Giáo án Ngữ văn 7 theo CV417 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Đào Dương

doc 18 trang ngohien 06/10/2022 7780
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 theo CV417 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Đào Dương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_7_theo_cv417_tuan_19_nam_hoc_2020_2021_truon.doc

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn 7 theo CV417 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Đào Dương

  1. Soạn : 5/ 1/ 2021- Dạy: / 1/ 2021 Tuần 19 - Tiết 73 TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT A- Mục tiêu cần đạt : Qua bài này, HS có được : 1- Kiến thức : - Hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ. - Hiểu nội dung, hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học. 2- Kĩ năng : - Biết phân tích nội dung, nghệ thuật các câu tục ngữ cùng chủ đề. - Học thuộc lòng những câu tục ngữ trong VB. 3- Thái độ: - Yêu thích tục ngữ, có ý thức sưu tầm tục ngữ. => Định hướng năng lực, phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề, cảm thụ thẩm mĩ, hợp tác, sáng tạo. - PC: yêu nước: yêu những kinh nghiệm của dân gian để lại, trách nhiệm giữ gìn và phát huy kho tàng tục ngữ của Nhân dân. B- Chuẩn bị : - Giáo viên : Giáo án, SGK, SGV, SBT, bảng phụ - Học sinh : SGK, vở ghi, vở soạn, SBT, C- Tổ chức các HĐ dạy và học : Hoạt động 1: Khởi động. - Mục tiêu: Tạo tâm thế kết nối vào bài mới. - PP, KT: Nêu vấn đề. - Hình thức: cả lớp. - NL, PC: + NL: Giải quyết vấn đề. + PC: Chăm chỉ tự học, tự tìm tòi tri thức. - Thời gian: 5’ * Ổn định tổ chức. * Khởi động vào bài mới: ? Ở học kì I, các em đã được học những thể loại nào của văn học dân gian ? ( HS: Truyền thuyết, Truyện cổ tích, Truyện ngụ ngôn, Truyện cười. ? Những truyện dân gian có chung đặc điểm nào? ( HS : Đều không có tác giả, có tính truyền miệng) - Gv dẫn vào bài mới: Tục ngữ cũng là một thể loại văn học dân gian. Nó được ví là kho báu của kinh nghiệm và trí tuệ dân gian, là "túi khôn dân gian vô tận". Tục ngữ là thể loại triết lí nhưng đồng thời cũng là "cây đời xanh tươi". Hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu một số câu tục ngữ thuộc chủ đề thiên nhiên và lao động sản xuất. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Mục tiêu: Nắm những nét cơ I- Đọc và tìm hiểu chung : bản về khái niệm Tục ngữ; điểm giống khác của tục ngữ với ca dao; tục ngữ với thành ngữ; cấu 1
  2. trúc của Vb tục ngữ về TN và lao động sản xuất - Phương pháp và KT : Đọc sáng tạo, KT đặt câu hỏi. - Hình thức: cá nhân - Năng lực, phẩm chất hướng tới: + Hình thành NL tự học. + Phẩm chất: Chăm chỉ tự học, tự tìm tòi tri thức về tục ngữ. - Thời gian: 10 phút. 1- Đọc và tìm hiểu chú thích : - GV hướng dẫn cách đọc tục HS đọc ngữ với giọng rõ ràng, dứt khoát. Nhận xét - GV đọc 1 lần - gọi HS đọc 2- Tìm hiểu chung : ? Dựa vào chú thích (*), em hãy TL cá nhân a- Tục ngữ là gì? cho biết TN là gì ? - Về hình thức: Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định có nhịp điệu, hình ảnh. - Về nội dung: thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt, được nhân dân vận dụng vào cuộc sống, suy nghĩ vào lời ăn tiếng nói hàng ngày. b- Điểm giống và khác giữa tục ngữ và ca dao: ? Em hãy so sánh tục ngữ với ca TL cá nhân - Giống nhau : Đều do nhân dân sáng dao ? tác, thuộc thể loại VH dân gian. - Khác nhau : Tục ngữ là câu nói, ca dao là lời thơ và thường là lời thơ của những bài dân ca. Tục ngữ thiên về duy lí, ca dao thiên về trữ tình. Tục ngữ diễn đạt kinh nghiệm, ca dao biểu hiện thế giới nội tâm của con người. c- Điểm giống và khác giữa tục ngữ và thành ngữ: ? So sánh tục ngữ với thành ngữ TL cá nhân - Giống nhau : Đều là những đơn vị có sẵn trong ngôn ngữ và lời nói, đều dùng hình ảnh để diễn đạt, dùng cái đơn nhất để nói cái chung, và đều được sử dụng ở nhiều hoàn cảnh khác nhau trong đời sống. - Khác nhau : Thành ngữ thường là đơn vị tương đương như từ, mang hình thức 2
  3. cụm từ cố định; còn tục ngữ thường là câu hoàn chỉnh. Thành ngữ có chức năng định danh - gọi tên sự vật, tính chất, trạng thái hay hành động của sự vật hiện tượng; tục ngữ diễn đạt trọn vẹn 1 phán đoán hay kết luận, một lời khuyên. d- Cấu trúc VB: VB thuộc hai nhóm: - Tục ngữ về thiên nhiên ( câu 1-> 4). Tổ/c chia sẻ cặp đôi: 2’ - Tục ngữ về lao động sản xuất( câu 5- ? Có thể chia 8 câu TN trong bài - Tạo cặp > hết làm mấy nhóm? Mỗi nhóm gồm đôi -> Các câu tục ngữ đều được cấu tạo những câu nào? Gọi tên từng - HĐ cá ngắn gọn có vần nhịp, đều do dân gian nhóm? Chúng có những đặc nhân: 1’ sáng tạo và truyền miệng điểm gì gần gũi về nội dung và - Chia sẻ hình thức diễn đạt? cặp đôi: 3’. - GV chốt : - Báo cáo kết quả. - Nhận xét. - Mục tiêu: Hiểu được giá trị nội II- Phân tích : dung và hình thức nghệ qua việc 1- Tục ngữ đúc rút kinh nghiệm từ phân tích được các lớp nghĩa thiên nhiên. của một số câu tục ngữ về TN vận dụng kinh nghiệm tục ngữ vào thực tiễn. - Phương pháp: KT đặt câu hỏi, chia sẻ cặp đôi. - Hình thức: Cá nhân, cặp đôi. - NL, PC: + NL: trình bày 1 phút, hợp tác, cảm thụ thẩm mĩ. + PC: Chăm chỉ tìm tòi tri thức về tục ngữ, có trách nhiệm giữ gìn kho tàng về tục ngữ. - Thời gian: 25’ - HS đọc những câu tục ngữ về thiên nhiên, thảo luận nhóm: 2 bàn 1 nhóm. + Nhóm 1: Câu 1. + Nhóm 2: Câu 2 + Nhóm 2: Câu 3. + Nhóm 4: Câu 4. Câu 1 : 3
  4. ? Về nghệ thuật, câu TN này có TL cá nhân - Về nghệ thuật: mấy vế ? + Câu tục ngữ có hai vế: Vế 1 “ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng” Vế 2 “ Ngày tháng mười chưa cười đã tối” + Cách nói hình ảnh bằng biện pháp nói quá (chưa nằm đã sáng, mười chưa cười đã tối). + Sử dụng phép đối cân xứng bằng những từ trái nghĩa tạo nên sự trái ngược về tính chất ngày và đêm giữa mùa hạ với mùa đông. ? Tác dụng của biện pháp đó ? TL cá nhân - Nội dung: nhằm nhấn mạnh đặc điểm về thời gian: đêm tháng năm rất ngắn; ngày tháng mười rất ngắn. ? Từ kinh nghiệm đó, nhân dân TL cá nhân - Bài học về cách sử dụng thời gian ta muốn rút ra bài học gì ? trong cuộc sống con người sao cho hợp lí. ? Bài học đó được áp dụng trong TL cá nhân thực tế như thế nào ? ( - Lịch làm việc mùa hạ khác mùa đông. - Chủ động trong giao thông, đi lại.) Câu 2 : - Đọc câu tục ngữ: ? Câu TN này có cấu tạo như thế TL cá nhân - Câu tục ngữ gồm hai vế: nào ? Em hiểu mau sao thì nắng + Vế 1: mau sao thì nắng là như thế nào ? Vế vắng sao thì mau : dày; sao : sao trên bầu trời mưa có nghĩa là gì? đêm -> Sao đêm dày thì ngày hôm sau trời nắng. + Vế 2: vắng sao thì mưa vắng : ít hoặc không có -> Sao đêm ít hoặc không có thì ngày hôm sau sẽ mưa. ? Câu tục ngữ sử dụng nghệ TL cá nhân - Nghệ thuật: thuật gì? Tác dụng của cách nói + Hai vế đối xứng nhau. đó? + Gieo vần lưng -> Dễ thuộc, dễ nhớ. ? Và kinh nghiệm nào được TL cá nhân + Kinh nghiệm nhìn sao đoán thời chuyển tới chúng ta? tiết: sự khác biệt về sao trên bầu trời sẽ dẫn đến sự khác biệt về mưa, nắng trong ngày hôm sau. 4
  5. ? Kinh nghiệm này được áp dụng như thế nào trong thực tế ? ( HS: Nắm trước thời tiết để chủ động công việc hôm sau). - HS đọc câu tục ngữ: Câu 3 : ? Câu tục ngữ có mấy vế? Giải TL cá nhân - Câu tục ngữ gồm hai vế: thích nghĩa của mỗi vế? + Vế 1: Ráng mỡ gà: ráng: sắc màu phía chân trời do mặt trời chiếu vào mây mà thành. ráng mỡ gà : sắc vàng màu mỡ gà xuất hiện ở phía chân trời. + Vế 2: có nhà phải giữ: việc làm cụ thể để chống giữ nhà cho khỏi sập, đổ. ? Câu TN này được diễn đạt TL cá nhân - Nghệ thuật: Dùng kiểu câu rút gọn bằng kiểu câu gì? Cả câu tục (học ở những giờ sau) : ngữ có ý nghĩa gì ? -> + Nhấn mạnh được kinh nghiệm nhìn đoán thời tiết: Khi chân trời xuất hiện sắc vàng màu mỡ gà thì phải coi giữ nhà cửa vì sắp có bão. + Thông tin nhanh, dễ nhớ. ? Câu TN này muốn nói đến TL cá nhân - Bài học kinh nghiệm: Kinh nghiệm kinh nghiệm nào ? xem ráng ở phía chân trời để dự đoán bão. ? Dân gian không chỉ xem ráng TL cá nhân để đoán bão mà còn xem chuồn chuồn để đoán bão. Em có biết câu tục ngữ nào đúc rút kinh nghiệm này? ( HS: Tháng bảy heo may chuồn chuồn bay thì bão). ? Hiện nay KH đã cho phép con (HS bộc lộ) người dự báo bão chính xác. Vậy kinh nghiệm này có còn cần thiết nữa không? Vì sao? Hoạt động 3: Luyện tập: - Mục tiêu: củng cố kiến thức trọng tâm - Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề. - Hình thức: cá nhân. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: - Định hướng NL, phẩm chất: + Hình thành NL tự học, sáng tạo. + Phẩm chất: Chăm chỉ tự học, tự tìm tòi về kho tục ngữ về thiên nhiên. 5
  6. - Thời gian: 5 phút. ? Hãy đọc một số câu tục ngữ về thiên nhiên ? Hoạt động 4: Vận dụng. - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào viết đoạn văn trình bày cảm nhận. - Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề. - Hình thức: cá nhân. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: + Hình thành NL tự học, sáng tạo. + Phẩm chất: Trách nhiệm với nhiệm vụ được giao. Viết đoạn văn trình bày những hiểu biết của em về đặc sắc nghệ thuật và nội dung của những câu tục ngữ vừa được học? Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng. - Sưu tầm một số câu TN phản ánh kinh nghiệm của nhân dân ta về thiên nhiên, lao động sản xuất ? - Học thuộc lòng những câu tục ngữ phản ánh kinh nghiệm của nhân dân ta về thiên nhiên, lao động sản xuất. - Khuyến khích học sinh tự đọc các câu tục ngữ 4, 6, 7 - Soạn tiếp bài Tục ngữ về con người và xã hội. Soạn : 5/ 1/ 2021- Dạy: / 1/ 2021 Tiết 74- Văn bản: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT I- Đọc và tìm hiểu chung : - Mục tiêu: Hiểu được giá trị nội II- Phân tích : dung và hình thức nghệ thuật 1- Tục ngữ đúc rút kinh nghiệm từ qua việc phân tích được các lớp thiên nhiên. nghĩa của một số câu tục ngữ về LĐXS; vận dụng kinh nghiệm tục ngữ vào thực tiễn. - Phương pháp, KT: KT đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, phân tích chi tiết, bình giảng. - Hình thức: Nhóm, cặp, cá nhân. - NL, PC: + NL: trình bày vấn đề, hợp tác, cảm thụ thẩm mĩ. + PC: Yêu tiếng nói và kinh nghiệm của dân gian, chăm chỉ tìm tòi kho tàng tục ngữ. - Thời gian: 35 phút. 2- Tục ngữ về kinh nghiệm trong lao 6
  7. - HS đọc những câu TN về lđsx. HS đọc động sản xuất. Tổ/c thảo luận nhóm : 7’. Câu 5 : Tấc đất, tấc vàng. ( KT khăn trải bàn). - Câu tục ngữ có hai vế : - Bước 1: Chuẩn bị. - Tạo + Vế 1: tấc đất + Chia nhóm: Cả lớp chia thành nhóm. + Vế 2: tấc vàng 6 nhóm, mỗi nhóm 6 hs, phát - HĐ cá - Nghệ thuật: phiếu cá nhân. nhân 2’, + Kiểu câu ngắn gọn. + Nhiệm vụ: nhóm 3’. + Hai vế đối xứng qua cách nói so Nhóm 1, 2,3: Câu 5: - Đại diện sánh. ? Câu TN này có mấy vế ? Mỗi nhóm báo -> Tạo nên cách nói dễ nghe, dễ nhớ. vế có nghĩa như thế nào ? cáo kết Mục đích thông tin nhanh ? Nghệ thuật của câu tục ngữ? quả. Các Nêu bật giá trị của đất: Một mảnh Tác dụng của nghệ thuật trong nhóm nhận đất nhỏ bằng một lượng vàng lớn. Hay: việc biểu đạt nội dung câu tục xét, bổ Đất quý hơn vàng. ngữ? sung. - Bài học : Giá trị của đất đai trong đời ? Vì sao đất quý hơn vàng ? sống lao động của con người (đất là của ? Bài học nào được đúc rút từ cải, cần sử dụng có hiệu quả nhất). câu tục ngữ này ? - Phê phán hiện tượng lãng phí đất. ? Người ta sử dụng câu TN này - Đề cao giá trị của đất. trong những trường hợp nào ? Câu 8: Nhất thì, nhì thục ? Hiện tượng bán đất đang diễn + Thì : thời vụ thích hợp nhất cho việc ra có nằm trong ý nghĩa câu TN trồng trọt từng loại câu. này không. + Thục : thành thạo, thuần thục. ( Đó là hiện tượng kiếm lời bằng - Nghệ thuật: Câu rút gọn (cực gọn) và kinh doanh, do đó không nằm đối xứng nhấn mạnh 2 yếu tố thì và trong ý nghĩa câu TN này) thục khiến thông tin nhanh, dễ nói, dễ Nhóm 4,5,6: Câu 8: nghe, dễ nhớ. ? Em hiểu thì và thục là gì ? - Trồng trọt cần chú ý đến thời vụ và ? Nhận xét về hình thức câu TN chăm bón, trong đó yếu tồ thời vụ là và tác dụng ? quan trọng hàng đầu. ? Kinh nghiệm được đúc kết trong câu TN này là gì ? ? Kinh nghiệm này đi vào thực tế NN nước ta như thế nào ? ( Lịch gieo cấy đúng thời vụ. Cải tạo đất sau mỗi vụ, cày bừa kĩ, bón phân, giữ nước ) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. + GV quan sát, phát hiện giúp đỡ HS. + Nhận xét, bổ sung: III- Tổng kết : Tổ/c chia sẻ cặp đôi: 3’ - Tạo cặp 1- Nghệ thuật: ? Từ những câu TN đã phân tích, đôi - Ngắn gọn : Số lượng tiếng trong 1 câu 7
  8. em hãy rút ra đặc điểm về hình - HĐ cá rất ít (câu 5, 8 không thể rút gọn hơn thức của TN ? nhân: 1’ được nữa) ? Nhận xét về kinh nghiệm được - Chia sẻ - Thường có vần, nhất là vần lưng. nêu trong các câu TN vừa học ? cặp đôi: 3’. - Các vế đối xứng nhau cả về hình thức - Gọi HS đọc ghi nhớ - Báo cáo và nội dung. - GV chốt lại. kết quả. - Lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh, có - Nhận xét. sức thuyết phục lớn. 2- Nội dung: Hoạt động 3: Luyện tập: - Mục tiêu: củng cố kiến thức trọng tâm - Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề. - Hình thức: cá nhân. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: - Định hướng NL, phẩm chất: + Hình thành NL tự học, sáng tạo. + Phẩm chất: Chăm chỉ tự học, tự tìm tòi về kho tục ngữ về thiên nhiên. - Thời gian: 5 phút. ? Hãy đọc một số câu tục ngữ về lao động sản xuất của nhân dân ta? Hoạt động 4: Vận dụng. - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào viết đoạn văn trình bày cảm nhận. - Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề. - Hình thức: cá nhân. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: + Hình thành NL tự học, sáng tạo. + Phẩm chất: Trách nhiệm với nhiệm vụ được giao. Viết đoạn văn trình bày những hiểu biết của em về đặc sắc nghệ thuật và nội dung của những câu tục ngữ vừa được học? Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng. - Sưu tầm một số câu TN phản ánh kinh nghiệm của nhân dân ta về thiên nhiên, lao động sản xuất ? - Học thuộc lòng những câu tục ngữ phản ánh kinh nghiệm của nhân dân ta về thiên nhiên, lao động sản xuất. - Soạn tiếp bài Tục ngữ về con người và xã hội. . Soạn: 5/1/2021 - Dạy: /1 /2021. Tiết 75- CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Văn và Tập làm văn). KHÁI QUÁT VỀ TỤC NGỮ, CA DAO HƯNG YÊN. A- Mục tiêu cần đạt: Qua bài này, HS có được: 1- Kiến thức: - Giúp HS thấy được kho tàng tục ngữ, ca dao địa phương rất phong phú; những giá trị về nội dung và hình thức, tác dụng của tục ngữ, ca dao HY; Thấy được nét độc đáo điệu hát trống quân HY. 8
  9. Biết cách sưu tầm ca dao, tục ngữ theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, sắp xếp, tìm hiểu ý nghĩa của chúng. 2- Kĩ năng: - Có kĩ năng sưu tầm, phân loại tục ngữ, ca dao ở địa phương theo chủ đề. 3- Thái độ: - Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương quê hương mình. => Định hướng năng lực, phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề, cảm thụ thẩm mĩ, hợp tác, sáng tạo. - PC: Yêu nét đẹp văn hóa Hưng Yên, chăm chỉ tự tìm tòi kho tục ngữ Hưng Yên. B- Chuẩn bị : - Giáo viên : Giáo án, SGK, SGV, SBT, bảng phụ - Học sinh : SGK, vở ghi, vở soạn, SBT, C- Tổ chức các HĐ dạy và học : Hoạt động 1: Khởi động. - Mục tiêu: Tạo tâm thế kết nối vào bài mới. - Phương pháp và kĩ thuật: Nêu vấn đề. - Hình thức: cá nhân. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: + Tư duy sáng tạo. + Trách nhiệm với công việc được giao - Thời gian: 5 phút. * Ổn định tổ chức. * Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng những câu tục ngữ về thiên nhiên? Phân tích một câu tục ngữ mà em cho là hay? ? Đọc thuộc lòng những câu tục ngữ về lao động sản xuất? Phân tích một câu tục ngữ mà em cho là hay? * Khởi động vào bài mới: Hưng Yên là mảnh đất địa linh, nhân kiệt. Con người HY giàu truyền thống đấu tranh nhưng cũng rất giàu kinh nghiệm trong lao động sản xuất. Những giá trị tốt đẹp ấy phần nào được gửi gắm qua những câu tục ngữ, ca dao. Sưu tầm ca dao, tục ngữ ở địa phương là một bài tập có nhiều ý nghĩa. Nó rèn luyện tính kiên trì và sự hiểu biết về địa phương mình. Hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu một số câu tục ngữ thuộc chủ đề thiên nhiên và lao động sản xuất của người Hưng Yên để thêm tự hào về mảnh đất địa linh nhân kiệt này nhé. - Mục tiêu: Thấy được kho tàng tục I- Tục ngữ Hưng Yên, kho chứa ngữ, ca dao HY rất phong phú; Biết kinh nghiệm đời sống. cách sưu tầm ca dao, tục ngữ theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, sắp xếp, tìm hiểu ý nghĩa của chúng. - Phương pháp, KT: KT đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, phân tích chi tiết, bình giảng. 9
  10. - Hình thức: Cá nhân, nhóm. - NL, PC: + NL: thu thập thông tin, trình bày vấn đề, hợp tác, cảm thụ thẩm mĩ. + PC: Yêu nét đẹp văn hóa Hưng Yên, chăm chỉ tự tìm tòi kho tục ngữ Hưng Yên. - Thời gian: 15’ ? Em hiểu tục ngữ Hưng Yên ntn? TL cá nhân - Tục ngữ HY là những đơn vị lời nói có vần hoặc không có vần được người bình dân sáng tạo nhằm đúc kết kinh nghiệm trong lao động sản xuất, đáu tranh XH và thể hiện thái độ, nguyện vọng của mình. ? Tục ngữ HY khái quát những kinh TL cá nhân - Những kinh nghiệm: nghiệm nào? + Thời tiết, chăn nuôi, đạo lí sống VD: Gv dg SGK tr36. + TN giới thiệu về sản vật nổi tiếng. VD: bánh đa An viên, nhãn lồng Phố Hiến, trâu Đặng Xá, cá Đàm Xuôi, cà Cầu Ván, đậu Chiều Đông, lúa làng Tè, tre làng Phận, bánh cuốn Sài Trang, dưa gang Thượng Cổ. + Phản ánh cuộc sống làng quê với những kinh nghiệm nghề nghiệp, tập quán tốt đẹp và con người giàu lòng yêu nước. VD: sgk tr 36. ? Có thể kết luận ntn về TN HY? TL cá nhân -> Là một kho tàng kinh nghiệm nhiều mặt của một địa phương hội tụ đầy đủ nền văn minh lúa nước Sông Hồng. - Mục tiêu: Thấy được ca dao HY II- Ca dao HY phản ánh chân phản ánh chân thật tình cảm của con thật tình cảm của con người lao người lao động; chủ đề ca dao HY. động. Biết cách sưu tầm ca dao theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, sắp xếp, tìm hiểu ý nghĩa của chúng. - Phương pháp: KT đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, phân tích chi tiết, bình 10
  11. giảng. - Hình thức: Cá nhân, nhóm. - NL, PC: + NL: thu thập thông tin, trình bày vấn đề, hợp tác, cảm thụ thẩm mĩ. + PC: Yêu nét đẹp văn hóa Hưng Yên, chăm chỉ tự tìm tòi những câu ca dao Hưng Yên. - Thời gian: 5’ ? Em hiểu thế nào về ca dao ? TL cá nhân - Ca dao là lời thơ của dân ca kết hợp lời và nhạc. ? Ca dao HY bày tỏ những chủ đề TL cá nhân - Chủ đề: Ca dao HY là tiếng hát nào? của người xứ nhãn bày tỏ tình yêu nơi chôn rau cắt rốn, lời ân nghĩa với cha mẹ, lời đằm thắm thiết tha của tình cảm nam nữ, lời thủ thỉ ân tình của vợ chồng, lời trò chuyện trong lao động, vui chơi ? Hãy tìm một số câu ca dao minh TL cá nhân hoạ cho những chủ đề trên? ( GV dg sgktr38, 39) III- Hưng Yên, quê hương của - Mục tiêu: Thấy được nét độc đáo điệu hát trống quân độc đáo. của điệu hát trống quân HY. - Phương pháp: KT đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, phân tích chi tiết, bình giảng. - Hình thức: Cá nhân, nhóm. - NL, PC: + NL: thu thập thông tin, trình bày vấn đề, hợp tác, cảm thụ thẩm mĩ. + PC: Yêu nét đẹp văn hóa Hưng Yên, chăm chỉ tự tìm tòi những điệu hát trống quân Hưng Yên. - Thời gian: 15’ ? Hát trống quân được tổ chức ntn? TL cá nhân - Tương truyền ra đời vào thời Ở đâu? Trần do quân sĩ Đại Việt hát lúc giải lao trên đường hành quân đánh giặc; cũng có quan niệm cho trống quân là điệu hát Tống quân Nam phố. ? Hát trống quân thường diễn ra theo TL cá nhân - Hát trống quân vào những dịp mấy giai đoạn? làng vào hội, đám khao, cưới, ? Lời hát trống quân phải đảm bảo những tối rỗi rãi ở sân đình, bờ đê, 11
  12. yêu cầu gì? Người hát phải hát ntn? thậm chí hai bên sông - 3 giai đoạn: hát vào đám, hát kết bạn và hát giã bạn. - Lời hát phải lành mạnh, tao nhã, đoan trang(dg sgk tr 40). Người hát phải biết phát tiếng nhả lời sao cho thật rõ từ, dấu, chuyển âm, tạo điệu ở năm cung nguyên sơ, tiết tấu vui, dí dỏm, chậm rãi, tình tứ qua những nhịp đảo, nhịp nghịch ? Trống đệm cho hát trống quân ntn? TL cá nhân - Trống đệm cho hát trống quân là trống đất. (dg). ? Hát trống quân góp thêm gì cho TL cá nhân -> Hát trống quân HY góp phần văn hoá dân gian? phong phú thêm cho giai điệu trống quân ở vùng châu thổ Sông Hồng. Hoạt động 3: Luyện tập: - Mục tiêu: củng cố kiến thức trọng tâm - Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề. - Hình thức: cá nhân. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: - Định hướng NL, phẩm chất: + Hình thành NL tự học, sáng tạo. + Phẩm chất: Chăm chỉ tự học, tự tìm tòi về kho tục ngữ, ca dao và hát trống quân Hưng Yên. - Thời gian: 5 phút. ? Tục ngữ HY tổng kết những kinh nghiệm nào của đời sống? ? Ca dao HY thể hiện những tình cảm nào của ND lao động? ? Nêu vài nét về nghệ thuật TN, CD HY? ? Tại sao nói hát trống quân ở HY là lối hát độc đáo? Hoạt động 4: Vận dụng. - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào viết đoạn văn trình bày cảm nhận. - Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề. - Hình thức: cá nhân. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: + Hình thành NL tự học, sáng tạo. + Phẩm chất: Trách nhiệm với nhiệm vụ được giao. ? Trình bày cảm thụ của em về một bài ca dao của Hưng Yên? Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng. - Sưu tầm tục ngữ, ca dao, dân ca ở địa phương em. - Sưu tầm thêm một số làn điệu dân ca địa phương em? - Soạn tiếp bài Tục ngữ về con người và xã hội. 12
  13. Soạn : 5/ 1/ 2021 - Dạy: / 1/ 2021 Tiết 76- TLV: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN A- Mục tiêu cần đạt : Qua bài này, HS có được : 1- Kiến thức : Hiểu được khái niệm văn nghị luận; nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận. 2- Kĩ năng : Biết nhận biết VB nghị luận khi đọc sách báo, đánh giá, nhận xét một vấn đề nào đó trong cuộc sống. 3- Thái độ, phẩm chất : Có thói quen quan sát, đánh giá, nhận xét các sự vật, hiện tượng xung quanh. => Định hướng năng lực, phẩm chất: - NL: Giải quyết vấn đề, giao tiếp tiếng Việt, hợp tác. - PC : Say mê với nhiệm vụ của mình, trách nhiệm hoàn thành nội dung bài học. B- Chuẩn bị : - Giáo viên : Giáo án, SGK, SGV, SBT, - Học sinh : SGK, vở ghi, SBT, C- Tổ chức các HĐ dạy và học : Hoạt động 1: Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tâm thế kết nối vào bài mới. - Phương pháp và kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não cá nhân. - Hình thức: cá nhân. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: + NL: Trình bày 1 phút, giải quyết vấn đề. + PC: Chăm chỉ tự học bài cũ. - Thời gian: 5 phút * Ổn định tổ chức. * Kiểm tra bài cũ : ? Thế nào là văn biểu cảm? Nêu cách làm một bài văn biểu cảm ? * Khởi động vào bài mới: ? Chúng ta có những kiểu văn bản nào được nhắc đến trong bài Giao tiếp Vb và phương thức biểu đạt? Hãy kể tên các loại Vb đã được học? ( 6 kiểu- HS kể) - GV dẫn vào bài mới: Văn bản nghị luận là một trong những kiểu VB quan trọng trong đời sống xã hội của con người, có vai trò rèn luyện tư duy, năng lực biểu đạt những quan niệm, tư tưởng sâu sắc trước đời sống. Chương trình TLV kì II sẽ giúp các em làm quen với kiểu bài nghị luận mà bài đầu tiên hôm này chúng ta học là Tìm hiểu chung về văn nghị luận. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT - MT: Hiểu được khái niệm văn I- Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận; nhu cầu nghị luận trong nghị luận. 13
  14. đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận; biết nhận diện VB nghị luận khi đọc sách báo, đánh giá, nhận xét một vấn đề nào đó trong cuộc sống. - Phương pháp, KT: Nghiên cứu tình huống, thảo luận nhóm bàn. - Hình thức: Cá nhân, nhóm. - NL, PC: + NL: thu thập thông tin, trình bày vấn đề, hợp tác, cảm thụ thẩm mĩ. + PC: Chăm chỉ tự tìm tòi tri thức về văn nghị luận. - Thời gian: 15’ 1- Nhu cầu nghị luận : a- Tìm hiểu ví dụ : ? Trong cuộc sống, em có thường TL cá nhân - Rất hay gặp gặp các vấn đề và câu hỏi kiểu như trên không ? ? Hãy ghi vào vở bài tập 1 số câu TL cá nhân Ví dụ : + Vì sao phải bảo vệ môi hỏi về các vấn đề tương tự ? trường ? - Cho HS làm, GV kiểm tra. + Việc kế hoạch hoá gia đình có tác dụng gì ? + Vì sao phải lập lại trật tự an toàn giao thông ? + Vì sao em thích đọc sách? + Nếp sống văn minh là gì? Vì sao cần giữ gìn nếp sống văn minh? ? Gặp các vấn đề và câu hỏi loại TL cá nhân - Không thể miêu tả, kể chuyện hay đó, em có thể trả lời bằng các kiểu nêu cảm nghĩ về vấn đề đó được mà VB đã học như kể chuyện, miêu tả, phải trả lời bằng kiểu VB khác. biểu cảm hay không? Vì sao như Vì bản thân câu hỏi buộc người ta vậy ? phải trả lời bằng lí lẽ, phải sử dụng khái niệm thì mới trả lời được thông suốt. Ví dụ : - Con người không thể thiếu tình bạn, vậy "bạn" là gì, không thể kể hoặc tả về 1 người bạn cụ thể mà giải quyết 1 vấn đề. Phải lấy ví dụ, dùng lí lẽ để phân tích, giảng giải cho người đọc thấy được việc cần thiết phải có bạn bè và tác hại khi 14
  15. không có bạn. - Nói hút thuốc lá có hại, rồi kể chuyện một người hút thuốc lá bị ho lao, đều không thuyết phục, vì nhiều người vẫn đang hút. Hoặc nói tác hại của việc vi phạm giao thông, kể chuyện một vụ tai nạn khủng khiếp chưa đủ, vẫn nhiều người đua xe, phóng nhanh vượt ẩu, uống rượu say, Cái hại người ta không thấy ngay được. Cho nên phải phân tích, cung cấp số liệu cụ thể, thì người ta mới hiểu và tin được. -> Có nghĩa là phải có tư duy khái niệm, sử dụng nghị luận thì mới đáp ứng yêu cầu trả lời các câu hỏi loại đó trong cuộc sống. Tổ/c chia sẻ cặp đôi: 3’ ? Trên các phương tiện thông tin - Tạo cặp - Bài Chúc Tết Giáp Thân của Chủ đại chúng, em đã gặp những kiểu đôi tịch nước VB nào như những vấn đề trên ? - HĐ cá - Bình luận về một phiên toà xét xử nhân: 1’ Năm Cam và đồng bọn; vụ án Lã Thị - Chia sẻ Kim Oanh, cặp đôi: 1’. - Bài văn Tinh thần yêu nước của - Báo cáo nhân dân ta của Hồ Chí Minh. kết quả. - Lời kêu gọi toàn quốc kháng - Nhận xét chiến của Hồ Chủ tịch. - Tin về lễ khai mạc, bế mạc các cuộc thi nào đó. - Nghĩ về Lửa - Bài viết của Phạm Minh Giang trên báo GD và TĐ số đặc biệt tháng Giêng trang 28. - Giải thích, chứng minh, bình luận - tồn tại ở khắp nơi. ? Chúng thuộc những kiểu VB TL cá nhân -> VB nghị luận. nào? b- Ghi nhớ : ? Vậy trong đời sống, người ta TL cá nhân - Trong đời sống người ta thường thường gặp văn nghị luận dưới gặp văn NL dưới dạng các ý kiến dạng nào ? nêu ra trong cuộc họp, các bài xã luận, bình luận, bài phát biểu ý kiến trên báo chí, 2- Thế nào là VB nghị luận ? 15
  16. - Gọi HS đọc VB và đọc phần chú HS đọc a) Tìm hiểu ví dụ: Chống nạn thất thích cuối trang 8. học ? Trong VB này, Bác hướng tới ai TL cá nhân * Đối tượng hướng tới: Nói với toàn ? ( Nói với ai ?) thể nhân dân nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, đặc biệt là anh chị em thanh niên ? Trong VB, Bác nói về vấn đề gì ? TL cá nhân * Vấn đề nói tới: chống nạn thất học. ? Để thực hiện mục đích trên, bài TL cá nhân * Ý kiến : viết nêu ra những ý kiến nào ? - Nâng cao dân trí - Biết đọc, biết viết chữ Quốc ngữ. ? Những ý kiến trên được diễn đạt TL cá nhân * Luận điểm: bằng những luận điểm nào ? - Một trong những công việc phải thực hiện cấp tốc trong lúc này là nâng cao dân trí. - Mọi người Việt Nam phải hiểu biết quyền lợi và bổn phận của mình, phải có kiến thức mới để có thể tham gia vào công cuộc xây dựng nước nhà, và trước hết phải biết đọc, biết viết chữ Quốc ngữ. ? Vì sao các câu văn trên lại được TL cá nhân -> Bởi chúng mang quan điểm của gọi là luận điểm ? tác giả. Với các luận điểm đó, tác giả đề ra nhiệm vụ cho mọi người. ? Vậy câu luận điểm có đặc điểm TL cá nhân => Luận điểm là những câu khẳng gì? định một ý kiến, một tư tưởng. ? Để có sức thuyết phục, bài viết đã TL cá nhân * Lí lẽ: nêu ra những lí lẽ nào ? - Tình trạng thất học, lạc hậu trước CM tháng Tám - Những điều kiện cần phải có để người dân tham gia xây dựng nước nhà. - Những khả năng thực tế trong việc chống nạn thất học. + Những người biết chữ dạy cho những người chưa biết chữ, góp sức vào bình dân học vụ. + Những người chưa biết chữ hãy gắng mà đi học. + Phụ nữ càng phải cần học. ? Lí lẽ cần đảm bảo yêu cầu gì ? TL cá nhân => Lí lẽ phải rõ ràng, có sức thuyết phục hướng tới giải quyết vấn đề đặt ra trong cuộc sống. ? Tác giả có thể thực hiện mục đích TL cá nhân - Không thể được. Các VB kể 16
  17. của mình bằng văn kể chuyện, văn chuyện, miêu tả, biểu cảm đều khó biểu cảm hay văn miêu tả được có thể vận dụng để thực hiện được không? mục đích trên, khó có thể kêu gọi mọi người chống nạn thất học một cách gọn ghẽ, chặt chẽ, rõ ràng đầy đủ. Chỉ có VB nghị luận mới có đủ khả năng ấy. ? Tìm bố cục của bài văn ? TL cá nhân - Bố cục: ba phần : * Mở bài : Lời kêu gọi toàn thể quốc dân VN * Thân bài : Trình bày các luận điểm * Kết bài : Lời nhắn gửi anh chị em thanh niên ? Bài văn trên là một bài văn nghị TL cá nhân b- Ghi nhớ : luận. Vậy em hiểu thế nào là văn - Là kiểu văn được viết ra nhằm xác NL? lập cho người đọc, người nghe 1 tư tưởng, quan điểm nào đó. ? Muốn thế, văn nghị luận phải TL cá nhân - Có luận điểm rõ ràng, có lí lẽ, dẫn đảm bảo yêu cầu gì ? chứng thuyết phục. - Những tư tưởng, quan điểm trong bài văn nghị luận phải hướng tới giải quyết những vấn đề đặt ra trong đời sống thì mới có ý nghĩa. ? Em hãy lấy ví dụ về một số bài TL cá nhân VD: + Chứng minh sức mạnh tinh văn nghị luận mà em biết ? thần đoàn kết của nhân ta trong đấu tranh chống ngoại xâm. + Giải thích câu tục ngữ : Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng. Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố: - Mục tiêu: củng cố kiến thức trọng tâm - Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề. - Hình thức: cá nhân. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: - Định hướng NL, phẩm chất: + Hình thành NL tự học, sáng tạo. + Phẩm chất: Chăm chỉ học tập và sáng tạo. - Thời gian: 5 phút. ? Thế nào là văn nghị luận? ? Luận điểm, luận cứ trong bài văn nghị luận? Hoạt động 4: Vận dụng. - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức trọng tâm vào viết đoạn văn trình bày 1 luận điểm. - Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề. - Hình thức: cá nhân. 17
  18. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: - Định hướng NL, phẩm chất: + Hình thành NL tự học và sáng tạo. + Phẩm chất: Chăm chỉ học tập và sáng tạo. Hãy viết một đoạn văn trình bày luận điểm sau: Học sinh ngày nay lười học vì rất nhiều nguyên nhân. Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng. - Tìm đọc một số bài văn nghị luận để hiểu cách làm. - Học và nắm chắc kiến thức về văn nghị luận. - Đọc lại phần đã học, chuẩn bị bài phần còn lại. 18