Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 10: Lắng nghe trái tim mình. Phần Tiếng Việt: Ngữ cảnh và nghĩa của từ trong ngữ cảnh
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 10: Lắng nghe trái tim mình. Phần Tiếng Việt: Ngữ cảnh và nghĩa của từ trong ngữ cảnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_7_sach_chan_troi_sang_tao_bai_10_lang.ppt
Nội dung text: Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 10: Lắng nghe trái tim mình. Phần Tiếng Việt: Ngữ cảnh và nghĩa của từ trong ngữ cảnh
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Vớ dụ 1 a. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên. b. Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng. - “lồng (a)”: hăng, mạnh lờn; - “ lồng(b)” Đồ đan hoặc đúng bằng tre hoặc Em hóy xỏc định nghĩa của từ “lồngbằng” sắt trong dựng hai để trườngnhốt gà hoặchợp chim.trờn?
- Vớ dụ 2 Em hóy gắn từ chõn a. Cái ghờ́ này chõn bị gãy rồi (1) trong 3 trường hợp trờn tương ứng với 3 b. Nam đá búng nờn bị đau chõn (2) tấm hỡnh? Dựa vào c. Các vọ̃n đụ̣ng viờn đang tọ̃p trung dưới chõn núi (3) đõu em cú sự lựa chọn đú? (1)Chõn ghờ́ (2)Chõn người (3)Chõn núi
- Từ những vớ dụ trờn em rỳt ra được gỡ về Em hóy xem xột trường hợp sau: nghĩa của từ? Em bộ bưng quảbịchcỏi bưởi cặpbỏnh vào nhà và núi với mẹ: - Mẹ ơi cởi ra. Theo em nghĩ em bộ núi mẹ cởi cỏi gỡ? Cởi: mở cái cặp Cởi: búc gúi bánh Cởi: búc quả bưởi ra
- Bài 10 LẮNG NGHE TRÁI TIM MèNH Phần: Tiờ́ng Việt NGỮ CẢNH VÀ NGHĨA CỦA TỪ TRONG NGỮ CẢNH
- HOẠT ĐỘNG HèNH THÀNH KIẾN THỨC I. Tri thức tiờ́ng Việt: 1. Khái niệm ngữ cảnh: Ngữ cảnh của mụ̣t từ là những yờ́u tố ngụn ngữ hoặc phi ngụn ngữ xung quanh nú. Như vọ̃y, ngữ cảnh cú thể là mụ̣t tỡnh huống, mụ̣t đoạn văn, mụ̣t cõu, mụ̣t cụm từ và cũng cú thể là mụ̣t từ. Ngữ cảnh cú vai trũ quan trọng trong việc lựa chọn từ ngữ khi viờ́t hoặc núi và hiểu nghĩa của từ khi đọc hoặc nghe. Vớ dụ: 1. Người cha luụn yờu thương con vụ điều kiện. Người cha chỉ người sinh ra ta. 2. Người cha mái túc bạc Đốt lửa cho anh nằm Người cha chỉ Bác Hồ. ( Đờm nay Bác khụng ngủ - Minh Huệ)
- NGỮ CẢNH VÀ NGHĨA CỦA TỪ TRONG NGỮ CẢNH 2. Nghĩa của từ trong ngữ cảnh - Trong mỗi ngữ cảnh, từ thể hiện khả năng kờ́t hợp với cỏc yờ́u tố khỏc, qua đú bụ̣ lụ̣ mụ̣t nghĩa xỏc định nào đú. Khi gặp mụ̣t từ khụng biờ́t nghĩa, cú thể dựa vào ngữ cảnh để xỏc định nghĩa của từ. Vớ dụ 1: Con đường này cú nhiều đoạn gấp khỳc ngắn, nối nhau liờn tiờ́p rất nguy hiểm nhưng khụng cú biển bỏo đường khỳc khuỷu. Khúc khuỷu: cú nhiều đoạn gấp khúc ngắn, nối nhau liờn tiờ́p rất nguy hiểm. Dựa vào ngữ cảnh “nhiều đoạnEm hiểu gấp nghĩa khúc của ngắn, từ nối Dựa vào đõu em hiểu nhau liờn tiờ́p” trong cõu văn“khỳc trờn khuỷu để xác” như định thờ́ nghĩa nghĩa như vọ̃y? của từ. nào?
- 2. Nghĩa của từ trong ngữ cảnh - Trong mỗi ngữ cảnh, từ thể hiện khả năng kờ́t hợp với các yờ́u tố khác, qua đú bụ̣ lụ̣ mụ̣t nghĩa xác định nào đú. Khi gặp mụ̣t từ khụng biờ́t nghĩa, cú thể dựa vào ngữ cảnh để xác định nghĩa của từ. Vớ dụ 2: Nhờ vào những phát minh vĩ đại như máy hơi nước, điện, tivi, máy vi tớnh, mà chúng ta cú được cuụ̣c sống tiện nghi, thoái mái. Phát minh: Tỡm ra cái cú cống hiờ́n cho khoa học và loài người. Em hóy xỏc định nghĩa của từ Dựa vào mụ̣t số vớ dụ cụ thể :“ máy hơi nước, điện, tivi, máy vi tớnh” phỏt minh trong ngữ cảnh trờn? Căn cứ vào đõu em xỏc định được như vọ̃y?
- 2. Nghĩa của từ trong ngữ cảnh - Trong mỗi ngữ cảnh, từ thể hiện khả năng kờ́t hợp với cỏc yờ́u tố khỏc, qua đú bụ̣ lụ̣ mụ̣t nghĩa xỏc định nào đú. Khi gặp mụ̣t từ khụng biờ́t nghĩa, cú thể dựa vào ngữ cảnh để xỏc định nghĩa của từ. Vớ dụ 3: Dưới trăng quyờn đã gọi hố Đầu tường lửa lựu lọ̃p lũe đơn bụng. (Nguyễn Du, Truyện Kiều) Lửa: màu đỏ của hoa lựu. Nghĩa của từ lửa trong ngữ cảnh trờn sử dụng với nghĩa ẩn dụ khụng dựng theo nghĩa thụng thường.
- II. Thực hành tiờ́ng Việt
- II. Thực hành tiờ́ng Việt PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 Bài tập 1,3 Ngữ cảnh Nghĩa của từ Căn cứ vào đõu trong ngữ cảnh 1. Em bộ ngồi nhỡn ra ruụ̣ng lỳa Trời tối trờn đầu hố. Nửa vừng trăng non. ( Vũ Quần Phương, Đợi mẹ) 2.[ ] Tim cọ̃u đọ̃p nhanh khi nú nghĩ về kho bỏu, đọ̃p chọ̃m hẳn khi cọ̃u mơ màng lặng nhỡn chõn trời vụ tọ̃n trờn sa mạc. Nhưng nú khụng bao giờ cõm nớn kể cả khi cọ̃u và nhà luyện kim đan khụng núi với nhau mụ̣t lời nào. Em hãy nờu cách xác định nghĩa của từ đưa vào ngữ cảnh?
- Ngữ cảnh Nghĩa của từ Căn cứ vào đõu trong ngữ cảnh 1. Em bộ ngồi nhỡn ra ruụ̣ng lỳa Trăng đầu tháng Trời tối trờn đầu hố. Nửa vừng trăng non. cũn khuyờ́t, chưa Từ ngữ: “nửa ( Vũ Quần Phương, Đợi mẹ) trũn vừng trăng” 2.[ ] Tim cọ̃u đọ̃p nhanh khi nú nghĩ về kho bỏu, đọ̃p chọ̃m hẳn khi cọ̃u mơ màng lặng nhỡn chõn trời vụ tọ̃n Khụng cú cảm xúc, trái tim Dựa vào ngữ cảnh trờn sa mạc. Nhưng nú khụng bao giờ cõm nớn kể cả đang núi về trái tim khi cọ̃u và nhà luyện kim đan khụng núi với nhau mụ̣t khụng gửi thụng lời nào. điệp Em hãy nờu cách xác định nghĩa của từ đưa vào ngữ cảnh? Cách xác định nghĩa của từ trong ngữ cảnh: Cần dựa vào từ ngữ trong ngữ cảnh. Cần phải lưu ý xem trong ngữ cảnh này, từ được dựng theo nghĩa thụng thường hay dựng với nghĩa khác.
- Bài tọ̃p 2 PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2 Ngữ cảnh Vớ dụ - Cụ đãmềm lũng Trỏi tim tụi trong mụ̣t phỳt bỗng mềm đi. Dịu dàng, tràn trước việc làm Mụ̣t nỗi gỡ lõng lõng như hạnh phỳc. ngọ̃p tỡnh yờu của nú. Được õu yờ́m, được vuốt ve, đựm bọc, thương Được õm thầm cất tiờ́ng ca ru. - Cụ ấy miệng (Anh Ngọc, Mụ̣t con mốo nằm ngủ trờn ngực cứng nhưng dạ tụi) mềm.
- Bài tập 4. Xỏc định nghĩa của cỏc từ được in đậm trong cỏc cõu sau và giải thớch cỏch xỏc định nghĩa của cỏc từ ấy. PHIẾU BÀI TẬP SỐ 3 Căn cứ vào đõu Làm cho đất khai hoang Dựa vào ngữ cảnh là cụm từ “ trở thành đất trồng trọt. mở mang vựng đất hoang này để trồng trọt, sinh sống” Dựa vào cõu văn “ Mụ̣t mỡnh chị Trụng coi, đảm đương ấy quán xuyờ́n mọi việc trong hờ́t mọi việc. gia đỡnh từ dọn dẹp, nấu ăn đờ́n đưa đún, dạy dỗ con cái.”
- Bài tập 4. Xỏc định nghĩa của cỏc từ được in đậm trong cỏc cõu sau và giải thớch cỏch xỏc định nghĩa của cỏc từ ấy. Người chỉ biờ́t lo Dựa vào các cõu văn đờ́n lợi ớch cá nhõn “ Người vị tha luụn vỡ người mỡnh, đặt trờn lợi ớch khác, biờ́t nghĩ cho người khác.” của người khác, của “Trái với vị tha là người vị kỉ” xã hụ̣i. thiờ́t tha: luụn luụn Dựa vào cả cõu văn. nghĩ đờ́n, quan tõm đờ́n
- BÀI TẬP VẬN DỤNG Xỏc định nghĩa của từ “cần” trong ngữ cảnh sau và căn cứ vào đõu em xỏc định được. Tựa gối ụm cần lõu chẳng được Cỏ đõu đớp động dưới chõn bốo ( Cõu cỏ mựa thu – Nguyễn Khuyến) ☘ Cần: chỉ cần cõu cỏ ☘ Căn cứ vào: - nhan đề của bài thơ, - cõu thơ “ Cá đõu đớp đụ̣ng dưới chõn bốo”
- Em hãy nờu suy nghĩ của mỡnh về cách cọ̃u bộ áp dụng cách núi “cú đầu cú đuụi” trong trường hợp sau: