ Thị Huế

  1. Giáo án ngữ văn 7 Liệt kê TRƯỜNG THCS CẨM TRUNG Giáo viên TỔ KHXH Võ Thị Huế TÊN BÀI DẠY: LIỆT KÊ Môn học: Ngữ văn; Lớp: 7/1 Thời gian thực hiện: 1 tiết (117) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là phép liệt kê và tác dụng của phép liệt kê. - Phân biệt được các kiểu liệt kê: Liệt kê theo từng cặp, liệt kê không theo từng cặp, liệt kê tăng tiến, liệt kê không tăng tiến. - Biết vận dụng phép liệt kê trong nói và viết. 2. Năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Thực hiện nhiệm vụ bài học một cách tự chủ, tự giác, phát huy tính tích cực của HS. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi chia sẻ những kinh nghiệm cá nhân về sử dụng phép liệt kê, phát triển khả năng làm việc nhóm, làm tăng hiệu quả hợp tác. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện và giải quyết vấn đề đặt ra trong bài học và cuộc sống biết đánh giá vấn đề, tình huống dưới những góc nhìn khác nhau. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực tạo lập văn bản: + Sử dụng đúng và thành thạo phép liệt kê trong nói, viết. - Năng lực cảm thụ thẩm mĩ: + Dựa vào hiểu biết về phép liệt kê để biết cách cảm thụ nghệ thuật về một văn bản văn học, một bài viết bất kì. 1
  2. Giáo án ngữ văn 7 Liệt kê 3. Phẩm chất: - Chăm học, chăm làm: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. - Trách nhiệm: hành động có trách nhiệm với chính mình, có trách nhiệm với nhóm, lớp. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị dạy học: Tivi, máy tính. 2. Học liệu: Sách giáo khoa, kế hoạch bài dạy, video, tranh ảnh, bài nhạc. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh. - Kích thích học sinh tìm hiểu các bài tập về phép liệt kê b) Nội dung: - Học sinh quan sát tranh, nắm yêu cầu và thực hiện nhiệm vụ theo 2 đội. - Giáo viên quan sát, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Bảng phụ d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: GV nêu bài tập : Trò chơi: Tiếp sức đồng đội: ? Hãy kể tên các xã, thị trấn trực thuộc huyện Cẩm Xuyên? Luật chơi: HS trong đội lần lượt tiếp sức nhau lên ghi kết quả vào bảng phụ của đội mình. Mỗi thành viên chỉ được phép lên 1 lần, ghi bảng nhiều nhất 3 kết quả. Đội nào kể tên được nhiều hơn, đội đó chiến thắng. ? Việc các em kể tên các xã, thị trấn như thế được gọi là gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thảo luận nhóm, suy nghĩ, viết bảng. - GV theo dõi, quan sát hoạt động nhóm. 2
  3. Giáo án ngữ văn 7 Liệt kê Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS trong nhóm lần lượt cử thành viên nhóm lên ghi bảng: + Huyện Cẩm Xuyên có 23 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: Cẩm Xuyên, Thiên Cầm và 21 xã: Cẩm Bình, Cẩm Duệ, Cẩm Dương, Cẩm Hà, Cẩm Hưng, Cẩm Lạc, Cẩm Lĩnh, Cẩm Lộc, Cẩm Minh, Cẩm Mỹ, Cẩm Nhượng, Cẩm Quan, Cẩm Quang, Cẩm Sơn, Cẩm Thạch, Cẩm Thành, Cẩm Thịnh, Cẩm Trung, Cẩm Vịnh, Nam Phúc Thăng, Yên Hòa. + Việc kể tên các xã, thị trấn như trên được gọi là phép liệt kê. Bước 4: Kết luận, nhận định: - HS và giáo viên đếm kết quả - GV đánh giá, bổ sung - GV dẫn dắt vào bài: HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI a, Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là phép liệt kê và tác dụng của phép liệt kê. - Phân biệt được các kiểu liệt kê: Liệt kê theo từng cặp, liệt kê không theo từng cặp, liệt kê tăng tiến, liệt kê không tăng tiến. b, Nội dung: - GV hướng dẫn HS tìm hiểu ví dụ. - Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm, tác dụng của phép liệt kê, nhận diện được các kiểu liệt kê. c) Sản phẩm: Phiếu học tập, câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức I. Thế nào là phép liệt kê: I- Thế nào là phép liệt kê: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: 1. Xét ví dụ: Xét ví dụ: - Con người của Bác, đời sống của Bác giản dị như thế nào, mọi người chúng ta đều biết: Bữa cơm, đồ 3
  4. Giáo án ngữ văn 7 Liệt kê dùng, cái nhà, lối sống. ( )Bác suốt đời làm việc, suốt ngày làm việc, từ việc rất lớn: Việc cứu nước, cứu dân đến việc rất nhỏ, trồng cây trong vườn, viết một bức thư cho đồng chí, nói chuyện với các cháu miền Nam, đi thăm nhà tập thể của công nhân. - Các nhóm làm vào phiếu học tập sau bằng cách trả lời các câu hỏi: 1. Tìm từ và cụm từ chỉ sự vật trong câu in đậm? 2. Các từ vừa tìm được có cấu tạo bởi từ loại nào? 3. Các từ, cụm từ nói về nội dung gì? 4. Tác dụng của việc nêu ra hàng loạt sự vật sự việc trong câu? Xét ví dụ Cấu tạo Nội dung Tác dụng (Từ loại) Từ Cụm từ: Bài tập nhanh – HS thảo luận cặp đôi: Em hãy tìm ví dụ về phép liệt kê được sử dụng trong các văn bản đã học? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - GV theo dõi, quan sát, trợ giúp khó khăn. - HS suy nghĩ, thảo luận nhóm, thư kí ghi nhận ý kiến của thành viên vào phiếu học tập. (Lưu ý: HS làm việc cá nhân 2p, 3p hoạt động nhóm) Bước 3:Báo cáo kết quả và thảo luận: - GV chiếu bài làm của nhóm lên Tivi. 4
  5. Giáo án ngữ văn 7 Liệt kê - Dự kiến sản phẩm: Xét ví dụ Cấu Nội dung Tác dụng +Về cấu tạo: Các bộ phận tạo in đậm đều có kết cấu (Từ tương tự nhau. loại) +Về ý nghĩa: Chúng cùng nói về sự vật sự việc nằm Từ: Bữa cơm, - Danh - Kể về Khẳng định trong đức tính giản dị của đồ dùng, cái nhà, từ đức tính Bác giản dị Bác Hồ. lối sống. giản dị của trong đời Bác trong sống. -> Nhằm nhấn mạnh, đời sống khẳng định Bác là người giản dị cả trong đời sống Cụm từ: Trồng - Cụm - Kể về sự - Chứng sinh hoạt và trong quan hệ cây trong vườn, động quan tâm minh, nhấn với mọi người. viết một bức thư từ của Bác mạnh Bác cho đồng chí, nói với nhân giản dị chuyện với các dân. trong quan cháu miền Nam, hệ với mọi đi thăm nhà tập người. thể của công nhân Hoạt động cá nhân: ?Qua việc tìm hiểu các ví dụ trên, em hiểu thế nào là phép liệt kê? - Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng, tình cảm. Bài tập nhanh: - Một người hằng ngày chỉ cặm cụi lo lắng vì mình, thế mà khi xem truyện hay ngâm thơ có thể vui, buồn, mừng, giận cùng những người ở đâu đâu 5
  6. Giáo án ngữ văn 7 Liệt kê (Ý nghĩa văn chương – Hoài Thanh) Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh các nhóm nhận xét, bổ sung, đánh giá 2. Kết luận: - Liệt kê là sắp xếp nối tiếp - Giáo viên nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức: hàng loạt từ hay cụm từ * Lưu ý: cùng loại để diễn tả được - Trong phép liệt kê giữa các bộ phận liệt kê thường đầy đủ hơn, sâu sắc hơn dùng dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy, dấu hai chấm những khía cạnh khác nhau cũng có khi là kết thúc bằng dấu chấm lửng ( ). của thực tế hay của tư tưởng, tình cảm. II- Các kiểu liệt kê: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: II- Các kiểu liệt kê: - Giáo viên yêu cầu HS đọc ví dụ và thảo luận theo 1. Xét ví dụ: bàn để hoàn thành các yêu cầu sau: *Ví dụ 1: NV1: Xét về cấu tạo, các phép liệt kê có gì khác - Xét theo cấu tạo: nhau? a. Liệt kê theo từng cặp. a) Dân phu kể hàng trăm nghìn con người, từ chiều b. Liệt kê không theo từng đến giờ, hết sức giữ gìn, kẻ thì thuổng, người thì cặp. cuốc, kẻ đội đất, kẻ vác tre, nào đắp, nào cừ, bì bõm ngập quá khủy chân, người nào người nấy lướt thướt như chuột lột. (Sống chết mặc bay – Phạm Duy Tốn) *Ví dụ 2: b) Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ - Xét theo ý nghĩa: vững quyền tự do, độc lập ấy. a. Liệt kê tăng tiến. (Tinh thần yêu nước của nhân dân ta - Hồ Chí Minh) b. Liệt kê không tăng tiến. NV2: Thử đảo các bộ phận trong những phép liệt kê dưới đây rồi rút ra kết luận: Xét về ý nghĩa, các phép liệt kê ấy có gì khác nhau? a) Thảo cầm viên vẫn có đủ cò, hạc, bồ nông, sáo, voi, vượn, khỉ, chồn, cáo, gấu, hươu, nai, sư tử đến đấy ta thả sức mà khám phá. 6
  7. Giáo án ngữ văn 7 Liệt kê b) Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến. (Hồ Chí Minh) NV3: Vận dụng kiến thức đã học. Em hãy vẽ sơ đồ phân loại phép liệt kê? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ, thảo luận theo bàn, thư kí ghi nhận ý kiến của thành viên vào vở. (Lưu ý: HS làm việc cá nhân 2p, 3p hoạt động nhóm bàn) - GV theo dõi, quan sát, trợ giúp khó khăn. - Dự kiến sản phẩm: NV1: - Câu a: Giữa các bộ phận liệt kê không có quan hệ từ “và” các bộ phận liệt kê sắp xếp theo một trình tự sự việc. - Câu b: Giữa các bộ phận liệt kê có quan hệ từ “và”, các bộ phận liệt kê tạo thành từng cặp sóng đôi bổ sung cho nhau. NV2: - Ví dụ a: Có thể thay đổi được trật tự các bộ phận liệt kê vì ý nghĩa các phép liệt kê ấy không hề thay đổi. - Ví dụ b: Không thể thay đổi trật tự các bộ phận liệt kê vì các bộ phận liệt kê có sự tăng tiến về mặt ý nghĩa. NV3: - GV chiếu sơ đồ phân loại phép liệt kê: 7
  8. Giáo án ngữ văn 7 Liệt kê 2. Kết luận: - Xét theo cấu tạo: Có thể phân biệt kiểu liệt kê theo từng cặp với kiểu liệt kê không theo từng cặp. - Xét theo ý nghĩa: Có thể phân biệt kiểu liệt kê tăng tiến với liệt kê không tăng tiến. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận: - Đại diện nhóm bàn lần lượt trình bày kết quả. Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh các nhóm theo bàn nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức. * Lưu ý: - Về mặt cấu tạo, phép liệt kê không theo cặp nó phổ biến hơn, dễ sử dụng và có khả năng linh hoạt hơn. Tuy nhiên nếu sử dụng theo cặp: + Về âm điệu đọc lên ta sẽ thấy hài hòa hơn, câu văn mềm mại uyển chuyển hơn. + Về ý nghĩa sẽ nhấn mạnh được điều mà người viết muốn nhấn mạnh. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a). Mục tiêu: - Củng cố khái niệm, tác dụng của phép liệt kê. - Rèn kĩ năng nhận biết và sử dụng sử dụng phép liệt kê trong nói và viết. b). Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu hỏi. c). Sản phẩm: Câu trả lời và trình bày vào vở bài tập. d). Tổ chức thực hiện: 8
  9. Giáo án ngữ văn 7 Liệt kê Nhiệm vụ 1: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - HS làm việc theo 4 nhóm: - GV tổ chức cho HS trò chơi: Chiếc hộp bí mật – HS xem hình ảnh và nghe nhạc. Hộp 1: Hãy đặt câu có sử dụng phép liệt kê phù hợp với hình ảnh sau: Hộp 2: Hãy đặt câu có sử dụng phép liệt kê miêu tả hoặc cảm nhận quang cảnh sân trường em. 9
  10. Giáo án ngữ văn 7 Liệt kê Hộp 3: Chỉ ra phép liệt kê được sử dụng trong đoạn bài hát “Hổng dám đâu”. Hộp 4: Chỉ ra phép liệt kê được sử dụng trong đoạn bài hát “Em yêu trường em”. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS làm việc theo nhóm. - GV quan sát, dự kiến khó khăn, hỗ trợ, hướng dẫn. *Dự kiến sản phẩm: Hộp 1: Kho tàng truyện cổ tích Việt Nam rất phong phú và đa dạng, gồm nhiều câu chuyện như: Tấm Cám, cây khế, cây tre trăm đốt, bánh chưng bánh dày, Thạch Sanh, Sọ Dừa, sự tích trầu cau Hộp 2: Sân trường vào ngày đầu hè đầy nắng, gió, hương hoa và tiếng ve ngân xa đâu đó. Báo hiệu một mùa hè nữa lại về. Hộp 3: Đá bóng với đá cầu, nhảy dây bắn bi, trốn tìm. Hộp 4: Nào là hoa, là rau, là lúa. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận: - Đại diện nhóm trình bày. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Vận dụng phép liên kết khi nói hoặc viết. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu hỏi. c) Sản phẩm: Câu trả lời của các cặp đôi. d) Tổ chức thực hiện: 10
  11. Giáo án ngữ văn 7 Liệt kê Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - HS làm việc cặp đôi câu 1, câu 2 thảo luận tại lớp, hoàn thành bài ở nhà. Câu 1. Xác định và phân loại phép liệt kê có trong đoạn trích: “Chúng nó bắn đã thành lệ, mỗi ngày hai lần. Hoặc buổi sáng sớm và xế chiều, hoặc đứng bóng và sớm tối, hoặc nửa đêm và trở gà gáy. Hầu hết đạn đại bác đều rơi vaog ngọn đồi xà nu cạnh con nước lớn”. Cả rừng xà nu hàng vạn cây không có cây nào bị thương”. (Rừng xà nu – Nguyễn Trung Thành) Câu 2: Viết một đoạn văn ngắn từ 5 - 7 câu có sử dụng phép liệt kê về chủ đề trường học? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS tiếp nhận, làm việc cặp đôi. - GV quan sát, dự kiến khó khăn, hỗ trợ HS. - Với câu 2, HS trao đổi tại lớp, về nhà viết bài cá nhân. - Dự kiến sản phẩm: Câu 1: Buổi sáng sớm và xế chiều, hoặc đứng bóng và sớm tối, hoặc nửa đêm và trở gà gáy. - Liệt kê theo từng cặp. - Liệt kê tăng tiến theo thời gian. Câu 2: Khi tiếng trống trường vang lên báo hiệu giờ ra chơi đã đến, ấy là lúc học sinh chúng em có cho mình những phút giây thư giãn sau những giờ học tập mệt mỏi. Khoảng không sân trường đang vắng lặng bỗng ồn ào, náo nhiệt. Tất cả chúng tôi tìm cho mình một không gian râm mát để chơi các trò chơi vui nhộn như: đá cầu, nhảy dây, bịt mắt bắt dê, trốn tìm Dưới bóng cây xanh mát, lũ học trò tinh quái chúng tôi bày đủ thứ trò nghịch ngợm. Cảnh vui tươi, nhộn nhịp trở thành những kỉ niệm đáng nhớ trong mỗi chúng tôi. Bước 3: Báo cáo kết quả: - HS trình bày. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. GV chuyển giao nhiệm vụ về nhà cho HS 1. Học, nắm nội dung bài học: Khái niệm, các phép liệt kê (Vẽ sơ đồ tư duy). 2. Hoàn thiện bài tập chuẩn bị cho tiết 2 “Luyện tập”. 11