Đề kiểm tra giữa học kì 1 Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2021-2022 (Có hướng dẫn chấm)

docx 6 trang ngohien 21/10/2022 8330
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2021-2022 (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_ngu_van_lop_7_nam_hoc_2021_2022_co.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2021-2022 (Có hướng dẫn chấm)

  1. PHÒNG GD & ĐT KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS NĂM HỌC: 2021 - 2022 Môn: Ngữ văn 7 (Thời gian: 90 phút) I. MỤC TIÊU -Kiểm tra mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của học sinh ở bộ môn Ngữ văn, nửa đầu học kỳ I, năm học 2021 – 2022. II. TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: Nội dung kiến thức ở ba phân môn: Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn đã học. 2. Kĩ năng: HS biết trình bày nội dung, ý nghĩa, lí giải, liên hệ một số chi tiết; biết tạo lập văn bản theo yêu cầu; câu văn ít sai chính tả. 3.Thái độ: Nghiêm túc khi làm bài, bày tỏ được tình cảm của mình trong khi làm bài. III. MA TRẬN ĐỀ : Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Sáng tạo cộng 1. Đọc-hiểu - Nhớ tên tác - Hiểu nội dung và phẩm, tác giả phương thức biểu - Nhận biết đạt của đoạn văn. được các loại từ - Xác định được từ láy. láy. Số câu: 2 2 4 Số điểm: 2,0 2,0 4,0 Tỉ lệ: 20% 20% 40% 2. Tập làm Mở bài: Kết bài: Thân bài: Diễn đạt văn Giới thiệu - Cảm nghĩ của em Đặc điểm về nụ mạch lạc, chung về nụ về nụ cười đó. cười của mẹ: trôi chảy, cười của mẹ. - Liên hệ nêu mong - Nụ cười yêu có tính ước, hứa hẹn. thương. sáng tạo. - Nụ cười khoan dung. - Nụ cười hiền hậu. - Nụ cười khích lệ. Số câu: 1/4 1/4 1/4 1/4 1 Số điểm: 1,0 1,0 3,0 1,0 6,0 Tỉ lệ: 10% 10% 30% 10% 60% Số câu: 2+ 1/4 2+ 1/4 1/4 1/4 5 Số điểm: 3,0 3,0 3,0 1,0 10,0 Tỉ lệ: 30% 30% 30% 10% 100%
  2. Ia Dreh, ngày 30 tháng 10, năm 2021 Tổ chuyên môn Chuyên môn nhà trường Giáo viên ra đề
  3. PHÒNG GD & ĐT KRÔNG PA KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG NĂM HỌC: 2021 - 2022 Môn: Ngữ văn 7 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) I. ĐỌC- HIỂU: (4,0 điểm) Đọc đoạn văn sau đây và trả lời câu hỏi: “Chúng tôi cứ ngồi im như vậy. Đằng đông, trời hửng dần. Những bông hoa thược dược trong vườn đã thoáng hiện trong màn sương sớm và bắt đầu khoe bộ cánh rực rỡ của mình. Lũ chim sâu, chim chiền chiện nhảy nhót trên cành và chiêm chiếp hót. Ngoài đường, tiếng xe máy, tiếng ô tô và tiếng nói chuyện của những người đi chợ mỗi lúc một ríu ran. Cảnh vật vẫn cứ như hôm qua, hôm kia thôi mà sao tai hoạ giáng xuống đầu anh em tôi nặng nề thế này ”. (Trích Ngữ văn 7- Tập I) Câu 1: Đoạn văn trích trong văn bản nào? Tác giả là ai? (1,0 điểm) Câu 2: Nêu nội dung và phương thức biểu đạt của đoạn văn (1,0 điểm) Câu 3: Tìm từ láy có trong câu sau: “Lũ chim sâu, chim chiền chiện nhảy nhót trên cành và chiêm chiếp hót. Ngoài đường, tiếng xe máy, tiếng ô tô và tiếng nói chuyện của những người đi chợ mỗi lúc một ríu ran”. (1,0 điểm) Câu 4. Có mấy loại từ láy? Kể ra? (1,0 điểm) II. TẠO LẬP VĂN BẢN: (6,0 điểm ) Phát biểu cảm nghĩ về nụ cười của mẹ.
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2021- 2022 MÔN: NGỮ VĂN 7 I/ ĐỌC- HIỂU: (4,0 điểm) Câu 1: (1,0 điểm) - Mức đạt tối đa: (1,0 điểm) + Tên văn bản: Cuộc chia tay của những con búp bê . + Tác giả: Khánh Hoài - Mức chưa đạt tối đa: ( 0,5 điểm ) + Chỉ đạt một trong hai yêu cầu trên. - Mức không đạt: (0 điểm) + Trả lời sai hoặc không có câu trả lời. Câu 2: (1,0 điểm) - Mức đạt tối đa: (1,0 điểm) + Nội dung: mượn cảnh vật thiên nhiên để nói về tâm trạng hai anh em. + Phương thức biểu đạt: Miêu tả, biểu cảm. - Mức chưa đạt tối đa: ( 0,5 điểm ) + Chỉ đạt một trong hai yêu cầu trên. - Mức không đạt: (0 điểm) + Trả lời sai hoặc không có câu trả lời. Câu 3: (1,0 điểm) - Mức đạt tối đa: (1,0 điểm) Từ láy: chiền chiện, nhảy nhót, chiêm chiếp, ríu ran”. - Mức chưa đạt tối đa: ( 0,5 điểm ) + Chỉ đạt 1/2 yêu cầu trên. - Mức không đạt: (0 điểm) + Trả lời sai hoặc không có câu trả lời. Câu 4: (1,0 điểm) - Mức đạt tối đa: (1,0 điểm)
  5. Có hai loại từ láy: + Từ láy toàn bộ. + Từ láy bộ phận. - Mức chưa đạt tối đa: ( 0,5 điểm ) + Chỉ đạt 1/2 yêu cầu trên. - Mức không đạt: (0 điểm) + Trả lời sai hoặc không có câu trả lời. II/ TẠO LẬP VĂN BẢN:(6,0 điểm) * TIÊU CHÍ VỀ NỘI DUNG PHẦN BÀI VIẾT: (5,0 điểm) 1/. Mở bài: (1,0 điểm) - Mức đạt tối đa: (1,0 điểm) + Giới thiệu chung về nụ cười của mẹ. - Mức chưa đạt tối đa: (0,5 điểm) + Biết giới thiệu nhưng chưa hay, còn mắc lỗi dùng từ, diễn đạt. - Mức không đạt: (0 điểm) + Lạc đề, mở bài không đạt yêu cầu, sai về kiến thức hoặc không có mở bài. 2/. Thân bài: (3,0 điểm) - Mức đạt tối đa: (3,0 điểm) Đảm bảo được đúng các yêu cầu sau: Đặc điểm về nụ cười của mẹ: + Nụ cười yêu thương. + Nụ cười khoan dung. + Nụ cười hiền hậu. + Nụ cười khích lệ. - Mức chưa đạt tối đa: (Từ 0,5 đến 2,5 điểm) + Chỉ đạt một, hai, ba trong bốn yêu cầu trên. - Mức không đạt: (0 điểm) + Học sinh không kể được. 3/. Kết bài: (1,0 điểm)
  6. - Mức đạt tối đa: (1,0 điểm) + Cảm nghĩ của em về nụ cười đó. + Liên hệ nêu mong ước của bản thân. - Mức chưa đạt tối đa: (0,5 điểm) + Chỉ đạt 1/2 yêu cầu trên. - Mức không đạt: (0 điểm) + Kết bài sai hoặc không có kết bài. * CÁC TIÊU CHÍ KHÁC: (1,0 điểm) 1/. Hình thức: (0,5 điểm) - Mức đạt tối đa: (0,5 điểm) + Viết bài văn đủ bố cục ba phần, các ý sắp xếp hợp lí, chữ viết rõ ràng. - Mức không đạt: (0 điểm) + Không hoàn chỉnh bài viết, dùng từ, không đảm bảo lỗi chính tả, chữ viết xấu. 2/. Sáng tạo: (0,5 điểm) - Mức đạt tối đa: (0,5 điểm) + Có sự tìm tòi trong diễn đạt, dùng đa dạng các kiểu câu, sử dụng từ ngữ chọn lọc. - Mức không đạt: (0 điểm) + Giáo viên không nhận ra được yêu cầu thể hiện trong bài , học sinh không làm bài. * Lưu ý: Điểm toàn bài là điểm các câu cộng lại được làm tròn đến một chữ số thập phân. Ia Dreh, ngày 30 tháng 10, năm 2021 Tổ chuyên môn Chuyên môn nhà trường Giáo viên ra đề