Giáo án Ngữ văn Khối 7 theo CV5512 - Chương trình học kì 2 (Bản hay)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Khối 7 theo CV5512 - Chương trình học kì 2 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_khoi_7_theo_cv5512_chuong_trinh_hoc_ki_2_ban.doc
Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Khối 7 theo CV5512 - Chương trình học kì 2 (Bản hay)
- Tuần 19 Bài 18 - Tiết 73: Đọc – Hiểu văn bản TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Khái niệm tục ngữ. - Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học. 2. Năng lực: a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: - Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. - Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống. 3.Phẩm chất: - Yêu quý trân trọng những kinh nghiệm cha ông để lại. - Vận dụng vào đời sống thực tế những kinh nghiệm hay phù hợp. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, một số câu tục ngữ cùng chủ đề nhắc học sinh soạn bài 2. Chuẩn bị của học sinh: - Soạn bài - Sưu tầm các câu tục ngữ cùng chủ đề III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU - Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh. - Phương thức thực hiện: Hoạt động nhóm - Sản phẩm hoạt động: Trình bày được các câu tục ngữ theo đúng yêu cầu
- - Phương án kiểm tra, đánh giá: + Học sinh đánh giá và học tập nhau khi trình bày, báo cáo sản phẩm và nhận xét trao đổi + Giáo viên đánh giá học sinh thông qua quá trình học sinh thực hiện nhiệm vụ - Tiến trình hoạt động: 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Nhiệm vụ: Tìm và đọc các câu tục ngữ liên quan đến thời tiết - Phương án thực hiện: + Thực hiện trò chơi “Đố vui” + Luật chơi: Mỗi đội có 5 hs tham gia trong vòng 2 phút 2 đội lần lượt đọc các câu tục ngữ theo đúng chủ đề - Thời gian: 2 phút - Sản phẩm: Các câu tục ngữ về thời tiết 2. Thực hiện nhiệm vụ: * Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + lập đội chơi + chuẩn bị tinh thần thi đấu + thực hiện trò chơi theo đúng luật * Giáo viên: - Tổ chức cho hs chơi trò chơi - Quan sát, theo dõi và ghi nhận kết quả của học sinh - Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu 2 đội lần lượt trình bày các câu tục ngữ theo đúng chủ đề. Hết thời gian thì dừng lại 3. Báo cáo kết quả: - Học sinh mỗi đội thống kê và báo cáo số lượng câu tục ngữ đã đọc được trong thời gian quy định 4. Nhận xét, đánh giá: - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá: + tinh thần, ý thức hoạt động học tập + kết quả làm việc + bổ sung thêm nội dung (nếu cần)
- => Vào bài: Như các em vừa thấy có rất nhiều câu tục ngữ nêu kinh nghiệm về thời tiết. Vậy kho tàng tục ngữ với số lượng lớn sẽ là cả một kho kinh nghiệm mà dân gian xưa đã đúc kết. Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu giá trị của tục ngữ. Cụ thể hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu các câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm tục ngữ (2 phút) I. Tìm hiểu chung: - Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu thế nào là tục ngữ 1. Khái niệm: và nội dung, chủ đề tục ngữ nói chung của văn bản nói riêng - Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm - Phương thức thực hiện: + Hoạt động cá nhân + Hoạt động nhóm + Hoạt động chung cả lớp - Sản phẩm hoạt động: + nội dung hs trình bày + phiếu học tập của nhóm - Phương án kiểm tra, đánh giá + Học sinh tự đánh giá. + Học sinh đánh giá lẫn nhau. + Giáo viên đánh giá. - Tiến trình hoạt động: 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: Đọc phần chú thích và cho biết: Tục ngữ là gì ? Với đặc điểm như vậy, tục ngữ có tác dụng gì? - Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu cầu và thực hiện 2.Thực hiện nhiệm vụ
- - Học sinh: Đọc, suy nghĩ, trình bày - Giáo viên: Quan sát, động viên, lắng nghe học sinh trình bày - Dự kiến sản phẩm: - Tục: Là thói quen lâu đời - Ngữ: Lời nói => là lời nói đúc kết thói quen lâu đời được mọi người công nhận - Làm cho lời ăn tiếng nói thêm hay, sinh động. 3. Báo cáo kết quả: - Học sinh trình bày miệng ý kiến của mình - Học sinh khác bổ sung 4. Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Tục ngữ là những câu nói - Giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức dân gian ngắn gọn, ổn định, - GV bổ sung, nhấn mạnh: có nhịp điệu, hình ảnh, đúc + Về hình thức: tục ngữ là một câu nói diễn đạt kết những bài học của nhân một ý trọn vẹn có đặc điểm ngắn gọn, kết cấu bền dân về: vững có hình ảnh, nhịp điệu + Quy luật của thiên nhiên + Về nội dung: diễn đạt kinh nghiệm, cách nhìn + Kinh nghiệm lao động sản nhận của nhân dân về tự nhiên, lđ, sx, con người, xuất xã hội + Kinh nghiệm về con người Những bài học kinh nghiệm về quy luật thiên và xã hội. nhiên và lao động sản xuất là nội dung quan trọng của tục ngữ.Vì thế tục ngữ còn được gọi là túi 2. Đọc, Chú thích, Bố cục: khôn của nhân dân - Có nhiều câu tục ngữ chỉ có nghĩa đen, một số câu có cả nghĩa bóng HĐ 2: Đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục (5 phút) Mục tiêu: Giúp hs rèn kĩ năng đọc, hiểu được ngữ nghĩa cụ thể của mỗi câu tục ngữ và những đề tài cụ thể của tục ngữ Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận nhóm
- Cách tiến hành: Bước 1: Hướng dẫn đọc - giọng điệu chậm rãi, rõ ràng, chú ý các vần lưng, ngắt nhịp ở vế đối trong câu hoặc phép đối giữa 2 câu. - HS đọc, nhận xét. Giải thích từ khó. - HS giải thích -> lắng nghe -> hiểu nghĩa từ Bước 2: Chia bố cục Phương pháp: Thảo luận nhóm - Phương thức thực hiện: + Hoạt động cá nhân + Hoạt động nhóm + Hoạt động chung cả lớp - Sản phẩm hoạt động: Chia bố cục văn bản trên phiếu học tập - Tiến trình: 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: Ta có thể chia 8 câu tục ngữ trong bài thành mấy nhóm? Mỗi nhóm gồm những câu nào? Gọi tên từng nhóm đó? - Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu cầu và thực hiện 2.Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Làm việc cá nhân -> Thảo luận nhóm -> thống nhất ý kiến - Giáo viên: Quan sát, động viên, hỗ trợ học sinh khi cần thiết - Dự kiến sản phẩm: 8 câu tục ngữ trong bài chia làm 2 nhóm. Mỗi nhóm gồm 4 câu. 3. Báo cáo kết quả: - Tổ chức cho học sinh trình bày, báo cáo kết quả - Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu 1 hoặc 2
- nhóm lên trình bày kết quả + Từ câu 1 đến 4 : Những - Học sinh nhóm khác bổ sung câu tục ngữ về thiên nhiên. 4. Đánh giá kết quả: + Từ câu 5 đến 8 : Những - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung câu tục ngữ về lao động sản - Giáo viên nhận xét, đánh giá xuất. -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng II. Đọc, hiểu văn bản: GV chốt: 1.Những câu tục ngữ về Hai đề tài trên có điểm nào gần gũi mà có thể thiên nhiên gộp vào một văn bản? - Hai đề tài có liên quan: thiên nhiên có liên quan đến sản xuất, nhất là trồng trọt, chăn nuôi. Các câu đều được cấu tạo ngắn gọn, có vần, nhịp, đều do dân gian sáng tạo và truyền miệng. HĐ 3: Đọc, hiểu văn bản Bước 1: Tìm hiểu những câu tục ngữ về thiên nhiên - Mục tiêu:Giúp học sinh nắm được nội dung ý nghĩa, cách vận dụng và một số hình thức nghệ thuật của nhóm các câu tục ngữ về thiên nhiên - Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận nhóm Cách tiến hành: +Hoạt động cá nhân +Hoạt động nhóm -Sản phẩm hoạt động: Nội dung , nghệ thuật của nhóm các câu tục ngữ về thiên nhiên - Tiến trình: 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: Các câu tục ngữ về thiên nhiên đúc kết những kinh nghiệm gì?Em có nhận xét gì về các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các câu đó? Trong thực tế những câu tục ngữ này được áp dụng như thế nào -Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe yêu cầu và thực
- hiện 2. Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Làm việc cá nhân thảo luận nhóm- >thống nhất ý kiến -Giáo viên: Quan sát ,hỗ trợ học sinh nếu cần Dự kiến sản phẩm: Câu 1: - Kinh nghiệm: Tháng năm ngày dài đêm ngắn , tháng mười ngày ngắn đêm dài(do ánh sáng mùa hè và mây mù mùa đông) => đúc kết kinh nghiệm có tính quy luật của thời gian - Nghệ thuật đối, hiệp vần lưng, nói quá -> nhấn mạnh đặc điểm của thời gian, gây ấn tượng -Áp dụng thực tế: Sử dụng thời gian trong cuộc sống sao cho hợp lí. Lịch làm việc mùa hè khác mùa đông. Câu 2: - Kinh nghiệm: Đêm có nhiều sao thì ngày hôm sau sẽ nắng, đêm không có sao thì ngày hôm sau sẽ mưa. - Nghệ thuật:Hai vế đối xứng –> Làm cho câu tục ngữ cân đối nhịp nhàng, dễ thuộc, dễ nhớ. -Áp dụng thực tế: Trông sao, dự báo thời tiết. Biết thời tiết để chủ động bố trí công việc ngày hôm sau. Câu 3: -Kinh nghiệm: Khi chân trời xuất hiện sắc vàng màu mỡ gà(do ánh sáng mặt trời chiếu vào mây) thì sắp có gió bão lớn cần phải chằng chống nhà cửa cẩn thận. - Nghệ thuật: Ẩn dụ”ráng mỡ gà” a. Câu 1: -Áp dụng: Hiện nay khoa học đã cho phép con - Nghệ thuật: đối, hiệp vần người dự báo bão khá chính xác. Ở vùng sâu, lưng, nói quá
- vùng xa, phương tiện thông tin hạn chế thì kinh - Nội dung: nhấn mạnh nghiệm đoán bão của dân gian qua câu tục ngữ (Đêm tháng năm rất ngắn và vẫn còn có tác dụng. ngày tháng mười cũng rất Câu 4: ngắn.) Ý nói: Mùa hè đêm -Kinh nghiệm: Vào tháng 7 âm lịch nếu kiến dời ngắn, ngày dài; mùa đông tổ, từng đàn bò lên cao thì sẽ có lụt lội đêm dài, ngày ngắn. -Nghệ thuật:Hai vế cân xứng, vần bằng “bò- lo” b. Câu 2: -Áp dụng: Phải đề phòng lũ lụt sau tháng 7 âm -Nghệ thuật: đối xứng, gieo lịch. vần lưng 3.Báo cáo sản phẩm - Nội dung: Đêm có nhiều - Giáo viên gọi đại diện 1-2 nhóm lên trình bày sao thì ngày hôm sau sẽ bằng phiếu học tập nắng, đêm không có sao -Học sinh các nhóm khác bổ sung hoặc ít sao thì ngày hôm sau 4. Đánh giá kết quả sẽ mưa. - Học sinh nhận xét, đánh giá c. Câu 3: -Giáo viên nhận xét đánh giá - Nghệ thuật ẩn dụ Giáo viên chốt kiến thức ghi bảng Khi chân trời xuất hiện sắc vàng màu mỡ gà thì sắp có gió bão lớn d. Câu 4: - Nghệ thuật:Vần bằng-> Vào tháng 7 âm lịch nếu kiến bò lên cao thì sắp có lụt lội GV chốt, chuyển: Bốn câu tục ngữ trên đều có điểm chung là đúc kết những kinh nghiệm về thời 2.Tục ngữ về lao động sản gian, thời tiết, bão lụt cho thấy phần nào cuộc xuất: sống vất vả, thiên nhiên khắc nghiệt của đất nước ta. Ngoài ra nhân dân ta còn đúc kết những kinh nghiệm trong lao động sản xuất Bước 2:Tìm hiểu những câu tục ngữ về lao động
- sản xuất - Mục tiêu:Giúp học sinh nắm được nội dung ý nghĩa, cách vận dụng và một số hình thức nghệ thuật của nhóm các câu tục ngữ về lao động sản xuất - Phương pháp: Dự án Cách tiến hành: - Các nhóm thực hiện nhiệm vụ giáo viên yêu cầu trước ở nhà -Sản phẩm hoạt động: Nội dung , nghệ thuật của nhóm các câu tục ngữ về lao động sản xuất - Tiến trình: 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: Các câu tục ngữ về lao động sản xuất đúc kết những kinh nghiệm gì?Em có nhận xét gì về các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các câu đó?ý nghĩa của mỗi kinh nghiệm. -Học sinh tiếp nhận: Thực hiện ở nhà 2. Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh:Thảo luận trong nhóm->thống nhất ý kiến chỉnh sửa sản phẩm nếu cần -Giáo viên: Quan sát ,hỗ trợ học sinh nếu cần Dự kiến sản phẩm: Câu 5: - Kinh nghiệm: Đề cao vai trò ,giá trị của đất Đất quý như vàng. - Nghệ thuật :Hai vế đối xứng, so sánh -ý nghĩa của kinh nghiệm: con người sử dụng đất hiệu quả không lãng phí đất Câu 6: - Kinh nghiệm: thứ tự các nghề mang lại kinh tế cao:thứ nhất là nghề đào ao thả cá, thứ nhì là làm
- vườn, thứ ba là làm ruộng - Nghệ thuật:liệt kê - ý nghĩa: Phát triển kinh tế VAC, nuôi tôm, nuôi cá nâng cao giá trị kinh tế trong các hộ gia đình Câu 7: -Kinh nghiệm: Nghề trồng lúa cần phải đủ 4 yếu tố: Nước, phân, cần, giống trong đó quan trọng a. Câu 5: hàng đầu là nước -Nghệ thuật: so sánh - Nghệ thuật: Phép liệt kê dễ thuộc dễ nhớ - Nội dung; khẳng định đất - ý nghĩa: Chú trọng yếu tố thủy lợi, trong sản quý giá như vàng. xuất b. Câu 6: Câu 8: - Nghệ thuật: liệt kê -Kinh nghiệm: Trồng trọt đúng thời vụ và làm đất - Nội dung:khẳng định thứ kĩ lưỡng năng suất sẽ bội thu tự các nghề mang lại lợi ích -Nghệ thuật:Kết cấu cân xứng, vần lưng kinh tế lớn: thứ nhất là nghề -Áp dụng: Trồng trọt phải đúng thời vụ đào ao thả cá, thứ nhì là làm 3.Báo cáo sản phẩm vườn, thứ ba là làm ruộng - Giáo viên gọi đại diện 1-2 nhóm lên trình bày. c. Câu 7: -Học sinh các nhóm khác bổ sung - Sử dụng phép liệt kê : 4. Đánh giá kết quả - Nội dung: nghề trồng lúa - Học sinh nhận xét, đánh giá cần phải đủ 4 yếu tố: Nước, -Giáo viên nhận xét đánh giá tinh thần chuẩn bị ở phân, cần, giống trong đó nhà của các nhóm quan trọng hàng đầu là Giáo viên chốt kiến thức. nước. d. Câu 8: - cấu trúc đối xứng, vần lưng - Trồng trọt cần đảm bảo 2 yếu tố thời vụ và đất đai III. Tổng kết: HĐ4: Tổng kết Mục tiêu: Giúp học sinh khái quát được những
- nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản 1. Nghệ thuật: - Phương pháp: Học sinh hoạt động cá nhân - Ngắn gọn,có vần nhịp, giàu Cách tiến hành: hình ảnh. - Học sinh thực hiện nhiệm vụ giáo viên yêu cầu 2. Nội dung: -Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời của học sinh Đúc kết kinh nghiệm quý về Tiến trình: tự nhiên và lao động, sản 1. Chuyển giao nhiệm vụ xuất - GV yêu cầu: Khái quát những nét đặc sắc về nội * Ghi nhớ (sgk) dung và nghệ thuật của các câu tục ngữ? - Học sinh lắng nghe yêu cầu 2. Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Suy nghĩ làm việc cá nhân -Giáo viên: Lắng nghe, nhận xét câu trả lời của học sinh IV. Luyện tập Dự kiến sản phẩm: -Nghệ thuật: Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc; sử dụng kết cấu diễn đạt theo kiểu đối xứng, nhân quả; tạo vần, nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng. -Nội dung: Các câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất là những bài học quý giá của nhân dân ta. 3.Báo cáo sản phẩm - Giáo viên gọi học sinh trả lời -Học sinh khác bổ sung 4. Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, đánh giá -Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức ghi bảng -HS đọc ghi nhớ. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP Mục tiêu:Giúp học sinh tìm thêm các câu tục ngữ khác Phương pháp: Học sinh hoạt động cặp đôi
- Sản phẩm: Các câu tục ngữ học sinh tìm được Tiến trình 1.GV chuyển giao nhiệm vụ -GV nêu yêu cầu:Em hãy tìm thêm những câu tục ngữ về thiên nhiên mà em biết hoặc sưu tầm? -HS lắng nghe tiếp nhận yêu cầu 2.Thực hiện nhiệm vụ - HS trao đổi cặp đôi, thống nhất lựa chọn - GV lắng nghe Dự kiến sản phẩm: Chuồn chuồn bay thấp thì râm. Cầu vồng cụt không lụt thì mưa. Trời đang nắng cỏ gà trắng thì mưa Qụa tắm thì ráo, sáo tắm thì mưa Chớp đông nhay nháy gà gáy thì mưa 3.Báo cáo sản phẩm - GV gọi các cặp đôi trình bày - Các cặp khác nhận xét bổ sung 4.Đánh giá kết quả -Giáo viên nhận xét, cho điểm HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG Mục tiêu:Học sinh vận dụng các câu tục ngữ đã học vào trong giao tiếp hàng ngày Phương pháp: Học sinh hoạt động cá nhân Sản phẩm: Các câu văn học sinh nói và viết Tiến trình 1.GV chuyển giao nhiệm vụ -GV nêu yêu cầu:Em hãy đặt câu có sử dụng một trong những câu tục ngữ vừa học? -HS lắng nghe tiếp nhận yêu cầu 2.Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ đặt câu - GV lắng nghe
- Dự kiến sản phẩm: - Ông cha ta luôn nhắc nhở: tấc đất tấc vàng. - Mai đi học con phải mang áo mưa vì mau sao thì nắng vắng sao thì mưa. 3.Báo cáo sản phẩm - GV gọi HS trình bày - Các cặp khác nhận xét bổ sung - GV nhận xét 4.Đánh giá kết quả -Giáo viên nhận xét, cho điểm HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG Mục tiêu:Học sinh sưu tầm các câu tục ngữ về lao động sản xuất Phương pháp: Dự án Sản phẩm: Các câu tục ngữ HS sưu tầm Tiến trình 1.GV chuyển giao nhiệm vụ -GV nêu yêu cầu:Em hãy sưu tầm những câu tục ngữ về lao động sản xuất? - Học thuộc lòng tất cả các câu tục ngữ trong bài học. Chuẩn bị bài “ Chương trình địa phương ( Phần văn và tập làm văn)” 2. Thực hiện hiệm vụ -HS về nhà học bài, sưu tầm -Dự kiến sản phẩm: - Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang/Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu - Người đẹp vì lụa lúa tốt vì phân - Tốt lúa,tốt má,tốt mạ, tốt giống - Một lượt tát , một bát cơm. -Tháng hai trồng cà tháng ba trồng đỗ. - Bao giờ đom đóm bay ra/Hoa gạo rụng xuống bà già cất chăn. 3.Báo cáo sản phẩm - GV yêu cầu HS trình bày vào tiết học sau - HS về nhà sưu tầm 4.Đánh giá kết quả -Giáo viên nhắc nhở, hướng dẫn các nguồn sưu tầm
- IV. Rút kinh nghiệm Tuần 19 Bài 18- Tiết 74:Tập làm văn CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG ( Phần Văn và Tập làm văn ) Tuần 19 Bài 18 – Tiết 75: Tập làm văn TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Khái niệm văn bản nghị luận. - Nhu cầu nghị luận trong đời sống. - Những đặc điển chung của văn bản nghị luận. 2. Năng lực: a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu, kĩ hơn về kiểu văn bản quan trọng này. 3.Phẩm chất: - Ý thức được ý nghĩa quan trọng của văn nghị luận để học tập nghiêm túc hơn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch dạy học - Học liệu: - Một số bài nghị luận mẫu, SGK, giáo án, bảng phụ 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi . III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
- - Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh. - Phương thức thực hiện: Nghiên cứu tình huống - Sản phẩm hoạt động: Trình bày được các lí do bạn Nam đi học muộn - Phương án kiểm tra, đánh giá: + Học sinh đánh giá và học tập nhau khi trình bày, báo cáo sản phẩm và nhận xét trao đổi + Giáo viên đánh giá học sinh thông qua quá trình học sinh thực hiện nhiệm vụ - Tiến trình hoạt động: 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Nhiệm vụ: GV đưa tình huống Trong giờ sinh hoạt các bạn tranh cãi sôi nổi quanh việc có bầu Nam là học sinh ưu tú trong học kì I hay không. Vấn đề là có đôi lần Nam đã đi học muộn. Là bạn thân của Nam hiểu rõ lí do vì sao Nam đi muộn hãy chứng minh Giúp để Nam được bình chọn - Phương án thực hiện: +HS hoạt động cá nhân + Thời gian: 2 phút - Dự kiến sản phẩm: Các cách xử lí tình huống của học sinh 2. Thực hiện nhiệm vụ: -. Học sinh : Hoạt động cá nhân-> trình bày -Giáo viên quan sát, động viên ghi nhận kết quả của học sinh 3. Báo cáo kết quả: - GV gọi 1->2 học sinh trả lời.Các em khác bổ sung(nếu cần) 4. Nhận xét, đánh giá: - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá: => Vào bài: Trong đời sống, đôi khi ta kể lại một câu chuyện, miêu tả một sự vật, sự việc hay bộc bạch những tâm tư, tình cảm, nguyện vọng của mình qua các thể loại kể chuyện, miêu tả hay biểu cảm. Người ta thường bàn bạc, trao đổi những vấn đề có tính chất phân tích, giới thiệu hay nhận định. Đó là nhu cầu cần thiết của văn nghị luận. Vậy thế nào là văn nghị luận? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ làm quen với thể loại này. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Nội dung
- HĐ 1: Nhu cầu nghị luận? I. Nhu cầu nghị luận và văn - Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu nhu cầu nghị luận là bản nghị luận: vô cùng cần thiết trong cuộc sống 1. Nhu cầu nghị luận: - Phương pháp: thảo luận nhóm - Phương thức thực hiện:Hoạt động cặp đôi - Sản phẩm hoạt động: + Câu trả lời của học sinh - Phương án kiểm tra, đánh giá + Học sinh tự đánh giá. + Học sinh đánh giá lẫn nhau. + Giáo viên đánh giá. - Tiến trình hoạt động: 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: Em hiểu "nghị luận" là gì? Trong đời sống em có thường gặp các vấn đề và câu hỏi kiểu như dưới đây không? (- Vì sao em đi học? Vì sao con người cần phải có bạn? Theo em như thế nào là sống đẹp? Trẻ em hút thuốc lá là tốt hay xấu, lợi hay hại? 1) Gặp các vấn đề và câu hỏi loại đó, em có thể trả lời bằng các kiểu văn bản đã học như kể chuyện, miêu tả, biểu cảm hay không? ) Để trả lời các câu hỏi đó cần sử dụng kiểu văn nào? - Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu cầu và thực hiện 2.Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: suy nghĩ, trình bày - Giáo viên: Quan sát, động viên, lắng nghe học sinh trình bày - Dự kiến sản phẩm: +Nghị luận: bàn bạc, trao đổi, thảo luận +Trong đời sống ta vẫn thường gặp những vấn đề như đã nêu trên, không thể trả lời bằng văn miêu tả hay tự sự
- +Các câu hỏi phải trả lời bằng lí lẽ, phù hợp => sử dụng văn nghị luận 3. Báo cáo kết quả: - Học sinh trình bày miệng ý kiến của mình - Học sinh khác bổ sung 4. Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng - Trong đời sống, khi gặp Hs tự ghi vở những vấn đề cần bàn bạc, trao - GV bổ sung, nhấn mạnh: đổi, phát biểu, bình luận, bày Tự sự là thuật lại, kể câu chuyện . Miêu tả là dựng tỏ quan điểm ta thường sử chân dung cảnh, người, vật . Biểu cảm đánh giá đã ít dụng văn nghị luận. nhiều cần dùng lí lẽ, lập luận nhưng chủ yếu vẫn là cảm xúc, tình cảm đều không có sức thuyết phục . Để trả lời những câu hỏi như thế, hàng ngày trên báo chí, Trong đời sống, ta thường qua đài phát thanh, truyền hình, ta thường gặp những gặp văn nghị luận dưới dạng kiểu văn bản : Xã luận, bình luận, bình luận thời sự, các ý kiến nêu ra trong cuộc bình luận thể thao, tạp chí văn học, bài phát biểu ý họp, các bài xã luận, bình luận, kiến trên báo chí, ) bài phát biểu ý kiến trên báo chí, HĐ 2: Khái niệm văn nghị luận 2. Thế nào là văn nghị luận: HS đọc văn bản: Chống nạn thất học. a. Ví dụ: - Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu thế nào là văn nghị Văn bản: Chống nạn thất học. luận . - Phương pháp: Dạy học theo nhóm - Phương thức thực hiện:Thảo luận nhóm - Sản phẩm hoạt động: + Câu trả lời của học sinh trên giấy khổ lớn - Phương án kiểm tra, đánh giá + Học sinh tự đánh giá. + Các nhóm đánh giá lẫn nhau. + Giáo viên đánh giá.
- - Tiến trình hoạt động: 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: Bác Hồ viết bài này để nhằm mục đích gì? Cụ thể Bác kêu gọi nhân dân làm gì? Xác định luận đề? Luận điểm,lí lẽ, dẫn chứng của văn bản? Những luận điểm Bác đưa ra có rõ ràng và thuyết phục hay không? Bài phát biểu của Bác nhằm xác lập cho người đọc, người nghe những tư tưởng, quan điểm nào ?Từ đó em hãy rút ra đặc điểm văn nghị luận? - Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu cầu và thực hiện 2.Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh:Hoạt động cá nhân->thảo luận nhóm trình bày - Giáo viên: Quan sát, động viên,giúp đỡ, lắng nghe học sinh trình bày - Dự kiến sản phẩm: *Mục đích:chỉ ra tình trạng thất học .Kêu gọi, thuyết phục nhân dân chống nạn thất học * Luận đề : Chống nạn thất học. *Luận điểm: + Mọi người VN phải hiểu biết quyền lợi và bổn phận của mình là phải có kiến thức + Có kiến thức mới có thể tham gia vào công việc xây dựng nước nhà. + Biết đọc, viết, truyền bá chữ quốc ngữ, giúp đồng bào thoát nạn mù chữ. * Lí lẽ: + Tình trạng thất học, lạc hậu trước CM/8 do Đế quốc gây nên. + Điều kiện trước hết cần phải có là nhân dân phải
- biết đọc, biết viết mới thanh toán được nạn dốt nát, lạc hậu. + Việc “chống nạn thất học” có thể thực hiện được vì nhân dân ta rất yêu nước và hiếu học. *Tư tưởng, quan điểm: Bằng mọi cách phải chống nạn thất học để xây dựng nước nhà, giúp đất nước tiến bộ, phát triển. 3. Báo cáo kết quả: - Học sinh trình bày ý kiến của mình trên giấy khổ lớn - Luận đề : Chống nạn thất - Học sinh nhóm khác bổ sung học. 4. Đánh giá kết quả: - Luận điểm: - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung + Mọi người VN phải hiểu biết - Giáo viên nhận xét, đánh giá quyền lợi và bổn phận của -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng mình là phải có kiến thức Hs tự ghi vở + Có kiến thức mới có thể - GV bổ sung, nhấn mạnh: tham gia vào công việc xây Văn bản” Chống nạn thất học”Bác đã nêu ra một dựng nước nhà. thực trạng là Pháp cai trị tiến hành chính sách ngu + Biết đọc, viết, truyền bá chữ dân khiến 95% Người Việt Nam mù chữ Nay quốc ngữ, giúp đồng bào thoát dành được độc lập phải nâng cao dân trí. Việc chống nạn mù chữ. nạn mù chữ sẽ thực hiện được vì (Người biết chữ -> Lý lẽ, dẫn chứng thuyết dạy cho người không biết. Người chưa biết gắng sức phục. học. Người giàu có mở lớp học ở tư gia. Phụ nữ cần b. Kết luận: phải học để theo kịp nam giới. ) . Vấn đề này không - Văn nghị luận: là văn được thể thực hiện bằng văn tự sự, miêu tả, biểu cảm. Vậy viết ra nhằm xác lập cho người vấn đề này cần phải thực hiện bằng kiểu văn bản đọc, người nghe 1 tư tưởng, nghị luận. quan điểm nào đó. Muốn thế văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, có lí lẽ, dẫn Em hiểu thế nào là văn nghị luận? chứng thuyết phục 3. Ghi nhớ (sgk)
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG Mục tiêu:Học sinh kể được một số tình huống trong đời sống cần dùng văn nghị luận Phương pháp: Học sinh hoạt động cá nhân Sản phẩm: Các tình huống họ sinh nêu ra Tiến trình 1.GV chuyển giao nhiệm vụ -GV nêu yêu cầu: Tìm một số tình huống trong đời sống cần vận dụng văn nghị luận? -HS lắng nghe tiếp nhận yêu cầu 2.Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ ,tìm tòi - GV lắng nghe Dự kiến sản phẩm: - Bàn tác hại của việc ô nhiễm môi trường? - Làm thế nào để giảm thiểu ách tắc giao thông? - Thế nào là học tốt? 3.Báo cáo sản phẩm - GV gọi HS trình bày - HS nhận xét bổ sung - GV nhận xét 4.Đánh giá kết quả -Giáo viên nhận xét, cho điểm HOẠT ĐỘNG 4: TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO Mục tiêu:Học sinh tiếp tục tìm các tình huống,chuẩn bị câu hỏi tiết 2 Phương pháp: Học sinh chuẩn bị ở nhà Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh vào tiết sau
- Tiến trình 1.GV chuyển giao nhiệm vụ -GV nêu yêu cầu:Em hãy tiếp tục tìm các tình huống trong cuộc sống cần phải dùng văn nghị luận? - Chuẩn bị bài : Tìm hiểu chung về văn nghị luận (tiết 2) 2. Thực hiện hiệm vụ -HS về nhà học bài, sưu tầm -Dự kiến sản phẩm:Các tình huống học sinh sưu tầm được 3.Báo cáo sản phẩm - GV yêu cầu HS trình bày vào tiết học sau - HS về nhà sưu tầm 4.Đánh giá kết quả -Giáo viên nhắc nhở, hướng dẫn IV. Rút kinh nghiệm: Bài 18 – Tiết 76: Tập làm văn TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Khái niệm văn bản nghị luận. - Nhu cầu nghị luận trong đời sống. - Những đặc điển chung của văn bản nghị luận. 2. Năng lực: a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b. Năng lực chuyên biệt: Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu, kĩ hơn về kiểu văn bản quan trọng này. 3.Phẩm chất: - Ý thức được ý nghĩa quan trọng của văn nghị luận để học tập nghiêm túc hơn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch dạy học - Học liệu: - Một số bài nghị luận mẫu, SGK, giáo án, bảng phụ 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi . III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU - Mục tiêu: Tạo tâm thế, hứng thú chú ý cho học sinh. - Phương thức thực hiện: Nghiên cứu tình huống - Sản phẩm hoạt động: Những lựa chọn của học sinh - Phương án kiểm tra, đánh giá: + Học sinh đánh giá và học tập nhau khi trình bày, báo cáo sản phẩm và nhận xét trao đổi + Giáo viên đánh giá học sinh thông qua quá trình học sinh thực hiện nhiệm vụ - Tiến trình hoạt động: 1. Chuyển giao nhiệm vụ Nhiệm vụ: GV đưa tình huống Trong những tình huống sau tình huống nào em có thể sử dụng văn nghị luận? +Kể lại buổi chào cờ đầu tuần ở trường em? +Tả lại một người thân yêu của em? +Cảm nghĩ về ngôi trường em đang học? +Bàn về lợi ích của bóng đá? - Phương án thực hiện: +HS hoạt động cá nhân + Thời gian: 2 phút - Dự kiến sản phẩm: Các cách xử lí tình huống của học sinh(HS chọn tình huống 4) 2. Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh : Hoạt động cá nhân-> trình bày -Giáo viên quan sát, động viên ghi nhận kết quả của học sinh 3. Báo cáo kết quả: GV gọi 1->2 học sinh trả lời.Các em khác bổ sung(nếu cần) 4. Nhận xét, đánh giá: - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung
- - Giáo viên nhận xét, đánh giá: => Vào bài: Như vậy qua tiết học trước các em đã có ý thức vận dụng văn nghị luận vào việc xử lí tình huống trong đời sống. Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục vận dụng phần lí thuyết để giải quyết các bài tập về văn nghị luận. HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP Hoạt động của GV và HS Nội dung Bước 1:Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 và 2 II. Luyện tập: HS đọc văn bản: “Cần tạo ra xã hội” Bài 1+2 " Cần tạo ra thói - Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu đặc điểm văn nghị quen tốt trong đời sống xã luận thông qua việc tìm hiểu hệ thống:Luận điểm, lí hội" lẽ,dẫn chứng của bài văn - Phương pháp: Dạy học theo nhóm - Phương thức thực hiện:Thảo luận nhóm - Sản phẩm hoạt động: + Câu trả lời của học sinh trên giấy khổ lớn - Phương án kiểm tra, đánh giá + Học sinh tự đánh giá. + Các nhóm đánh giá lẫn nhau. + Giáo viên đánh giá. - Tiến trình hoạt động: 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: Đây có phải là bài văn nghị luận không? Vì sao? Tác giả đề xuất ý kiến gì? Những dòng câu nào thể hiện ý kiến đó ? Để thuyết phục người đọc, tác giả nêu ra những lí lẽ và dẫn chứng nào ? Em có nhận xét gì về những lí lẽ và dẫn chứng mà tác giả đưa ra ở đây ? Từ đó em hãy tìm hiểu bố cục của bài văn trên ? - Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu cầu và thực hiện 2.Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh:Hoạt động cá nhân->thảo luận nhóm trình bày
- - Giáo viên: Quan sát, động viên,giúp đỡ, lắng nghe học sinh trình bày - Dự kiến sản phẩm: + Đây là bài văn nghị luận vì bàn về vấn đề đạo đức, xã hội (ngay nhan đề của bài đã có tính chất nghị luận) +Tác giả đề xuất ý kiến: Tạo nên thói quen tốt như dậy sớm, luôn đúng hẹn, luôn đọc sách, bỏ thói quen xấu như hay cáu giận, mất trật tự, vứt rác bừa bãi, +Lí lẽ: . Cuộc sống có những thói quen tốt, có những thói quen xấu (thói quen tốt có lợi, thói quen xấu có hại) . Thói quen rất khó sửa . Thói quen xấu dễ nhiễm, thói quen tốt khó tạo => mỗi người tự xem xét bản thân để tạo ra nếp sống văn minh + Dẫn chứng: thói quen gạt tàn bừa bãi ra nhà, thói quen vứt rác bừa bãi,cáu giận,hút thuốc -> Lí lẽ đưa ra rất thuyết phục, dẫn chứng rõ ràng, cụ thể,phong phú *Bố cục: 3 phần. - MB: Tác giả nêu thói quen tốt và xấu, nói qua vài nét về thói quen tốt. - TB: Tác giả kể ra thói quen xấu cần loại bỏ. - KB: Nghị luận về tạo thói quen tốt rất khó, nhiễm thói quen xấu thì dễ, cần làm gì để tạo nếp sống văn minh. 3. Báo cáo kết quả: - Học sinh trình bày ý kiến của mình trên giấy khổ lớn - Học sinh nhóm khác bổ sung 4. Đánh giá kết quả: - Đây là bài văn nghị luận vì - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung bàn về vấn đề lối sống đạo - Giáo viên nhận xét, đánh giá đức -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng -Đề xuất ý kiến: Tạo nhiều
- Hs tự ghi vở thói quen tốt , bỏ thói quen xấu từ những việc làm nhỏ + Lĩ lẽ: Thói quen xấu dễ nhiễm, tạo thói quen tốt rất khó. Nhưng mỗi người, mỗi gia đình hãy tự xem xét lại mình để tạo ra nếp sống đẹp, văn minh cho XH. + Dẫn chứng: thói quen gạt tàn bừa bãi ra nhà, thói quen vứt rác bừa bãi *Bố cục: 3 phần. - MB: Giới thiệu thói quen tốt và xấu - TB: Tác giả kể ra thói quen xấu cần loại bỏ. - KB: Khẳng định tạo thói quen tốt rất khó, nhiễm thói quen xấu thì dễ, cần làm gì để - GV bổ sung, nhấn mạnh: Bài văn bàn về một vấn đề tạo nếp sống văn minh. rất nhạy cảm không dễ giải quyết trong cuộc sống hiện đại. Nhiều thói quen tốt mất đi hoặc bị lãng quên, nhiều thói quen xấu mới nảy sinh và phát triển.Để giải quyết vấn đề này không thể một sớm một chiều. Nó cần tạo ra ý thức tự giác đồng bộ của toàn xã hội . Mỗi người, mỗi nhà, nhất là trong nhà trường và nơi công cộng hãy xây dựng nếp sống văn minh cho xã hội. Bước 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 4 Đọc bài văn “Hai biển hồ” Bài 4: - Mục tiêu: Giúp học sinh nhận diện một văn nghị Bài văn: Hai biển hồ luận - PP: Dạy học nêu vấn đề - Phương thức thực hiện:Hoạt động cặp đôi