Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 46: Thành ngữ - Năm học 2020-2021 - Lưu Thị Mai

pptx 39 trang ngohien 22/10/2022 5320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 46: Thành ngữ - Năm học 2020-2021 - Lưu Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_467_thanh_ngu_nam_hoc_2020_2021.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 46: Thành ngữ - Năm học 2020-2021 - Lưu Thị Mai

  1. TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THÀY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP! MÔN: NGỮ VĂN 7 Giáo viên: Lưu Thị Mai Trường THCS Ngô Quyền Hải Phòng, ngày 23 tháng 11 năm 2020
  2. Lên thác xuống ghềnh Thác Ghềnh
  3. Tiết 46. TIẾNG VIỆT: THÀNH NGỮ
  4. Nước non lận đận một mình, Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay (Ca dao)
  5. Lên núi xuống ghềnh. Leo thác lội ghềnh. Lên Lên trên thác xuốngdưới Không thể thay thác ghềnh. thế, chêm xen, xuống Lên thác cao xuống ghềnh đổi vị trí của các ghềnh sâu. từ trong cụm từ. Lên ghềnh xuống thác. Lên xuống ghềnh thác.
  6. Nước non lận đận một mình, Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay (Ca dao)
  7. Về cấu tạo: là cụm từ cố định lên thác xuống ghềnh Về ý nghĩa: biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
  8. Ếch ngồi đáy giếng Sơn hào hải vị Nhanh như chớp
  9. Hãy giải thích nghĩa của các thành ngữ và cho biết các thành ngữ đó được giải thích bằng cách nào? a. Ếch ngồi đáy giếng b. Nhanh như chớp c. Sơn hào hải vị
  10. Thành ngữ Ý nghĩa Cách giải thích Tầm nhìn hạn hẹp nhưng Dựa vào phép chuyển nghĩa Ếch ngồi tỏ ra hiểu biết mọi thứ của từ ngữ tạo nên thành đáy giếng ngữ Nhanh như Rất nhanh Dựa vào phép chuyển nghĩa chớp của từ ngữ tạo nên thành ngữ Sơn hào hải Những món ăn ngon, Dựa vào nghĩa đen của từ vị quý hiếm trên rừng, dưới ngữ tạo nên thành ngữ biển
  11. Thành ngữ Ý nghĩa Cách giải thích Tầm nhìn hạn hẹp nhưng Dựa vào phép chuyển nghĩa Ếch ngồi tỏ ra hiểu biết mọi thứ của từ ngữ tạo nên thành đáy giếng ngữ Nhanh như Rất nhanh Dựa vào phép chuyển nghĩa chớp của từ ngữ tạo nên thành ngữ Sơn hào hải Những món ăn ngon, Dựa vào nghĩa đen của từ vị quý hiếm trên rừng, dưới ngữ tạo nên thành ngữ biển
  12. Đứng núi này trông núi nọ Bảy nổi ba chìm → Đứng núi này trông núi khác → Ba chìm bảy nổi → Đứng núi này trông núi kia => Tuy thành ngữ có cấu tạo cố định song trong một vài trường hợp vẫn có những thành ngữ có thể có sự biến đổi.
  13. Bách chiến bách thắng - Trăm trận trăm thắng Bán tín bán nghi - Nửa tin nửa ngờ => Ngoài thành ngữ thuần Việt còn có các thành ngữ Hán Việt
  14. 1 3 Đeo nhạc cho mèo Con rồng cháu tiên 2 4 Thầy bói xem voi Đeo nhạc cho mèo => Một số thành ngữ có nguồn gốc từ các truyện cổ dân gian.
  15. 1. Lời ăn tiếng nói 2. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ => Cần phân biệt được thành ngữ và tục ngữ
  16. Xác định cấu tạo ngữ pháp của các thành ngữ trong những ví dụ sau: a. Thân em vừa trắng lại vừa tròn c. Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là Bảy nổi ba chìm với nước non. anh đào giúp cho em một cái ngách sang nhà (Hồ Xuân Hương) anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang (Tô Hoài) b.Tôn sư trọng đạo là một d. Đến ngày lễ Tiên Vương, các lang mang truyền thống tốt đẹp của dân tộc sơn hào hải vị, nem công chả phượng tới, Việt Nam. chẳng thiếu thứ gì. (Bánh chưng, bánh giầy)
  17. SỬ DỤNG THÀNH NGỮ KHÔNG SỬ DỤNG THÀNH NGỮ Thân em vừa trắng lại vừa tròn Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non Cuộc đời long đong, lận đận, bấp bênh (Hồ Xuân Hương) với nước non b. Anh đã nghĩ thương em như b. Anh đã nghĩ thương em như thế thì thế thì hay là anh đào giúp cho hay là anh đào giúp cho em một cái em một cái ngách sang nhà anh, ngách sang nhà anh, phòng khi sớm tối phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa khó khăn, hoạn nạn, có đứa nào đến bắt nào đến bắt nạt thì em chạy nạt thì em chạy sang sang (Tô Hoài)
  18. - Thành ngữ Tiếng Pháp: + Quanh le vin est tire'' , il faut le boire : Đâm lao phải theo lao. + Il ne faut pas tuer la poule avoir l''oeuf : Không nên tham đĩa bỏ mâm - Thành ngữ tiếng Anh: + It’s raining cats and dogs: mưa rất to, mưa nặng hạt + Work like a dog: làm việc chăm chỉ +A drop in the ocean: muối bỏ bể
  19. * Bài tập 1: Tìm và giải thích nghĩa của thành ngữ: b. Một hôm, có người hàng rượu tên là Lí Thông đi qua đó. Thấy Thạch Sanh gánh về một gánh củi lớn, hắn nghĩ bụng: “ Người này khỏe như voi. Nó về ở cùng thì lợi biết bao nhiêu”. Lí Thông lân la gợi chuyện, rồi gạ cùng Thạch Sanh kết nghĩa anh em. Sớm mồ côi cha mẹ, tứ cố vô thân, nay có người săn sóc đến mình, Thạch Sanh cảm động, vui vẻ nhận lời. (Thạch Sanh) c. Chốc đà mười mấy năm trời Còn ra khi đã da mồi tóc sương (Truyện Kiều)
  20. Ngữ liệu Thành ngữ Giải thích nghĩa khỏe như voi Rất khỏe b tứ cố vô thân Không có cha mẹ, anh em, bà con, không có bạn bè thân thích, không nơi nương tựa, sống cô độc một mình c da mồi tóc sương Chỉ người già, tóc đã b¹c, da đã nổi đồi mồi
  21. TRE GIÀ MĂNG MỌC
  22. NUÔI ONG TAY ÁO
  23. BẢY NỔI BA CHÌM
  24. KHỈ HO CÒ GÁY
  25. Kẻ khóc người cười
  26. Chuột sa chĩnh gạo Gạo
  27. Bài4 . Viết đoạn văn (6-8 câu) biểu cảm về quê hương đất nước, trong đó có sử dụng thành ngữ. Gạch chân dưới thành ngữ đó. Gợi ý: - Về hình thức: + Đoạn văn: độ dài 6 - 8 câu + Có sử dụng thành ngữ, gạch chân dưới thành ngữ - Về nội dung: Biểu cảm về quê hương đất nước + Vẻ đẹp thiên nhiên + Vẻ đẹp con người + Vẻ đẹp truyền thống văn hóa, lịch sử
  28. Thành ngữ Hán Việtcó nguồn gốc từ các sách cổ Trung Quốc + Bán tín bán nghi 半信半疑: Tin một nửa, nghi ngờ một nửa ; ý nói vừa tin vừakhông tin. (Thành ngữ tiếng Việt tương đương : Nửa tin nửa ngờ). Gốc lấy từ chuyện Kê Khang người triều Ngụy, thời Tam Quốc. Kê Khang là một người trong nhóm Trúc Lâm Thất hiền, dũng cảm bảo vệ nhà Ngụy, bị Tư Mã Chiêu xử tử + Cải tà quy chính 改邪歸正: Sửa sai lầm (bỏ con đường phi nghĩa), trở lại con đường chính nghĩa. Gốc lấy từ hồi thứ 91 tiểu thuyết “Thủy Hử toàn truyện” của Thi Nại Am đời nhà Minh + Thanh thiên bạch nhật青天白日 : Ban ngày trời sáng sủa. Gốc lấy từ sách“ Thư gửi Thôi Quần” của Hàn Dũ, một nhà văn lớn đời Đường.
  29. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 1. Bài cũ: - Học thuộc ghi nhớ và làm BT trong VBT - Tìm thêm một số thành ngữ và giải nghĩa các thành ngữ đó. 2. Bài mới: - Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học: + Đọc ví dụ SGK, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. + Sưu tầm tư liệu có liên quan đến bài học