Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 119: Liệt kê

ppt 23 trang ngohien 22/10/2022 5200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 119: Liệt kê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_119_liet_ke.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 119: Liệt kê

  1. T Tiết 119
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ. 1. Thế nào là dùng cụm chủ vị để mở rộng câu?
  3. KIỂM TRA BÀI CŨ 2. Tìm các cụm chủ vị mở rộng trong các ví dụ sau: a. Em học thế là rất tốt. b. Tôi tin nó sẽ tiến bộ.
  4. Ngữ văn Tiết 119: LIỆT KÊ I. THẾ NÀO LÀ PHÉP LIỆT KÊ? 1. Ví dụ: Bên cạnh ngài, mé tay trái, bát yến hấp đường phèn để trong khay khảm, khói bay nghi ngút; tráp đồi mồi chữ nhật để mở, trong ngăn bạc đầy những trầu vàng, cau đậu, rễ tía, hai bên nào ống thuốc bạc, nào đồng hồ vàng, nào dao chuôi ngà, nào ống vôi chạm, ngoáy tai, ví thuốc, quản bút, tăm bông trông mà thích mắt.[ ] Ngoài kia, tuy mưa gió ầm ầm, dân phu rối rít, nhưng trong này xem chừng tĩnh mịch, nghiêm trang lắm[ ].
  5. I. THẾ NÀO LÀ PHÉP LIỆT KÊ? 1. Ví dụ: Bên cạnh ngài, mé tay trái, bát yến hấp đường phèn để trong khay khảm, khói bay nghi ngút; tráp đồi mồi chữ nhật để mở, trong ngăn bạc đầy những trầu vàng, cau đậu, rễ tía, hai bên nào ống thuốc bạc, nào đồng hồ vàng, nào dao chuôi ngà, nào ống vôi chạm, ngoáy tai, ví thuốc, quản bút, tăm bông trông mà thích mắt.[ ] Ngoài kia, tuy mưa gió ầm ầm, dân phu rối rít, nhưng trong này xem chừng tĩnh mịch, nghiêm trang lắm[ ].
  6. I. THẾ NÀO LÀ PHÉP LIỆT KÊ? 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: Bên cạnh ngài, mé tay trái, bát yến hấp đường - Cấu tạo: Là các danh từ, cụm danh phèn để trong khay khảm, khói bay nghi ngút; từ, sắp xếp nối tiếp nhau. tráp đồi mồi chữ nhật để mở, trong ngăn bạc đầy những trầu vàng, cau đậu, rễ tía, hai bên - Ý nghĩa: Đều nói về những đồ vật nào ống thuốc bạc, nào đồng hồ vàng, nào dao được bày biện xung quanh quan lớn. chuôi ngà, nào ống vôi chạm, ngoáy tai, ví -Tác dụng: Làm nổi bật cuộc sống xa thuốc, quản bút, tăm bông trông mà thích hoa của viên quan, đối lập với tình mắt.[ ] Ngoài kia, tuy mưa gió ầm ầm, dân phu rối cảnh dân phu đang lam lũ ngoài mưa rít, nhưng trong này xem chừng tĩnh mịch, nghiêm gió. trang lắm[ ]. 3. Ghi nhớ1: SGK/ 105
  7. II. CÁC KIỂU LIỆT KÊ 1. Xét về cấu tạo:
  8. Nhóm 1* Ví dụ : a, Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần, lực lượng, tính mạng, của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập. b, Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết tâm đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy. VD a VD b a.Tinh thần, lực lượng, tính mạng, của cải b. Tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải - Sắp xếp nối tiếp . - Giữa các bộ phận liệt kê có dấu - Sắp xếp theo từng cặp phẩy . - Giữa hai bộ phận trong phép liệt kê có quan hệ từ “ và”. -> Liệt kê không theo cặp -> Liệt kê theo từng cặp
  9. II. CÁC KIỂU LIỆT KÊ 1. Xét về cấu tạo: - Liệt kê không theo cặp - Liệt kê theo từng cặp 2. Xét về ý nghĩa:
  10. • Nhóm 2 *Ví dụ: a.Tre, nứa, trúc, mai, vầu mấy chục loại khác nhau, nhưng cùng một mầm măng mọc thẳng. - Đảo được thứ tự liệt kê -> Liệt kê không tăng tiến b. Tiếng Việt của chúng ta phản ánh sự hình thành và trưởng thành của xã hội Việt Nam và của dân tộc Việt nam, của tập thể nhỏ là gia đình, họ hàng, làng xóm và của tập thể lớn là dân tộc, quốc gia. - Không đảo được thứ tự liệt kê ->Liệt kê tăng tiến
  11. II. CÁC KIỂU LIỆT KÊ 1. Xét về cấu tạo: - Liệt kê không theo cặp - Liệt kê theo từng cặp 2. Xét về ý nghĩa: - Liệt kê không tăng tiến - Liệt kê tăng tiến
  12. Các kiểu liệt kê Xét theo cấu tạo Xét theo ý nghĩa Liệt kê Liệt kê Liệt kê Liệt kê không theo không tăng tiến theo cặp từng cặp tăng tiến
  13. Bài tập : Xác định phép liệt kê, kiểu liệt kê và nêu tác dụng ? a. Sách của Lan để ở khắp mọi nơi trong nhà: Trên giường, trên bàn học, trên giá sách, trên bàn ăn, trên ghế dựa - Kiểu liệt kê: + Xét về cấu tạo: liệt kê không theo cặp. + Xét về ý nghĩa: liệt kê không tăng tiến. - Tác dụng: Miêu tả sự bề bộn, bừa bãi của sự vật. b. Cậu bé Hồng hồi hộp và rạo rực, vui mừng và sung sướng, vội vã và cuống quýt khi thấy chiếc xe chở mẹ từ từ dừng lại. - Kiểu liệt kê: + Xét về cấu tạo: liệt kê theo cặp. + Xét về ý nghĩa: liệt kê tăng tiến. -Tác dụng: Miêu tả sâu sắc cảm xúc tâm trạng của bé Hồng .
  14. Phép liệt kê Xét về cấu tạo Xét về ý nghĩa liệt liệt liệt liệt kê kê kê kê theo không tăng không cặp theo tiến tăng cặp tiến Tác dụng
  15. III. LUYỆN TẬP 1. Bài tập 1: Tìm phép liệt kê trong văn bản “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”: - Từ xưa đến nay, mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước . =>Liệt kê không theo cặp: Khẳng định sức mạnh của lòng yêu nước. - Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta . Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung =>Liệt kê tăng tiến theo trình tự thời gian: Lòng tự hào về những trang sử vẻ vang qua những tấm gương anh hùng dân tộc . - Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước từ các cụ già tóc bạc đến các cháu nhi đồng trẻ thơ, từ những kiều bào đến những đồng bào , từ nhân dân miền ngược đến miền xuôi Từ những chiến sĩ đến những công chức từ những phụ nữ đến các bà mẹ. Từ những nam nữ công nhân và nông dân đến những đồng bào điền chủ chính phủ . =>Liệt kê từng cặp theo lứa tuổi, địa bàn cư trú, thành phần xã hội Sự đồng tâm đánh đuổi thực dân Pháp của mọi tầng lớp nhân dân Việt Nam .
  16. III. LUYỆN TẬP 2. Bài tập 2: Tìm phép liệt kê trong các đoạn trích sau: a. Và đó cũng là lần đầu tiên trong đời mình, hai con mắt của ông Va-ren được thấy hiển hiện cái huyền diệu của một thành phố Đông Dương, dưới lòng đường , trên vỉa hè, trong cửa tiệm. NhữngNhững cucu lili kéokéo xexe taytay phóngphóng cậtcật lực,lực đôi bàn chân trần giẫm lạch bạch trên mặt đường nóng bỏng; nhữngnhững quảquả dưadưa hấuhấu bổbổ phanhphanh đỏđỏ lòmlòm lòm;lòm; những xâu lạp xường lủng lẳng dưới mái hiên các hiệu cơm; cái rốn một chú khách trưng ra giữa trời; một viên quan uể oải bước qua,qua tay phe phẩy cái quạt, ngực đeo tấm Bắc Đẩu bội tinh hình chữ thập. Thật là lộn xộn! Thật là nhốn nháo! - Cấu tạo: Liệt kê không theo cặp - Ý nghĩa: Liệt kê không tăng tiến miêu tả sự lộn xộn, nhốn nháo của sự vật. b. Tỉnh lại em ơi, qua rồi cơn ác mộng Em đã sống lại rồi , em đã sống! Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa nung Không giết được em, người con gái anh hùng! (Tố Hữu) - Cấu tạo: Liệt kê không theo cặp - Ý nghĩa: Liệt kê tăng tiến miêu tả hành động tra tấn dã man tàn bạo của quân thù.
  17. III. LUYỆN TẬP Bài tập 3. Đặt câu có sử dụng phép liệt kê để: Kể các hoạt động trên sân trường giờ ra chơi. Sân trường đang yên tĩnh, vắng lặng bỗng ồn ào, nhộn nhịp hẳn lên vì các trò chơi: đá bóng, nhảy dây, cầu lông, bịt mắt bắt dê.
  18. Bài tập 3. Đặt câu có sử dụng phép liệt kê để: Trình bày nội dung truyện ngắn: “Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu”. Truyện ngắn: “Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu” đã khắc họa hai nhân vật có tính cách đại diện cho hai lực lượng xã hội hoàn toàn đối lập nhau ở nước ta dưới thời Pháp thuộc. Va-ren gian trá, lố bịch, đại diện cho thực dân Pháp phản động ở Đông Dương. Phan Bội Châu kiên cường, bất khuất, xứng đáng là vị anh hùng, vị thiên sứ, đấng xả thân vì độc lập, tiêu biểu cho khí phách dân tộc Việt Nam.
  19. Bài tập 3. Đặt câu có sử dụng phép liệt kê để: Nêu cảm xúc của em về hình tượng nhà cách mạng Phan Bội Châu - Em rất khâm phục và tự hào trước ý chí kiên định, bất khuất của người anh hùng Phan Bội Châu.
  20. Bài tập Tìm các phép liệt kê trong các ví dụ sau và cho biết cấu tạo , ý nghĩa của các bộ phận liệt kê? 1. Trong khoang thuyền, dàn nhạc gồm: đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhị, đàn tam. ( Ca Huế trên sông Hương – Hà Ánh Minh) - Là các danh từ. Chỉ tên các loại đàn cổ. 2. Lòng yêu nước ban đầu là lòng yêu những vật bình thường nhất: yêu cái cây trồng trước nhà, yêu cái phố nhỏ đổ ra bờ sông, yêu vị thơm chua mát của trái lê mùa thu hay mùa cỏ thảo nguyên có hơi rượu mạnh. - Là các cụm động từ. Diễn tả đầy đủ, sâu sắc những biểu hiện của lòng yêu nước.
  21. TRÒ CHƠI Ô CHỮ 1 L ¦ î M 2 T ¡ N G T I Õ N 3 § i Ö P N G ÷ 4 T Ý N H T õ 5 H A I K I Ó U 6 M I £ U T ¶ VC©u¨n th¬:b¶n “S«ng níc Cµ Mau” ®îc viÕt theo ph¬ng thøc biÓu ®¹t nµo “lµMaichÝnh? sau, mai(6 sau,ch÷ maic¸i) sau C©uTªn tôcmét ng bµi÷: th¬“NhÊt cña n t¸cíc, gi¶nh× Tèph©n, H÷ utam mµ cÇn, em ®·tø häc ë XÐtC¸c vÒ tõ mÆt chØ nghÜamµu s¾c cã mÊythuéc kiÓu tõ lo¹i liÖt gkª?×? (6 (7 ch ch÷÷c¸i)c¸i) giènglíp 6 ”(4sö ch dông÷ c¸i). §kiÓuÊt xanh liÖt trekª m·i,nµo? xanh (8 ch mµu÷ c¸i) tre xanh.” sö dông biÖn ph¸p tu tõ g×? (7 ch÷ c¸i)
  22. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ + Học thuộc bài, làm bài tập + Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về văn bản Hành chính.