Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 44: Văn bản "Cảnh khuya"
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 44: Văn bản "Cảnh khuya"", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_44_van_ban_canh_khuya.ppt
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 44: Văn bản "Cảnh khuya"
- NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY Cễ GIÁO VỀ DỰ GIỜ
- Kiểm tra bài cũ
- Nam quốc sơn hà. Bỏnh trụi nước. ( Sụng nỳi nước Nam) Nhận xột về thểThể thơ củathơ cỏc thất vănngụn bản trờn?tứ tuyệt Hồi hương ngẫu thư. Vọng Lư sơn bộc bố. ( Ngẫu nhiờn viết nhõn buổi ( Xa ngắm thỏc nỳi Lư) mới về quờ)
- Lựa chọn cõu trả lời đỳng về đặc điểm của thể thơ thất ngụn tứ tuyệt Đường luật. 1. Bài thơ gồm: A. 4 phần (khai, thừa, chuyển, hợp) C. 3 phần. B. 2 phần. D. 4 phần ( đề, thực, luận, kết) 2. Số cõu trong một bài và số chữ trong một cõu: A. 4 câu, mỗi câu 8 chữ. C. 4 câu, mỗi câu 5 chữ. B. 4 câu, mỗi câu 7 chữ. D. Không qui định về số câu, chữ. 3. Cách gieo vần của bài thơ: A. Vần đợc gieo ở tiếng cuối các câu 1, 2, 3. B Vần đợc gieo ở tiếng cuối các câu 2, 4, 6, 8. C. Vần đợc gieo ở tiếng cuối các câu 2, 4. D. Vần đợc gieo ở tiếng cuối các câu 1, 2, 4, luôn mang thanh bằng và chỉ có một vần ( độc vận ).
- Tiết 44 CẢNH KHUYA Hồ Chí Minh
- TIẾT 44 CẢNH KHUYA Hồ Chớ Minh I. GIỚI THIỆU CHUNG 1. Tỏc giả - Hồ Chớ Minh (1890 -1969) - Chiến sĩ cỏch mạng, anh hựng dõn tộc, lónh tụ vĩ đại; nhà văn, nhà thơ lớn; danh nhõn văn húa thế giới. Hồ Chớ Minh (1890 – 1969)
- CẢNH KHUYA TIẾT 44 Hồ Chớ Minh - Văn chớnh luận: “Bản ỏn chế độ thực dõn Phỏp”, “Tuyờn ngụn Độc lập”, “Lời kờu gọi toàn quốc khỏng chiến” - Truyện ký: “Những trũ lố hay là Varen và Phan Bội Chõu”, “Vi hành” - Thơ: Nhật kớ trong tự, Thơ Hồ Chớ Minh
- CẢNH KHUYA TIẾT 44 Hồ Chớ Minh I. GIỚI THIỆU CHUNG 1. Tỏc giả - Hồ Chớ Minh (1890 -1969) - Chiến sĩ cỏch mạng, anh hựng dõn tộc, lónh tụ vĩ đại; nhà văn, nhà thơ lớn; danh nhõn văn húa thế giới. 2. Văn bản - Sỏng tỏc năm 1947 ở chiến khu Việt Bắc.
- Việt Bắc Suối Lờ-nin Hang Pắc- bú
- CẢNH KHUYA TIẾT 44 Hồ Chớ Minh I. GIỚI THIỆU CHUNG 1. Tỏc giả - Hồ Chớ Minh (1890 -1969) - Chiến sĩ cỏch mạng, anh hựng dõn tộc, lónh tụ vĩ đại; nhà văn, nhà thơ lớn; danh nhõn văn húa thế giới. 2. Văn bản - Sỏng tỏc năm 1947 ở chiến khu Việt Bắc. - Thể thơ: Thất ngụn tứ tuyệt
- CẢNH KHUYA TIẾT 44 Hồ Chớ Minh I. GIỚI THIỆU CHUNG II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc, chỳ thớch, bố cục 2. Phõn tớch a. Hai cõu đầu CẢNH KHUYA Tiếng suối trong như tiếng hỏt xa, Trăng lồng cổ thụ búng lồng hoa. Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ, Chưa ngủ vỡ lo nỗi nước nhà. 1947 (Hồ Chớ Minh)
- CẢNH KHUYA TIẾT 44 Hồ Chớ Minh I. GIỚI THIỆU CHUNG II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc, chỳ thớch, bố cục 2. Phõn tớch a. Hai cõu đầu “Tiếng suối trong như tiếng hỏt xa,” - Ngắt nhịp ắ, so sỏnh,lấy động tả tĩnh => Cảnh nỳi rừng Việt Bắc ấm ỏp, cú Tiếng suối trong như tiếng hỏt xa hồn, hơi ấm con người. Trăng lồng cổ thụ búng lồng hoa
- CẢNH KHUYA TIẾT 44 Hồ Chớ Minh I. GIỚI THIỆU CHUNG II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc, chỳ thớch, bố cục 2. Phõn tớch a. Hai cõu đầu “Trăng lồng cổ thụ búng lồng hoa.” - Đối vế, điệp ngữ. => Cảnh đờm trăng chiến khu lung linh, huyền ảo. => Bức tranh thiờn nhiờn đẹp, lung linh, gần gũi, sống động; tõm hồn thi sĩ, yờu thiờn nhiờn của Bỏc.
- Tiếng suối trong như tiếng hỏt xa, Trăng lồng cổ thụ búng lồng hoa. Cảnh đờm trăng ở nỳi rừng Việt Bắc Tiếng suối Trăng, cổ thụ, hoa NT: So sỏnh NT: Điệp ngữ, nhõn húa, tiểu đối Trong trẻo,gần gũi, ấm ỏp, Quấn quýt, hoà quyện, cú sức sống nhiều tầng lớp Gần gũi, cổ kớnh, lung linh, sống động, tràn ngập ỏnh trăng; tõm hồn thi sĩ của Bỏc.
- CẢNH KHUYA TIẾT 44 Hồ Chớ Minh I. GIỚI THIỆU CHUNG II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc, chỳ thớch, bố cục Đặt điệp ngữ “chưa ngủ” ở cõu thơ 2. Phõn tớch thứ ba vào trong mối quan hệ với hai b. Hai cõu cuối cõu thơ đầu, chỉ ra lý do vỡ sao Bỏc “Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ, chưa ngủ? Chưa ngủ vỡ lo nỗi nước nhà.” Điệp ngữ “chưa ngủ” ở cõu thơ cuối - So sỏnh, điệp ngữ, cho biết nguyờn nhõn nào khiến Bỏc chưa ngủ?
- CẢNH KHUYA TIẾT 44 Hồ Chớ Minh I. GIỚI THIỆU CHUNG II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc, chỳ thớch, bố cục 2. Phõn tớch b. Hai cõu cuối “Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ, Chưa ngủ vỡ lo nỗi nước nhà.” - So sỏnh, điệp ngữ, => Lo lắng cho vận mệnh dõn tộc, tõm hồn chiến sĩ. => Tỡnh yờu thiờn nhiờn gắn liền tỡnh yờu đất nước; tõm hồn thi sĩ hũa quyện với tõm hồn chiến sĩ.
- CẢNH KHUYA TIẾT 44 Hồ Chớ Minh Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ, Chưa ngủ vỡ lo nỗi nước nhà. Tõm trạng Say mờ ngắm cảnh Nỗi lo việc nước Tõm hồn thi sĩ Tõm hồn chiến sĩ Yờu thiờn nhiờn, yờu đất nước
- CẢNH KHUYA TIẾT 44 Hồ Chớ Minh I. GIỚI THIỆU CHUNG II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc, chỳ thớch, bố cục 2. Phõn tớch 3. Ghi nhớ a. Nghệ thuật: b. Nội dung: - Thể thơ thất ngụn tứ - Cảnh trăng ở chiến khu tuyệt. Việt Bắc huyền ảo, ấm - Biện phỏp tu từ so ỏp, cú hồn sỏnh, điệp ngữ. - Thể hiện tõm hồn yờu - Ngụn từ bỡnh dị, gợi thiờn nhiờn, yờu nước và cảm. phong thỏi ung dung, lạc - Kết hợp hài hũa màu quan. sắc cổ điển với màu sắc hiện đại. III. LUYỆN TẬP
- Bài tập 1 Cõu 1: Giỏ trị nghệ thuật chủ yếu của bài thơ “Cảnh khuya” là gỡ? A Thể thơ thất ngụn bỏt cỳ Đường luật, liệt kờ, ẩn dụ C Hỡnh ảnh thơ đối lập, tương phản B Thể. thơ thất ngụn tứ tuyệt, biện phỏp so sỏnh, điệp ngữ, bỳt phỏp cổ điển và hiện đại . D Thể thơ thất ngụn tứ tuyệt, nhõn húa.
- Bài tập 2 Giỏ trị nội dung tiờu biểu của bài thơ “Cảnh khuya” là gỡ? A Thể hiện tỡnh yờu thiờn nhiờn B Thể hiện tỡnh yờu thiờn nhiờn, tỡnh yờu nước sõu sắc, tõm hồn thi sĩ hũa quyện tõm hồn chiến sĩ. C Thể. hiện tỡnh yờu cuộc sống D Thể hiện lũng yờu nước
- - Học thuộc lũng bài thơ Cảnh khuya và trỡnh bày cảm nhận về bài thơ. - Tỡm đọc cỏc bài thơ về trăng của Bỏc. - Đọc cỏc tài liệu tham khảo liờn quan, liờn hệ thực tế bản thõn. - Soạn bài: “Rằm thỏng Giờng”. + Đọc kĩ bài thơ + Trả lời cỏc cõu hỏi cuối bài