Giáo án Ngữ văn 7 theo CV417 - Tuần 31 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Đào Dương

doc 16 trang ngohien 06/10/2022 4020
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 theo CV417 - Tuần 31 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Đào Dương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_7_theo_cv417_tuan_31_nam_hoc_2020_2021_truon.doc

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn 7 theo CV417 - Tuần 31 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Đào Dương

  1. Soạn : 20/ 4/ 2021- Dạy: / 4 / 2021. Tiết 122- Tiếng Việt: DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY A- Mục tiêu cần đạt : Giúp HS : 1- Kiến thức : Nắm được công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. 2- Kĩ năng : - Biết dùng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. - Đặt câu có dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy. 3- Thái độ : Có ý thức dùng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy đúng quy định, đúng yêu cầu, phù hợp với nội dung. => Định hướng năng lực, phẩm chất. - NL: Giải quyết vấn đề, giao tiếp tiếng Việt, hợp tác. - PC: + Yêu ngôn ngữ tiếng Việt, trân trọng, giữ gìn vẻ đẹp của tiếng Việt. + Chăm học, ham học, có tinh thần tự học. + Biết sử dụng phép dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy phù hợp trong nói và viết. B- Chuẩn bị : - Giáo viên : Giáo án, SGK, SGV, SBT, - Học sinh : SGK, vở ghi, SBT, C- Tổ chức các HĐ dạy và học : Hoạt động 1: Khởi động. - Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái khi vào bài học mới. - Phương pháp và kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trò chơi. - Hình thức: cá nhân, nhóm. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: + Tư duy sáng tạo, hợp tác. + Chăm chỉ tự học bài cũ để nắm chắc kiến thức. - Thời gian 5 phút. * Ổn định tổ chức . * Khởi động vào bài mới: Trò chơi HỘP QUÀ BÍ MẬT - Luật chơi: Cả lớp vừa hát bài hát, vừa chuyển hộp quà có chứa bí mật bên trong. Người cuối cùng khi bài hát kết thúc sẽ mở hộp quà và xem có bí mật gì. Đọc to cho cả lớp biết Câu hỏi : ? Thế nào là liệt kê ? Có mấy kiểu liệt kê ? Cho ví dụ. * Khởi động vào bài mới: Trong khi viết bài, làm bài, các vẫn chưa có ý thức sử dụng dấu câu hoặc dùng không hợp lý dẫn đến câu không rõ ý hoặc sai lệch ý. Việc sử dụng dấu câu là rất quan trọng. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu công dụng của hai loại dấu câu là dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. 191
  2. - Mục tiêu: Nắm được công I- Dấu chấm lửng : dụng của dấu chấm lửng. - Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề, thảo luận, đặt câu hỏi, - Hình thức: Cá nhân, nhóm. - Năng lực, PC: + NL: Hợp tác, giải quyết vấn đề. + PC: Chăm chỉ tìm tòi kiến thức - Thời gian : 10’ 1- Tìm hiểu ví dụ : - Gọi HS đọc ví dụ trong SGK HS đọc a- Tỏ ý còn nhiều vị anh hùng dân tộc Tổ/c hoạt động nhóm: 5’ nữa chưa được liệt kê. ( KT khăn trải bàn) b- Biểu thị sự ngắt quãng trong lời nói - Bước 1: Chuẩn bị. của nhân vật do quá mệt và lo sợ. + Chia nhóm: Cả lớp chia - Tạo c- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị thành 6 nhóm, mỗi nhóm 6 hs, nhóm. cho sự xuất hiện bất ngờ của từ "bưu phát phiếu cá nhân. - HĐ cá thiếp" (một tấm bưu thiếp thì quá nhỏ so + Nhiệm vụ: nhân 3’, với dung lượng của một cuốn tiểu ? Dấu ( ) trong các câu dùng nhóm 4’. thuyết) -> tạo nên tiếng cười hài hước, dí để làm gì? - Đại diện dỏm. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. nhóm báo + GV quan sát, phát hiện giúp cáo kết đỡ HS. quả. + Nhận xét, bổ sung - Các nhóm nhận xét, bổ sung nếu có. Thị Kính : Lạy cha, lạy mẹ ! TL cá nhân - Dấu chấm lửng biểu thị lời nói bị đứt Cho con xin trình cha mẹ quãng do Thị Kính quá đau khổ, bất ngờ trước nỗi oan tày đình. 2- Ghi nhớ : ? Từ những ví dụ trên, em thấy TL cá nhân Dấu chấm lửng được dùng để : dấu ( ) có những công dụng - Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng nào ? tương tự chưa liệt kê hết. - Thể hiện chỗ lời nói bị bỏ dở hay ngập ngừng, đứt quãng. - Làm giãn nhịp câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. 192
  3. ? Trong ví dụ sau : TL cá nhân -> Làm giãn nhịp câu thơ, chuẩn bị cho Quan đi kinh lí trong vùng sự xuất hiện từ "gàvịt" -> châm biếm, đả Đâu có gà vịt thời lùng về kích. xơi dấu ( ) dùng để làm gì ? II- Dấu chấm phẩy : - Mục tiêu: Nắm được công dụng của dấu chấm phẩy. - Phương pháp và kĩ thuật: thảo luận nhóm, nghiên cứu tình huống, KT đặt câu hỏi, - Năng lực: hợp tác, phát hiện, phân tích, giao tiếp tiếng Việt 1- Tìm hiểu ví dụ : - Gọi HS đọc ví dụ SGK, HS đọc * VD a: Tổ/c hoạt động nhóm: 5’ Đây là câu ghép có hai vế có quan hệ ( KT khăn trải bàn) chặt chẽ với nhau - dạng đầy đủ là : Cốm - Bước 1: Chuẩn bị. không phải là thức quà của người vội + Chia nhóm: Cả lớp chia - Tạo mà ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thành 6 nhóm, mỗi nhóm 6 hs, nhóm. thả và ngẫm nghĩ. phát phiếu cá nhân. - HĐ cá -> Thay từ mà để đánh dấu ranh giới + Nhiệm vụ: nhân 3’, giữa hai vế câu ghép - vế sau giải thích ? Trong các câu sau, dấu chấm nhóm 4’. cho vế trước. phẩy được dùng để làm gì? - Đại diện - Thay được vì các vế của câu ghép có ? Có thể thay dấu (;) bằng dấu nhóm báo thể phân cách bằng dấu (,) hoặc tách ra (,) được không ? Vì sao ? cáo kết thành 2 câu đơn thì thay bằng dấu (.). - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. quả. * VD b: + GV quan sát, phát hiện giúp - Các - Phép liệt kê. đỡ HS. nhóm nhận - Có 9 mối quan hệ trong tiêu chuẩn đạo + Nhận xét, bổ sung xét, bổ đức của con người được liệt kê. sung nếu - Trong mỗi bộ phận lại có hình thức liệt có. kê thành phần : từ vế 1 -> 8 (trừ vế 9) -> liệt kê theo cấu tạo. - Bộ phận liệt kê được ngăn cách bằng dấu (;) trong phép liệt kê chung. - Thành phần liệt kê đồng chức trong mỗi bộ phận được ngăn cách bằng dấu (,). -> Không nên thay bởi vì cách dùng dấu câu như vậy giúp người đọc hiểu được các tầng bậc ý khi liệt kê, tránh được sự hiểu nhầm có thể xảy ra. ( GV: Ví dụ : Nếu dùng dấu (,) như sau : " yêu nước, yêu 193
  4. dân, trung thành với sự nghiệp nước nhà, ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng" thì người đọc, nhất là những ai muốn bóp méo nội dung, có thể cố tình hiểu "ăn bám" và "lười biếng" cũng là những đặc điểm của con người mới). ? Em nhận xét gì về phép liệt TL cá nhân -> Phép liệt kê rất phức tạp. kê trên? ? Vậy công dụng của dấu (;) là TL cá nhân 2- Ghi nhớ : gì ? Dấu chấm phẩy dùng để : - Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp; - Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp. - Dấu (;) dùng để đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp. ? Chỉ ra công dụng của dấu (;) HS làm bài trong câu a bài tập 2 (trang Báo cáo kết 106) - phép liệt kê ? quả. Hoạt động 3: Luyện tập - củng cố. - Mục tiêu: Thực hành làm bài tập củng cố lí thuyết. - PP, KT: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm. - Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm. - Định hướng NL-PC: + NL: GQVĐ, hợp tác. + PC: tự giác làm bài và trách nhiệm hoàn thành bài tập. - Dự kiến thời gian: 17’. - Y/c hs đọc bài tập III- Luyện tập : ? Chỉ ra công dụng của 1- Bài tập 1 : dấu ( ) ? - Làm việc a- Dạ, bẩm - biểu thị sự ngắt quãng trong - GV nhận xét, chốt. cá nhân lời nói của nhân vật do sợ hãi và lúng túng. - Báo cáo kết b- Dấu ( ) biểu thị câu nói bị bỏ dở. quả. c- Dấu ( ) biểu thị sự liệt kê chưa đầy đủ. - Nhận xét ? Chỉ ra công dụng của 2- Bài tập 2 : dấu (;) trong mỗi ví dụ ? - Làm việc - Câu a, b dấu (;) dùng để ngăn cách các vế cá nhân trong một câu ghép có cấu tạo phức tạp, đó là - Báo cáo kết câu ghép đẳng lập. quả. - Câu c dấu (;) dùng để ngăn cách hai bổ ngữ - Nhận xét của ĐT nói. - Ở câu a, b thì thay được 194
  5. - Ở câu c thay bằng dấu (,) hoặc từ và. * Củng cố : ? Nhắc lại công dụng của dấu ( ) và dấu (;) ? Hoạt động 4: Vận dụng. - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy để giải quyết một tình huống khác. - Phương pháp và kĩ thuật: Nêu vấn đề. - Hình thức: Cá nhân. - NL, PC: + NL: Giải quyết vấn đề. + PC: Chăm chỉ với nhiệm vụ được giao. Viết một đoạn văn trong đó có sử dụng dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy. Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng. - Làm thêm bài tập trong Tiếng Việt nâng cao. - Nắm được công dụng của dấu ( ) và dấu (;). - Làm bài tập 3(SGK); BT 5 (SBT). - Chuẩn bị bài Dấu gạch ngang. Soạn : 27/ 3/ 2021- Dạy: / 4 / 2021 Tiết 123- Tập làm văn: VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ A- Mục tiêu cần đạt : Giúp HS : 1- Kiến thức : - Nắm được đặc điểm của VB đề nghị : mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm loại VB này. - Hiểu các tình huống cần viết VB đề nghị : Khi nào viết VB đề nghị ? Viết đề làm gì ? 2- Kĩ năng : - Nhận biết văn bản đề nghị . - Viết văn bản đề nghị đúng cách. - Nhận biết những sai sót thường gặp khi viết văn bản đề nghị. - Biết cách làm một VB đề nghị đúng qui cách. 3- Thái độ : - Nhận ra những sai sót thường gặp khi viết VB đề nghị và có ý thức viết VB đề nghị đúng quy cách. => Định hướng năng lực, phẩm chất. - NL: Giải quyết vấn đề, giao tiếp tiếng Việt, hợp tác. - PC: Chăm chỉ tự học, tự tìm tòi tri thức; trách nhiệm với nhiệm vụ được giao. B- Chuẩn bị : - Giáo viên : Giáo án, SGK, SGV, SBT, - Học sinh : SGK, vở ghi, SBT, C- Tổ chức các HĐ dạy và học Hoạt động 1: Khởi động. - Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái khi vào bài học mới. 195
  6. - Phương pháp và kĩ thuật: Trò chơi. - Hình thức: cá nhân. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: + NL: Tư duy sáng tạo. + PC: Chăm chỉ : Chăm học, ham học, có tinh thần tự học. - Thời gian 5 phút * Ổn định tổ chức * Khởi động vào bài mới: Trò chơi HỘP QUÀ BÍ MẬT - Luật chơi: Cả lớp vừa hát bài hát, vừa chuyển hộp quà có chứa bí mật bên trong. Người cuối cùng khi bài hát kết thúc sẽ mở hộp quà và xem có bí mật gì. Đọc to cho cả lớp biết Câu hỏi : ? VB hành chính là gì ? Em đã tìm hiểu những loại VB hành chính nào ? Khi nào thì viết những loại VB ấy ? ? VB hành chính thường được trình bày theo mẫu chung nào ? - GV dẫn vào bài mới: Giờ trước các em đã được tìm hiểu chung về VB hành chính. Hôm này chúng ta đi tìm hiểu một loại VB hành chính cụ thể, đó là VB đề nghị. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. - Mục tiêu: Hiểu đặc điểm của I- Đặc điểm của VB đề nghị : văn bản đề nghị về mục đích và hình thức. - Phương pháp: nêu vấn đề - Hình thức: cá nhân, nhóm. - NL, PC: + NL: hợp tác, giải quyết vấn đề. + PC: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học. Trách nhiệm tự tìm tòi để củng cố kiến thức. - Thời gian: 5 phút( KK học sinh tự học). 1- Tìm hiểu ví dụ : - Gọi 2 HS đọc 2 VB SGK: HS đọc ? Hai VB đề nghị điều gì ? TL cá nhân - VB 1: Đề nghị cô giáo chủ nhiệm cho sơn lại bảng lớp 7C. - VB 2: Đề nghị chính quyền địa phương giải quyết việc lấn chiếm trái phép của một số gia đình gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến đời sống nhân dân. ? Từ 2 VB trên, em thấy viết TL cá nhân a- Mục đích: Nhằm mục đích nêu lên ý giấy đề nghị nhằm mục đích kiến của mình cho các nơi có thẩm gì? quyền để thoả mãn một nhu cầu, một 196
  7. quyền lợi chính đáng của cá nhân hay tập thể. ? Nội dung đề nghị trong 2 TL cá nhân b- Nội dung: VB có những điểm chung - Hai VB đều phải có người đề nghị - nào? Từ đó, em rút ra kết luận người được đề nghị - nội dung đề nghị. về nội dung VB đề nghị ? - Ai đề nghị ? - Đề nghị ai ? - Đề nghị điều gì ? ? Hình thức trình bày trong 2 TL cá nhân c- Về hình thức: VB như thế nào ? - Trang trọng, ngắn gọn, sáng sủa. - Theo một số mục quy định sẵn : + Quốc hiệu + Tiêu ngữ + Tên VB + Ngày tháng năm - Kí tên ? Hãy nêu một tình huống ( HS tự bộc trong sinh hoạt và học tập ở lộ). trường, lớp mà em thấy cần viết giấy đề nghị? ? Chỉ ra tình huống phải viết TL cá nhân - Tình huống a - VB đề nghị cho lớp đi giấy đề nghị trong các tình xem phim tập thể vì bộ phim có liên huống (SGK) ? quan đến nội dung học tập. - Tình huống c - làm VB đề nghị cô giáo CN bố trí buổi sinh hoạt phụ đạo thêm về môn Toán chuẩn bị cho kì thi học kì. ? Tình huống b, d phải viết TL cá nhân - Tình huống b phải viết bản tường trình VB gì ? việc mất xe đạp. - Tình huống d phải viết bản kiểm điểm cá nhân vì đã phạm lỗi trong giờ học. 2- Ghi nhớ : ? Từ những ví dụ trên, em hãy TL cá nhân - Khi xuất hiện một nhu cầu, quyền lợi cho biết khi nào thì cần viết chính đáng nào đó của cá nhân hay tập VB đề nghị thể. ? VB đề nghị có đặc điểm gì TL cá nhân - Nội dung : cần phải có các mục sau : Ai về nội dung và hình thức ? đề nghị ? Đề nghị ai ? Đề nghị điều gì ? - Hình thức: Trình bày trang trọng, ngắn gọn, sáng sủa theo một số mục quy định sẵn. - Mục tiêu: Hiểu được cách II- Cách làm VB đề nghị : làm văn bản đề nghị. - Phương pháp: nêu vấn đề - Hình thức: cá nhân, nhóm. - NL, PC: + NL: hợp tác, giải quyết vấn 197
  8. đề. + PC: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học. Trách nhiệm tự tìm tòi để củng cố kiến thức. - Thời gian: 25 phút. 1- Tìm hiểu cách làm VB đề nghị : - Đọc lại 2 VB ở mục 1: TL cá nhân - Thứ tự trình bày VB đề nghị theo một ? Các mục trong mỗi VB được số quy định có sẵn : trình bày theo thứ tự nào ? + Quốc hiệu - tiêu ngữ. + Địa điểm, ngày, tháng, năm. + Tên VB + Nơi gửi đến( tên người được đề nghị - người đề nghị) + Nội dung đề nghị( sự việc, lí do, ý kiến đề nghị) + Kí tên ? Hai VB có điểm gì giống và TL cá nhân * Giống : Khi cần đề đạt yêu cầu, khác nhau ? nguyện vọng - hình thức trình bày. * Khác : Nội dung đề nghị ? Những phần nào là quan TL cá nhân * Những yếu tố quan trọng trong VB đề trọng trong cả 2 VB đề nghị ? nghị: - Chủ thể ( người đề nghị) - Khách thể ( người được đề nghị) - Nội dung đề nghị - Mục đích đề nghị( nguyện vọng được giải quyết sẽ có lợi ích gì) 2- Dàn mục một VB đề nghị : ? Nội dung các VB đề nghị có TL cá nhân - Không hoàn toàn giống nhau - căn cứ giống nhau không ? vào tình huống cụ thể. Tuy vậy các VB đề nghị đều có chung một số nội dung cơ bản. ? Một VB đề nghị cần có TL cá nhân - Các mục cần có: những mục nào ? + Quốc hiệu + Địa điểm làm giấy - ngày tháng năm + Tên VB. + Nơi nhận đề nghị + Người (tổ chức) nhận đề nghị. + Nêu sự việc, lý do và ý kiến cần đề nghị + Ký tên. - Gọi HS đọc lưu ý HS đọc 3- Lưu ý : ? Tên VB thường được viết - Chữ in hoa, khổ chữ to như thế nào ? 198
  9. ? Các mục trong VB đề nghị - Mỗi phần cách nhau 2 - 3 dòng; không được trình bày ra sao ? viết sát lề giấy, không để phần trên và phần dưới trang giấy có khoảng trống quá lớn. Hoạt động 3 : Luyện tập - củng cố( KK học sinh tự học). - Mục tiêu : củng cố kiến thức về kiểu văn bản đề nghị. - Phương pháp, kĩ thuật: Nêu vấn đề. - Hình thức: Cá nhân. - NL, PC: + NL: Giải quyết vấn đề, hợp tác. + PC: Chăm, ham học, có tinh thần tự học. Trách nhiệm trong việc tạo lập văn bản đề nghị, chú ý tới bố cục và ngôn ngữ. - Thời gian: 10 phút . III- Luyện tập : 1- Bài tập 1 : - Y/c HS đọc 2 tình HS đọc - Giống : Đều đề đạt nguyện vọng chính đáng huống SGK - Làm việc của cá nhân hay tập thể lên một cá nhân hay tổ ? So sánh lí do viết đơn cá nhân. chức có thẩm quyền để được giải quyết. và lí do viết đề nghị - Báo cáo - Khác : + Đơn chỉ cần trình bày lý do đề đạt - GV nhận xét, bổ sung. kết quả. nguyện vọng + Đề nghị không chỉ trình bày lý do mà có thể cần phải cắt nghĩa, nói rõ lý do ấy cho người tiếp nhận hiểu sự việc đúng vai trò giải quyết. * Củng cố: Trình bày cách làm VB đề nghị ? Hoạt động 4: Vận dụng. - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bản đề nghị để giải quyết một tình huống khác - Phương pháp và kĩ thuật: Nêu vấn đề. - Hình thức: Cá nhân. - NL, PC: + NL: Giải quyết vấn đề. + PC: Chăm chỉ , ham học, có tinh thần tự học. Hãy tạo lập một đơn đề nghị cô giáo chủ nhiệm cho lớp đi trải nghiệm sáng tạo vào dịp 19 /5?. Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng. - Nắm được đặc điểm và cách làm VB đề nghị. - Làm BT 3 (SGK) và các BT còn lại của SBT. - Chuẩn bị bài Văn bản báo cáo 199
  10. Soạn : 20/4/2021- Dạy: / 4/ 2021 Tiết 124- Văn bản ÔN TẬP PHẦN VĂN HỌC A- Mục tiêu cần đạt : Giúp HS : 1- Kiến thức : - Một số khái niệm thể loại liên quan đến đọc - hiểu văn bản như ca dao tục ngữ, thơ trữ tình, thơ đường luật, thơ lục bát, thơ song thất lục bát; phép tương phản và phép tăng cấp trong nghệ thuật. - Sơ giản về thơ đường luật . - Hệ thống văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại ở từng văn bản. 2- Kĩ năng : - Biết hệ thống hoá kiến thức về các thể loại đã học trong chương trình Ngữ văn 7. - So sánh ghi nhớ, học thuộc lòng các văn bản tiêu biểu. - Đọc hiểu các văn bản tự sự miêu tả, biểu cảm, nghị luận ngắn. 3- Thái độ : Có ý thức tham gia ôn tập tốt để củng cố, hệ thống hoá kiến thức. => Định hướng năng lực, phẩm chất: - NL sáng tạo, giải quyết vấn đề, tự quản bản thân, tổng hợp. - PC: Chăm chỉ tự tổng hợp kiến thức về văn bản, trách nhiệm với nhiệm vụ được giao. B- Chuẩn bị : - Giáo viên : Giáo án, SGK, SGV, SBT, - Học sinh : SGK, vở ghi, vở soạn, SBT, C- Tổ chức các HĐ dạy và học : Hoạt động 1: Khởi động. - Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái khi vào bài học mới. - Phương pháp và kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não cá nhân. - Hình thức: cá nhân. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: + NL: Tư duy sáng tạo. + PC: Chăm chỉ : Chăm học, ham học, có tinh thần tự học. - Thời gian 5 phút * Ổn định tổ chức. * Khởi động vào bài mới: ? Em đã được học những văn bản nào trong Ngữ văn 7 nói đến hình ảnh người phụ nữ ? Em có suy nghĩ gì về số phận của họ trong xã hội phong kiến ? - GV dẫn vào bài mới: Các em đã được học một số lượng không nhỏ các VB trong chương trình Ngữ văn lớp 7. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em hệ thống hoá lại kiến thức về các VB ấy theo một hệ thống hợp lý. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: - Mục tiêu: Hệ thống hóa về I- Nội dung ôn tập : ca dao, tục ngữ ( khái niệm, nội dung), thơ trữ tình 200
  11. - Phương pháp- KT dạy học : Nêu vấn đề, KT đặt câu hỏi, tổng hợp, nhận xét, - Hình thức: cá nhân, nhóm. - NL, PC: + NL: hợp tác, giải quyết vấn đề. + PC: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học. Trách nhiệm : Có ý thức tự học, tự tìm tòi để củng cố kiến thức. - Thời gian: 28 phút. 1- Tục ngữ, ca dao : TL cá nhân a- Ca dao, dân ca : ? Ca dao, dân ca là gì ? * Khái niệm: - Là những thể loại trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con người. ? Nội dung mà ca dao, dân ca TL cá nhân * Về nội dung: đề cập đến là những vấn đề gì - Về tình cảm gia đình ? Em hãy đọc một vài câu ca - Về tình yêu quê hương, đất nước, con dao quen thuộc theo từng nội người dung ? - Về lời than thân của người dân trong XH cũ - Những lời châm biếm, đả kích giai cấp phong kiến và những thói hư tật xấu của con người. (Mỗi nội dung cho HS tự trích đọc - GV nhận xét). b- Tục ngữ : ? Tục ngữ là gì ? TL cá nhân - Là những câu nói ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt (tự nhiên, lao động, sản xuất, xã hội), được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hằng ngày. ? Tục ngữ đúc rút những kinh TL cá nhân - Kinh nghiệm về thiên nhiên và lao nghiệm gì ? Em hãy nêu dẫn động sản xuất chứng ? - Kinh nghiệm về ứng xử giữa con người với con người và trong xã hội. (Cho HS tự lấy dẫn chứng) ? Tục ngữ có phải là một VB TL cá nhân - Tục ngữ là một kiểu VB nghị luận đặc 201
  12. nghị luận không ? Vì sao ? biệt ngắn gọn vì nó thường nêu một vấn đề mang tính xã hội, có LĐ, luận chứng. 2- Thơ trữ tình : ? Em đã học những thể loại TL cá nhân - Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật thơ trữ tình - Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật - Thất ngôn bất cú Đường luật - Lục bát - Song thất lục bát - Ngũ ngôn - Thất ngôn tứ tuyệt : Bài thơ gồm 4 câu, mỗi câu 7 chữ, trong đó có các câu 1, 2, 4 hoặc 2, 4 hiệp vần với nhau ở chữ cuối. - Thất ngôn bát cú : Bài thơ có 8 câu, mỗi câu 7 chữ, gieo vần bằng ở tiếng cuối câu 1, 2, 4, 6, 8 - chia làm 4 phần : đề - thực - luận kết. - Ngũ ngôn tứ tuyệt : Bài thơ gồm 4 câu, mỗi câu 5 chữ, có cách gieo vần như thể thất ngôn tứ tuyệt. - Lục bát : Tồn tại thành từng cặp 2 câu 6/8 - chữ cuối câu 6 tiếng vần với chữ thứ 6 của câu 8 tiếng; chữ cuối của câu 8 tiếng vần với chữ cuối của câu 6 tiếng tiếp theo - vần bằng : B - T - BV - Song thất lục bát : gồm 2 câu 7 chữ, tiếp đến 2 câu 6/8 - bốn câu thành một khổ, không giới hạn số khổ thơ. Chữ cuối câu 7 trên vần với chữ thứ 5 câu 7 dưới; chữ cuối câu 7 dưới vần với chữ cuối câu 6 tiếng, đều vần bằng; chữ cuối câu 6 tiếng vần với chữ thứ 6 câo 8 tiếng; chữ cuối câu 8 tiếng lại vần với chữ thứ 5 câu 7 trên của khổ sau, Tất cả đều vần bằng. - Ngũ ngôn : Thể thơ mỗi câu có 5 chữ, không hạn chế số câu - gieo vần cách hoặc vần liền, vần lưng hoặc vần chân. Hoạt động 3: Luyện tập. - Mục tiêu : củng cố kiến thức về kiểu văn bản đề nghị. - Phương pháp, kĩ thuật: Nêu vấn đề. - Hình thức: Cá nhân. - NL, PC: + NL: Giải quyết vấn đề, hợp tác. + PC: Chăm, ham học, có tinh thần tự học. Trách nhiệm trong việc củng cố lại kiến thức. - Thời gian: 5 phút . Nhận diện thể thơ : ? Em hãy trình bày lại thể thơ và - Thể thơ : thất ngôn bát cú Đường luật đặc điểm thể thơ của bài Bạn đến - Đặc điểm : Bài thơ có 8 câu, mỗi câu 7 chữ chơi nhà của Nguyễn Khuyến gieo vần bằng ở tiếng cuối câu 1, 2, 4, 6, 8; bố cục 4 phần : Đề - thực - luận - kết; 2 câu thực và 2 câu luận đối nhau; luật bằng trắc : nhất tam ngũ bất luận - nhị tứ lục phân minh * Củng cố : ? Nhắc lại đặc điểm của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt ? Hoạt động 4: Vận dụng. 202
  13. - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết một tình huống khác - Phương pháp và kĩ thuật: Nêu vấn đề. - Hình thức: Cá nhân. - NL, PC: + NL: Giải quyết vấn đề. + PC: Chăm chỉ , ham học, có tinh thần tự học. Hãy viết một đoạn văn trình bày cảm nhận của em về một đoạn thơ mà em cho là hay nhất? Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng. - Ôn tập lại toàn bộ chương trình lớp 7 phần VB. - Làm các câu 7, 8, 9, 10 (SGK). - Chuẩn bị các câu hỏi tiếp theo. Soạn : 20/4/2021- Dạy: / 4/ 2021 Tiết 125- Văn bản ÔN TẬP PHẦN VĂN HỌC Hoạt động 2: Ôn tập - Mục tiêu: Hệ thống hóa về I- Nội dung ôn tập : ca dao, tục ngữ ( khái niệm, 1- Tục ngữ, ca dao : nội dung), thơ trữ tình 2- Thơ trữ tình. - Phương pháp- KT dạy học : Nêu vấn đề, KT đặt câu hỏi, tổng hợp, nhận xét, - Hình thức: cá nhân, nhóm. - NL, PC: + NL: hợp tác, giải quyết vấn đề. + PC: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học. Trách nhiệm : Có ý thức tự học, tự tìm tòi để củng cố kiến thức. - Thời gian: 28 phút. ? Lập bảng thống kê các VB theo thể thơ và sơ lược về tư tưởng, tình cảm được thể hiện trong các bài thơ, đoạn thơ ? Số Tên tác phẩm, tác Thể thơ Nội dung, tư tưởng, tình cảm TT giả được biểu hiện 203
  14. 1 Sông núi nước Thất ngôn tứ Ý thức độc lập tự chủ và quyết tâm tiêu diệt Nam tuyệt địch 2 Phò giá về kinh - Thất ngôn tứ Hào khí chiến thắng và khát vọng tháí bình Trần Quang Khải tuyệt thịnh trị. 3 Buổi chiều trông Thất ngôn tứ Tâm hồn gắn bó máu thịt với quê hương thôn ra - T.N.Tông tuyệt dã 4 Bài ca Côn Sơn - Dịch thơ : Lục Nhân cách thanh cao và sự giao hoà tuyệt đối Nguyễn Trãi bát với thiên nhiên. 5 Sau phút chia ly - Song thất lục Tố cáo chiến tranh, thể hiện niềm khao khát Đặng Trần Côn bát hạnh phúc lứa đôi. 6 Bánh trôi nước - Thất ngôn tứ Vẻ đẹp, phẩm chất trong trắng nhưng thân Hồ Xuân Hương tuyệt phận chìm nổi của người phụ nữ trong XH phong kiến 7 Qua đèo Ngang - Thất ngôn bát Nỗi nhớ thương quá khứ đi đôi với nỗi buồn Bà huyệnTQ cú đơn lẻ thầm lặng giữa núi đèo hoang sơ. 8 Bạn đến chơi nhà - Thất ngôn bát Tình bạn đậm đà thắm thiết không vì của cải Nguyễn Khuyến cú vật chất. 9 Xa ngắm thác núi Thất ngôn tứ Tình yêu thiên nhiên đằm thắm, tính cách Lư - Lý Bạch tuyệt mạnh mẽ phóng khoáng của thi tiên Lý Bạch. 10 Cảm nghĩ thanh Ngũ ngôn tứ Tình cảm quê hương sâu lắng trong khoảnh tĩnh - Lý Bạch tuyệt khắc đêm vắng. 11 Ngẫu nhiên về Thất ngôn tứ Tình cảm quê hương chân thành pha chút xót quê - H.T.Chương tuyệt xa lúc mới trở về quê. 12 Bài ca bị gió Cổ thể T2 nhân đạo và lòng vị tha cao cả, quên đi nỗi thu phá - Đỗ Phủ khổ của riêng mình, vì nỗi khổ của mọi người. 13 Cảnh khuya và Thất ngôn tứ Tình yêu thiênh nhiên, lòng yêu nước sâu Rằm tháng giêng - tuyệt nặng và phong thái ung dung, lạc quan của Hồ Chí Minh Bác Hồ 14 Tiếng gà trưa - Tự do 5 chữ Tình cảm gia đình, quê hương qua những kỉ Xuân Quỳnh niệm tuổi thơ (GV hướng dẫn HS làm 4 - 5 TP, còn lại về nhà làm tiếp). ? Đọc thuộc các bài thơ của văn học - GV nhận xét, cho điểm 1 số em TĐ VN, 2 bài thơ của Chủ tịch HCM, 2 bài thơ Đường và bài Tiếng gà trưa - Lập bảng thống kê theo mẫu (SGK) 3-Văn xuôi : Số Tác phẩm - Thể loại Giá trị chính về nội dung Giá trị chính về TT tác giả nghệ thuật 204
  15. 1 Cổng trường VB nhật Tấm lòng yêu thương con, tình Cảm xúc - hồi mở ra - Lý Lan dụng cảm sâu nặng của người mẹ - tưởng vai trò to lớn của nhà trường đối với c/s mỗi người 1 Mẹ tôi -A-mi-xi VB nhật Lòng yêu thương con, sự Viết thư, bày tỏ dụng nghiêm khắc của người cha có t/c chân thành tác dụng giáo dục sâu sắc 3 Cuộc chia tay VB nhật T/c chân thành, sâu nặng của Hồi tưởng đan búp bê - Khánh dụng hai em bé. Nỗi đau đớn xót xa xen với thực tại Hoài của những bạn nhỏ bị rơi vào cảnh bất hạnh. 4 Một thứ quà Tuỳ bút Cốm là thức quà riêng biệt của BL,BC, ngòi bút của lúa non : đất nước, là thức dâng của tinh tế, nhạy Cốm - Thạch những cánh đồng lúa nội cỏ. cảm Lam 5 Sài Gòn tôi yêu Tuỳ bút - Nét đẹp trẻ trung của SG với Biện pháp S2, - Minh Hương thiên nhiên, khí hậu, con người điệp ngữ, c/x dạt -Tình cảm sâu đậm với SG. dào (Về nhà làm tiếp các VB : - Mùa xuân của tôi - Vũ Bằng - Sống chết mặc bay - Phạm Duy Tốn - Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu - Nguyễn Ái Quốc - Ca Huế trên sông Hương - Hà Ánh Minh - Nỗi oan hại chồng Hoạt động 3: Luyện tập. - Mục tiêu : củng cố kiến thức về kiểu văn bản đề nghị. - Phương pháp, kĩ thuật: Nêu vấn đề. - Hình thức: Cá nhân. - NL, PC: + NL: Giải quyết vấn đề, hợp tác. + PC: Chăm, ham học, có tinh thần tự học. Trách nhiệm trong việc củng cố lại kiến thức. - Thời gian: 5 phút . 1- Phép tương phản - tăng cấp : ? Phép tương phản, tăng cấp trong nghệ thuật là gì? Chỉ ra phép tương phản- tăng cấp trong Sống chết mặc bay của Phạm Duy Tốn. (Gợi ý:- Tương phản là tạo ra những hành động, những cảnh tượng, những tính cách trái ngược nhau để qua đó làm nổi bật 1 ý tưởng, bộ phận trong TP hoặc tư tưởng chính trị trong TP. Ví dụ : + Dân hộ đê vất vả, hiểm nguy > < quan sung sướng vì ù được ván bài to 205
  16. - Tăng cấp là lần lượt đưa thêm chi tiết, chi tiết sau phải cao hơn chi tiết trước, qua đó làm rõ thêm bản chất của 1 sự việc, một hiện tượng muốn nói. Ví dụ : + Sự tăng cấp trong việc miêu tả mức độ của trời mưa, độ nước sông dâng cao, của nguy cơ vỡ đê vất vả, căng thẳng. + Sự tăng cấp trong việc miêu tả mức độ đam mê cờ bạc của tên quan phủ * Củng cố : ? Nhắc lại đặc điểm của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt ? Hoạt động 4: Vận dụng. - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết một tình huống khác - Phương pháp và kĩ thuật: Nêu vấn đề. - Hình thức: Cá nhân. - NL, PC: + NL: Giải quyết vấn đề. + PC: Chăm chỉ , ham học, có tinh thần tự học. Hãy viết một đoạn văn trình bày cảm nhận của em về một đoạn thơ mà em cho là hay nhất? Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng. - Ôn tập lại toàn bộ chương trình lớp 7 phần VB. - Làm các câu 7, 8, 9, 10 (SGK). - Giờ sau học bài Dấu gạch ngang. 206