Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Chủ đề: Ca dao. Dân ca - Lê Thị Chuyên

ppt 28 trang ngohien 22/10/2022 5640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Chủ đề: Ca dao. Dân ca - Lê Thị Chuyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_chu_de_ca_dao_dan_ca_le_thi_chuyen.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Chủ đề: Ca dao. Dân ca - Lê Thị Chuyên

  1. TRƯỜNG THCS TAM THUẤN GV: Lê Thị Chuyên
  2. KIỂM TRAKKIỂM BÀI CŨ 1. Tóm tắt văn bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê”. 2. Qua văn bản, tác giả muốn gửi đến người đọc thông điệp gì?
  3. Chủ đề: CA DAO – DÂN CA Tiết 9: A. NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH, TÌNH YÊU QUÊCA HƯƠNG ĐẤT NƯỚC CON NGƯỜI.
  4. I. Đọc -tìm hiểu chung
  5. 1. Ca dao- dân ca Trình bày hiểu biết của Khái Nội em về ca dao niệm dung dân ca theo Phương Nghệ 4 ý sau: thức thuật biểu đạt
  6. Ca dao Dân ca:: - Là lời thơ của dân ca và - Là những sáng tác kết các bài thơ mang phong hợp giữa nhạc điệu và cách thơ dân gian ( thể lời. ca dao). -Ví dụ: + Bài dân ca: Trống cơm + Bài ca dao: Trống cơm “Trống cơm khéo vỗ nên bông Một bầy con xít lội sông đi tìm Thương ai con mắt lim dim Một bầy con nhện đi tìm giăng tơ ”
  7. Bài ca dao: Trống cơm Bài dân ca: Trống cơm Tình bằng có cái trống cơm. Khen ai Trống cơm khéo vỗ nên vông khéo vỗ ố mấy vông mà nên vông ố mấy Một bầy con sít lội sông đi tìm vông mà nên vông. Một bầy tang tình con Thương ai con mắt lim dim sít, một bầy tang tình con sít ố mấy lội , lội, Một bầy con nhện đi tìm giăng tơ . lội sông ố mấy đi tìm, em nhớ thương ai đôi con mắt ố lim dim đôi con mắt ố lim dim. Một bầy tang tình con nhện a ới a giăng tơ, giăng tơ ấy mấy đi tìm em nhớ thương ai. Duyên nợ khách tang bồng, duyên nợ khách tang bồng
  8. Nghệ Nội dung thuật + Sử dụng thể thơ lục bát và Ca dao diễn tả đời sống tâm lục bát biến thể. hồn, tư tưởng tình cảm của nhân dân trong các mối quan + Ngôn ngữ giản dị, mộc mạc hệ gia đình, xã hội, đất nước diễn đạt bằng nghệ thuật so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, đối lập
  9. Phương thức - Biểu cảm biểu đạt
  10. 2) Đọc- chú thích * Hướng dẫn đọc: - Giọng tha thiết, trìu mến thể hiện được niềm yêu thương quý mến đối với người thân, quê hương , đất nước. * Chú thích:
  11. II. Đọc hiểu văn bản
  12. 1. Bài ca dao 1:: - Là lời mẹ ru con, nói với con Công cha như núi ngất trời so sánh, đối xứng Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông -> Khẳng định công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái.
  13. Sinh (đẻ) Cúc (nâng đỡ) Cù lao chín chữ. Phủ ( vuốt ve) Súc ( cho bú, cho ăn) Trưởng (nuôi cho lớn) Dục (dạy dỗ) Cố ( trông nom) Phục (theo dõi để uốn nắn) Phúc ( che chở)
  14. * Hai câu sau:: Giọng điệu tôn Núi cao biển rộng mênh mông kính, nhắn nhủ, Từ láy tâm tình. Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi ! từ hán việt => Lời khuyên thấm thía, sâu sắc về bổn phận trách nhiệm của con cái.
  15. Tìm những bài ca dao có nội dung tương tự - Nuôi con mẹ héo vóc hình Cạn bầu sữa ngọt mà tình không vơi. - Lên non mới biết non cao Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy. - Ngày nào em bé cỏn con Bây giờ em đã lớn khôn thế này. Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy Nghĩ sao cho bõ những ngày ước ao.
  16. 2. Bài ca dao 4: Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng mênh mông bát ngát Đứng bên tê đồng ngó bên ni đồng cũng bát ngát mênh mông Thân em như chẽn lúa đòng đòng Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai (1)Câu 1,2 : 12 tiếng / dòng – nhịp 4/4/4 Câu 3: 7 tiếng/dòng – nhịp 2/3/2 -> Lục bát biến thể Nhận xét số tiếng trong mỗi dòng thơ? Nhịp thơ có gì đặc biệt? Ý nghĩa của sự đặc biệt đó?
  17. Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng mênh mông bát ngát Đứng bên tê đồng ngó bên ni đồng cũng bát ngát mênh mông Hai câu ca dao đầu tả cảnh gì? * Hai 一 câu đầu Chỉ ra và nêu tác dụng của 一 các yếu tố nghệ thuật trong 2 câu ca dao?
  18. * Hai câu đầu: Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng mênh mông bát ngát Đứng bên tê đồng ngó bên ni đồng cũng bát ngát mênh mông - Tả cánh đồng lúa. - NT: điệp từ, đảo ngữ. đối xứng, từ láy, từ ngữ địa phương -> Gợi sự dài rộng, to lớn, mênh mông và vẻ đẹp trù phú của cánh đồng.
  19. Thân em như chẽn lúa đòng đòng Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai Hai câu ca dao sau tả cảnh gì? * Hai 一 câu sau Chỉ ra và nêu tác dụng của 一 các yếu tố nghệ thuật trong 2 câu ca dao?
  20. * Hai câu sau: Thân em như chẽn lúa đòng đòng Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai - Tả cô gái - NT so sánh: Thân em – chẽn lúa đòng đòng -> Diễn tả vẻ đẹp, trẻ trung, duyên dáng đầy sức sống của cô thôn nữ.
  21. III. TỔNG KẾT 1. Nghệ thuật:: - Sử dụng biện pháp so sánh, ẩn dụ, đối xứng, tăng cấp, - Giọng điệu ngọt ngào, sâu lắng - Diễn tả tình cảm qua những mô típ. - Sử dụng thể thơ lục bát và lục bát biến thể. 2. Nội dung:: -Tình cảm của cha mẹ đối với con cái và lòng biết ơn của con cái dành cho cha mẹ là những tình cảm sâu nặng, thiêng liêng nhất trong đời sống mỗi con người. - Thể hiện tình yêu và lòng tự hào về quê hương, đất nước, con người Việt Nam.
  22. LUYỆN TẬP
  23. Bài 1:Đọc câu ca dao sau đây: Chiều chiều ra đứng ngõ sau Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều. Tâm trạng của người con gái trong câu ca dao trên là tâm trạng gì? A. Thương người mẹ đã mất. B. Nhớ về thời con gái đã qua. C. Nỗi buồn nhớ quê, nhớ mẹ. D. Đau khổ cho thân phận mình. Bài 2 :Đọc câu ca dao sau đây: Anh em như chân với tay Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. Nghệ thuật gì được sử dụng trong câu ca dao trên? A. So sánh B. Nhân hoá C . Điệp ngữ D. Ẩn dụ
  24. Thể thơ được sử dụng chủ yếu trong những bài ca dao trên là gì? Thể lục bát và lục bát biến thể
  25. Kể tên một sốlàn điệu dân ca ở các vùng miền trên đất nước ta ? Hát Xoan (Phú Thọ) Quan họ Bắc Ninh Dân ca Nam Bộ Dân ca Thanh Hóa DânDâ ca Huế Hát xẩm, chèo, tuồng .
  26. THI VẼ TRANH, LÀM THƠ
  27. DẶN DÒ - HọcHäcthuộc thuéccác c¸c bàibµi caca daodao ®· häc.đã học. - Sưu tầm một số bài ca dao có nội 2.Su tÇm c¸c bµi ca dao cïng hÖ thèng. dung tương tự. - Soạn3.So¹n bàibµi Ca: Nhữngdao vÒ quªcâu h¬nghát ®Êt nthaníc thân Những câu hát châm biếm - Xem và trả lời các câu hỏi SGK/ 39,40