Giáo án Khoa học tự nhiên 7 (Kết nối tri thức) - Ôn tập chương III: Tốc độ - Năm học 2022-2023

docx 10 trang Linh Nhi 02/01/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên 7 (Kết nối tri thức) - Ôn tập chương III: Tốc độ - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_tu_nhien_7_ket_noi_tri_thuc_on_tap_chuong_i.docx
  • pptxON_TAP_CHUONG_3_TOC_DO_Mon_KHTN_KNTT_7-ST_6aeea.pptx

Nội dung text: Giáo án Khoa học tự nhiên 7 (Kết nối tri thức) - Ôn tập chương III: Tốc độ - Năm học 2022-2023

  1. Kế hoạch dạy học môn KHTN 7-ST Năm học 2022 – 2023 ÔN TẬP CHƯƠNG III: TỐC ĐỘ Thời gian thực hiện: 1 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Ôn tập, củng cố lại kiến thức về tốc độ - Luyện tập cách vận dụng kiến thức về tốc độ vào cuộc sống - Hệ thống hóa lại kiến thức của chương III. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa, ôn tập các vấn đề yêu cầu của kiến thức đã học về tốc độ. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Thảo luận nhóm để hoàn thành các bài tập, hợp tác giải quyết các kết quả thu được để tạo ra sản phẩm thảo luận nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề về thực tiễn về hiện tượng tốc độ. 2.2. Năng lực đặc thù: - Năng lực nhận biết KHTN: Xác định các vấn đề về tốc độ như chuyển động của vật nhanh hay chậm, dụng cụ dùng để đo tốc độ. - Năng lực tìm hiểu tự nhiên:Dựa vào quan sát thí nghiệm, giải bài toán liên quan về tốc độ - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học:Vận dụng được các kiến thức về tốc độ ứng dụng vào thực tế 3. Phẩm chất: - Trung thực trong việc báo cáo kết quả thí nghiệm. - Chăm chỉ đọc tài liệu, chuẩn bị những nội dung của bài học. - Nhân ái, trách nhiệm: Hợp tác giữa các thành viên trong nhóm. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Powerpoint trò chơi tìm mảnh ghép - Phiếu học tập 2. Học sinh: - Xem trước hệ thống lại kiến thức chương III: Tốc độ - Lập kế hoạch hoạt động của nhóm, bảng phân công nhiệm vụ các thành viên trong nhóm. - Công cụ hỗ trợ: Sách giáo khoa, tài liệu liên quan đến kiến thức tốc độ - Đồ dùng học tập cá nhân. Nhóm soạn giáo án Vật lý THCS-ST Trang 1
  2. Kế hoạch dạy học môn KHTN 7-ST Năm học 2022 – 2023 III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. b) Nội dung: Nhận biết được vai trò của tốc độ trong cuộc sống thông qua trò chơi tìm mảnh ghép c)Sản phẩm: Các mảnh ghép giống kết quả d)Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ: Xuất phát từ tình huống có vấn đề: Trò chơi tìm mảnh ghép - Giáo viên yêu cầu: + Học sinh chia nhóm hoạt động theo tổ. + Mỗi tổ thực hiện đi tìm mảnh ghép theo thời gian quy định, hết thời gian các nhóm trình bày sản phẩm. + Nêu ra cách đổi km/h sang m/s và ngược lại - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Trả lời yêu cầu. - Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần. - Dự kiến sản phẩm: HS lên bảng trình bày sản phẩm. *Báo cáo kết quả:HS lên bảng trả lời. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: -Giáo viên chốt vấn đề cần tìm hiểu trong trò chơi này. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (hệ thống lại kiến thức trọng tâm ) a) Mục tiêu: HS nắm được các kiến thức trong chương III: Tốc độ b) Nội dung: Trả lời các câu hỏi lý thuyết: Câu 1: Tốc dộ đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động? Viết công thức tính tốc dộ, giải thích và nêu đơn vị của các đại lượng trong công thức? Câu 2: Để đo tốc độ, ta dùng những dụng cụ nào? Câu 3: Đồ thị của chuyển động có tốc độ không đổi có hình dạng như thế nào? Dựa vào đồ thị tốc độ chuyển động chúng ta có thể biết được điều gì? Nhóm soạn giáo án Vật lý THCS-ST Trang 2
  3. Kế hoạch dạy học môn KHTN 7-ST Năm học 2022 – 2023 Câu 4: Để so sánh tốc độ của chuyển động của hai vật ta cần lưu ý điều gì? Câu 5: Thiết kế sơ đồ tư duy tổng hợp kiến thức chương III: Tốc độ. c)Sản phẩm: Các câu trả lời các câu hỏi lý thuyết và sơ đồ tư duy theo thiết kế mà nhóm đã chọn. Gợi ý: d)Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ Câu 1: - Giáo viên yêu cầu: Mỗi nhóm hoàn thành các - Tốc dộ đặc trưng cho sự nhanh, câu hỏi lý thuyết vào bảng nhóm, nhận giấy vẽ và chậm của chuyển động. bút, thiết kế sơ đồ tư duy theo tư duy của nhóm - Công thức tính tốc độ để thể hiện rõ nội dung về kiến thức của chương 푆 푣 = III;Tốc độ. 푡 *Thực hiện nhiệm vụ Trong đó: - Học sinh: Hoạt động theo nhóm hoàn thành + v là vận tốc, đơn vị km/h, nhiệm vụ. m/s - Giáo viên: + S là quãng đường vật đi được, + Phát dụng cụ cho các nhóm. đơn vị là km, m + Hỗ trợ, gợi ý cho các em thảo luận theo nhóm. + t là thời gian đi hết quãng + Hướng dẫn các bước tiến hành. Giúp đỡ những đường đó. Đơn vị giờ (h), giây nhóm yếu khi tiến hành thiết kế. (s) Hết thời gian, yêu cầu các nhóm báo cáo sản Câu 2: Để đo tốc độ, ta dùng phẩm. những dụng cụ: Dùng đồng hồ *Báo cáo kết quả và thảo luận để đo thời gian và dùng thước để - Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả hoạt đo quãng đường. động. Nhận xét sản phẩm của nhau. Câu 3: Đồ thị của chuyển động Nhóm soạn giáo án Vật lý THCS-ST Trang 3
  4. Kế hoạch dạy học môn KHTN 7-ST Năm học 2022 – 2023 *Kết luận, nhận định có tốc độ không đổi có hình dạng - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. Là một đường thẳng Dựa vào đồ - Giáo viên nhận xét, đánh giá. thị tốc độ chuyển động chúng ta ->Giáo viên chốt kiến thức cần ghi nhớ. có thể biết được thời gian chuyển động, quãng đường vật chuyển động và vận tốc của vật đó. Câu 4: Để so sánh tốc độ của chuyển động của hai vật ta cần lưu ý là hai chuyển động đó có tốc độ cùng đơn vị đo. Câu 5. Sơ đồ tư duy tổng kết chương III: Tốc độ 3. Hoạt động 3. Luyện tập a) Mục tiêu: vận dụng các kiến thức vật lí để củng cố nội dung chương. b) Nội dung: Hệ thống bài tập về tốc độ c)Sản phẩm: HS hoàn thiện các câu hỏi trong phiếu học tập d)Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập Phiếu học tập - GV yêu cầu học sinh làm việc theo Câu 1: D nhóm trả lời vào phiếu học tập cho các Câu 2: A nhóm. Câu 3: C *Thực hiện nhiệm vụ học tập Câu 4: C - Thảo luận nhóm. Trả lời bài tập trắc Câu 5: 1 – C, 2 – E, 3 – D, 4 – A, 5 - B nghiệm Câu 6: C *Báo cáo kết quả và thảo luận Câu 7: D - Đại diện các nhóm HS báo cáo kết Câu 8: B quả hoạt động. Trả lời câu hỏi trắc Câu 9: A nghiệm trong phiếu học tập. Câu 10: A *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá chung các nhóm. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. Nhóm soạn giáo án Vật lý THCS-ST Trang 4
  5. Kế hoạch dạy học môn KHTN 7-ST Năm học 2022 – 2023 b) Nội dung: Hệ thống BT tự luận của GV c)Sản phẩm: HS hoàn thiện BT vận dụng d)Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Nội dung và học sinh * Chuyển giao nhiệm vụ Sản phẩm của học sinh học tập Câu 1: Giải GV: Yêu cầu HS vận Tốc độ của xe đạp lúc này là: dụng được kiến thức s 120 v = = = 4( m s ) tuyên truyền về ảnh t 30 hưởng của tốc độ trong an Đáp số: 4m/s toàn giao thông và làm bài tập Câu 2: *Thực hiện nhiệm vụ Giải học tập Quãng đường đoàn tàu đi được: s Hoạt động nhóm làm sản v = ⇒s = v.t = 30.5 = 150(km) phẩm tuyên truyền và t Đáp số: 150km phần trả lời bài tập Câu 3: *Báo cáo kết quả và Hình 1 thảo luận Cá nhân HS trả lời câu hỏi s(m) trắc nghiệm và đại diện nhóm lên trình bày sản 20 phẩm tuyên truyền 15 *Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ 10 sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh 5 giá chung. 2 4 6 0 8 t(s) Hình 2 Nhóm soạn giáo án Vật lý THCS-ST Trang 5
  6. Kế hoạch dạy học môn KHTN 7-ST Năm học 2022 – 2023 s(m) 20 15 10 5 2 4 6 0 8 t(s) Hình 3 s(m) 20 10 5 2 4 6 0 8 t(s) Hình 4 s(m) 20 15 10 5 2 4 6 0 8 t(s) Câu 4: Một người đi xe đạp đi từ A đến B dài 25 km. Trong 1 Nhóm soạn giáo án Vật lý THCS-ST Trang 6
  7. Kế hoạch dạy học môn KHTN 7-ST Năm học 2022 – 2023 giờ đầu, người đó đi được 15km và tại đây nghỉ ngơi 0,5h. Quãng đường 10km còn lại người đi mất 1h. a) Tình vận tốc người đó đi được trong 1 giờ đầu b) Tính vận tốc người đó đi được trong 10km còn lại. c) Để đi từ A đến B người đó mất bao lâu? C. Hướng dẫn về nhà - Học sinh làm bài tập SGK, SBT. - Chuẩn bị bài mới trước khi lên lớp. Nhóm soạn giáo án Vật lý THCS-ST Trang 7
  8. Kế hoạch dạy học môn KHTN 7-ST Năm học 2022 – 2023 PHIẾU HỌC TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1. Tốc độ của ô tô là 36km/h, của người đi xe máy là 34km/h và của tàu hỏa là 14m/s. Sắp xếp độ lớn tốc độ của các phương tiện trên theo thứ tự từ bé đến lớn là A. tàu hỏa – ô tô – xe máy C. ô tô – xe máy – tàu hỏa B. ô tô – tàu hỏa – xe máy D. Xe máy – ô tô – tàu hỏa Câu 2. Đổi 108km/h = m/s A. 30m/s B. 20m/s C. 15m/s D. 10m/s Câu 3. Một học sinh đi bộ từ nhà đến trường trên đoạn đường 3,6km, trong thời gian 40 phút. Tốc độ của học sinh đó là A. 19,44m/s B. 15m/s C. 1,5m/s D. 2/3m/s Câu 4. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của tốc độ? A. m/s B. km/h C. kg/m3 D. m/phút Câu 5. Hãy chọn giá trị tốc độ cho phù hợp Đối tượng Vận tốc 1. Người đi bộ A. 340m/s 2. Xe đạp lúc đổ dốc B. 300000km/s 3. Tốc độ tối đa của xe mô tô tại nơi đông dân cư C. 5km/h 4. Tốc độ âm thanh trong không khí D. 40km/h 5. Tốc độ của ánh sáng trong chân không E. 42,5km/h Câu 6. Minh và Nam đi xe đạp trên một đoạn đường thẳng. Trên Hình 10.2, đoạn thẳng OM là đồ thị quãng đường - thời gian của Minh, đoạn thẳng ON là đổ thị quãng đường - thời gian của Nam. Mò tả nào sau đây không đúng? A. Minh và Nam xuất phát cùng một lúc. B. Tốc độ của Minh lớn hơn tốc độ của Nam. C. Quãng đường Minh đi ngắn hơn quãng đường Nam đi. D. Thời gian đạp xe của Nam nhiểu hơn thời gian đạp xe của Minh. Câu 7. Dụng cụ nào để đo tốc độ? A. Lực kế C. Đồng hồ bấm giây B. Tốc kế D. Nhiệt kế Nhóm soạn giáo án Vật lý THCS-ST Trang 8
  9. Kế hoạch dạy học môn KHTN 7-ST Năm học 2022 – 2023 Câu 8. Nếu biết độ lớn tốc độ của một vật, ta có thể: A. Biết được quỹ đạo của vật là đường tròn hay đường thẳng B. Biết được vật chuyển động nhanh hay chậm C. Biết được tại sao vật chuyển động D. Biết được hướng chuyển động của vật Câu 9. Đường biểu diễn quãng đường theo thời gian của chuyển động như hình bên có hình dạng gì? A. Đường thẳng B. Đường cong C. Đường nằm ngang D. Đường hyperbol Câu 10. Một xe ô tô đi từ A đến B với vận tốc 25km/h. Quãng đường AB dài 108km. Hỏi xe ô tô đi từ A đến B mất bao lâu? Nhóm soạn giáo án Vật lý THCS-ST Trang 9
  10. Kế hoạch dạy học môn KHTN 7-ST Năm học 2022 – 2023 A. 2,7h B. 3,5h C. 2,5h D. 3,7h TỰ LUẬN Bài tập 1. Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 120m hết 30s. Tính tốc độ của đạp lúc này? Bài tập 2. Một đoàn tàu chuyển động trong 5 giờ với tốc độ trung bình 30km/h. Tính quãng đường đoàn tàu đi được? Bài tập 3. Hãy vẽ những đồ thị (s,t) có thể từ những số liệu số dưới - Quãng đường (m): 5; 10; 15 - Thời gian (s): 2; 4; 6 Bài tập 4. Hãy dựa vào đồ thị, viết một để bài tập có 3 câu hỏi rồi giải. Bài tập 5. Điều gì xảy ra nếu vượt quá tốc độ? Nếu bạn được tuyên truyền đề điều này bạn sẽ làm gì? (Làm sản phẩm) Nhóm soạn giáo án Vật lý THCS-ST Trang 10