Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Bài: Dấu chấm phẩy và dấu chấm lửng - Năm học 2020-2021 - Vũ Thị Ánh Tuyết

doc 10 trang ngohien 21/10/2022 7140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Bài: Dấu chấm phẩy và dấu chấm lửng - Năm học 2020-2021 - Vũ Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_7_bai_dau_cham_phay_va_dau_cham_lung_nam.doc

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Bài: Dấu chấm phẩy và dấu chấm lửng - Năm học 2020-2021 - Vũ Thị Ánh Tuyết

  1. KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7 - N¨m häc 2020-2021    TRƯỜNG THCS TÔ HIỆU Họ và tên giáo viên: Tổ: KHXH Vũ Thị Ánh Tuyết DẤU CHẤM PHẨY VÀ DẤU CHẤM LỬNG Môn học: Ngữ văn; lớp: 7B6 Thời gian thực hiện: 1 (117) I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Biết được dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy -Hiểu được công dụng của dấu chấm lửng và chấm phẩy trong văn bản. - Vận dụng được để sử dụng dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy cho phù hợp 2. Về năng lực: a. Các năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề, sáng tạo. b. Các năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực cảm thụ thẩm mĩ. - Rèn kĩ năng ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng, đặt câu có sử dụng dấu chấm phẩy và chấm lửng phù hợp. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. 3. Về phẩm chất: - Học sinh thêm yêu ngôn ngữ tiếng Việt, ham tìm hiểu ngữ pháp tiếng Việt - Tự trọng, trung thực trong giao tiếp và trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập được giao - Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, chủ động trong học tập và biết giúp đỡ, học hỏi bạn bè xung quanh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0. 2. Học liệu: Sách giáo khoa, kế hoạch bài dạy, tư liệu, phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề a) Mục tiêu: Giúp học sinh huy động những hiểu biết về câu để kết nối vào bài học, tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. b) Nội dung: - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm tòi khám phá về bài học bằng cách chơi trò chơi “Cặp đôi ăn ý” để xác định vấn đề cần giải quyết:    1 Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt - Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  2. KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7 - N¨m häc 2020-2021    c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh * d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi: “Cặp đôi ăn ý” + Luật chơi: ❖ Nhóm hai bạn phân vai: Một người hỏi, một người trả lời. ❖ Thời gian chuẩn bị: 1 phút. ❖ Thời gian trình bày: 2 phút ❖ Mỗi câu hỏi trả lời đúng đạt 10 điểm, trả lời sai không có điểm. 2    Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt - Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  3. KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7 - N¨m häc 2020-2021    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cặp đôi: suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gọi HS nhận xét, thống nhất ý kiến. GV nhận xét, dẫn vào bài mới: Dấu câu là những kí hiệu được dùng trong văn bản với nhiều ý nghĩa khác nhau: Có thể đánh dấu chỗ kết thúc câu, ngăn cách giữa các bộ phận trong câu, hay đánh dấu một bộ phận đặc biệt trong câu, thậm chí biểu thị một nội dung đặc biệt mà không cần dùng lời. vậy dấu chấm phẩy và dấu chấm lửng có tác dụng gì trong câu chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết học hôm nay. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức a) Mục tiêu: - Biết được dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy -Hiểu được công dụng của dấu chấm lửng và chấm phẩy trong văn bản. - Vận dụng được để sử dụng dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy cho phù hợp b) Nội dung: + Gv hướng dẫn Hs củng cố kiến thức về việc sử dụng dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy, cách dùng dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh    3 Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt - Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  4. KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7 - N¨m häc 2020-2021    d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: I. Dấu chấm lửng - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hoạt động 1. Ví dụ nhóm, phiếu bài tập Ví dụ: - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm : a) Chúng ta có quyền tự hào vì N1,2 : những trang sử vẻ vang thời đại Bà + Đọc VD Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê + Trong các ví dụ trên dấu chấm lửng dùng để làm gì? Lợi, Quang Trung, + Từ các ví dụ trên hãy rút ra kết luận công dụng của dấu ( Hồ Chí Minh) chấm lửng? => Dấu chấm lửng tỏ ý còn nhiều vị N3, 4 : anh hùng dân tộc nữa chưa được liệt + Đọc VD kê + Câu trên thuộc kiểu câu gì? b) Thốt nhiên một người nhà quê, + Câu này chỉ ra mấy nội dung? Chỉ ra các nội dung ấy? mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, + Theo em có thể thay thế dấu chấm phảy trong ví dụ tả tơi chạy xông vào thở không ra lời bằng dấu phảy không? Vì sao? : +Dấu chấm dùng để tách câu - Bẩm quan lớn đê vỡ mất rồi! ? Dấu chấm phảy có tác dụng gì? ( Phạm Duy Tốn ) => Dấu chấm lửng biểu thị sự ngắt quãng trong lời nói của nhân vật do quá mệt và hoảng sợ 4    Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt - Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  5. KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7 - N¨m häc 2020-2021    c) Cuốn tiểu thuyết được viết trên bưu thiếp. ( Báo Hà Nội mới) => Dấu chấm lửng làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện bất ngờ của từ bưu thiếp 2. Nhận xét *) Công dụng của dấu chấm lửng: - Tỏ ý còn nhiều sự việc, hiện tượng tương tự chưa được liệt kê hết. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận nhóm, nghiên cứu các kiến thức có trong - Thể hiện lời nói bỏ dở, ngập ngừng SGK, hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên giao. ngắt quãng. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn -Học sinh làm việc cá nhân, báo cáo kết quả bị cho sự xuất hiện bất ngờ của sự vật, hiện tượng nào đó. *) Ghi nhớ 1 SGK /122 II. Dấu chấm phẩy 1. Ví dụ a) Cốm không phải thức quà của người vội ; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. ( Thạch Lam) => Dấu chấm phẩy được dùng để đánh dấu ranh giới giữa hai vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp ( Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ vế thứ hai đã dùng dấu chấm phẩy để Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến ngăn cách các bộ phận). thức. b) Những tiêu chuẩn đạo đức của Bài tập vận dụng: Trong các câu sau, dấu chấm lửng con người mới phải chăng có thể nêu được dùng để làm gì? lên như sau: yêu nước, yêu nhân 1. Ở trên đất này, không có người Bắc, không có người dân; trung thành với sự nghiệp xây Trung, người Nam, người Hoa, người Khơ – me mà chỉ dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh toàn là người Sài Gòn cả thực hiệ thống nhất nước nhà; ghét (Sài Gòn tôi yêu) bóc lột, ăn bám và lười biếng; yêu    5 Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt - Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  6. KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7 - N¨m häc 2020-2021    => Dấu chấm lửng tỏ ý còn nhiều dân tộc nữa chưa được lao động, coi lao động là nghĩa vụ liệt kê thiêng liêng của mình; có tinh thần 2. Thỉnh thoảng mới thấy vài chị quạ, chị sáo, vài chị làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác vành khuyên, sắc ô, áo già giúp nhau; chân thành và khiêm tốn; (Sài Gòn tôi yêu) quý trọng của công và có ý thức bảo => Dấu chấm lửng tỏ ý còn nhiều loài chim nữa chưa vệ của công; yêu văn hóa, khoa học được liệt kê và nghệ thuật ; có tinh thần quốc tế 3. Hôm nay nó không đi học đâu. Nó bận bận ngủ. vô sản. => Dấu chấm lửng làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị ( Theo Trường Chinh) cho sự xuất hiện bất ngờ của từ bận ngủ. => Dấu chấm phẩy được dùng để GV gọi HS đọc ghi nhớ 1 SGK/122 ngăn cách các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp, giúp người đọc hiểu được các bộ phận, các tầng bậc ý trong khi liệt kê. 2. Nhận xét *) Công dụng của dấu chấm phẩy: - Đánh dấu ranh giới của hai câu ghép. - Dùng để đánh dấu, ngăn cách các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp. *) Ghi nhớ 2 SGK/122 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: - HS được luyện tập để khái quát lại kiến thức đã học trong bài, áp dụng kiến thức để làm bài tập b) Nội dung: GV tổ chức cho HS vẽ sơ đồ tư duy, chữa bài tập thông qua trò chơi để học sinh luyện tập củng cố kiến thức. c) Sản phẩm: Bài làm của học sinh 6    Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt - Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  7. KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7 - N¨m häc 2020-2021    d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: III. Luyện tập. - GV giao nhiệm vụ cho HS vẽ sơ đồ tư duy bài Bài 1 SGK/123: Trong mỗi câu có học, làm bài tập sách giáo khoa bài tập (sgk) dấu chấm lửng dưới đây, dấu chấm thông qua trò chơi lửng được dùng để làm gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập a) Lính đâu ? Sao bay dám để nó - HS làm việc nhóm, suy nghĩ, viết bảng. chạy xồng xộc vào đây như vậy? Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS làm bài độc lập Không còn phép tắc gì nữa à ? - Dạ, bẩm - Đuổi cổ nó ra ! ( Phạm Duy Tốn) => Biểu thị lời nói ngắt quãng do sợ hãi, lúng túng b) Ô hay, có điều gì bố con trong nhà bảo nhau chứ sao lại Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Yc hs nhận xét câu trả lời. ( Đào Vũ) -Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. => Câu nói bị bỏ dở do không muốn Gv nhận xét, động viên tinh thần tham gia và kết quả nhắc tới điều không tế nhị thảo luận của cả lớp. c) Cơm, áo, vợ, con, gia đình bó buộc y ( Nam Cao)    7 Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt - Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  8. KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7 - N¨m häc 2020-2021    => Liệt kê chưa đầy đủ Bài 2 SGK/123: Nêu rõ công dụng của dấu chấm phẩy trong mỗi câu dưới đây : a. Dưới ánh trăng này, dòng thác sẽ đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn ( Thép Mới) b. Con sông thái bình quanh năm vỗ sóng òm ọp vào sườn bãi và ngày ngày vẫn mang phù sa bồi cho bãi thêm rộng ; nhưng mỗi năm vào mùa nước, cũng con sông thái bình mang nước lũ về làm ngập hết cả bãi Soi ( Đào Vũ) c. Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh núi non, hoa cỏ, núi non, hoa cỏ mới đẹp ; từ khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay. ( Hoài Thanh) => Tất cả các dấu chấm phảy trong bài dùng để ngăn cách các vế trong một câu ghép phức tạp. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống - Hướng dẫn học sinh tìm tòi mở rộng sưu tầm thêm kiến thức liên quan đến nội dung bài học. b) Nội dung: - Viết đoạn văn có sử dụng dấu chấm lửng và chấm phẩy. - Sưu tầm thêm những câu có dấu chấm lửng và chấm phẩy trong các văn bản đã học 8    Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt - Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  9. KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7 - N¨m häc 2020-2021    c) Sản phẩm: Phần trình bày của học sinh d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống bài tập *Viết đoạn văn về - Ca Huế trên sông Hương - Bảo vệ môi trường trong đó: a. Dùng dấu chấm lửng (nhóm 1,3). b. Dùng dấu chấm phẩy(nhóm 2,4). * Gv yêu cầu học sinh tìm đọc thêm những đoạn tác phẩm văn học khác có sử dụng dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận + Lắng nghe, nghiên cứu, trao đổi, làm bài và trình bày trước lớp. + Tìm hiểu, nghiên cứu, sưu tầm. Tiết sau nộp kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Yc hs nhận xét câu trả lời. -Gv sửa chữa, đánh giá.    9 Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt - Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng
  10. KÕ ho¹ch d¹y häc Ng÷ v¨n 7 - N¨m häc 2020-2021    10    Gi¸o viªn :Vò ThÞ ¸nh TuyÕt - Tr­êng THCS T« HiÖu-QuËn Lª Ch©n-H¶i Phßng