Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Bài 7: Quan hệ từ - Sùng Thị Hiên

pptx 19 trang ngohien 22/10/2022 5020
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Bài 7: Quan hệ từ - Sùng Thị Hiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_7_bai_7_quan_he_tu_sung_thi_hien.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Bài 7: Quan hệ từ - Sùng Thị Hiên

  1. MƠN NGỮ VĂN LỚP 7A1
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ ? Việc sử dụng từ Hán Việt tạo những sắc thái biểu cảm nào? Cho một ví dụ và xác định sắc thái biểu cảm đĩ. - Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tơn kính; - Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thơ tục, ghê sợ; - Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu khơng khí xã hội xa xưa.
  3. 1. Khu vườn nhà em rợp bĩng cây và rộn ràng tiếng chim ca hĩt. 2. Tuy trời mưa nhưng em vẫn đến trường đúng giờ. 3. Làm việc ở nhà. 4. Nĩ đến trường bằng xe đạp.
  4. Thảo luận nhĩm ( 4 phút ). Nhĩm 1 ý a. Nhĩm 2 ý b. Nhĩm 3+4 ý c. Nhĩm 5+6 ý d. Dựa vào kiến thức đã học ở bậc Tiểu học, hãy xác định các quan hệ từ trong những câu sau đây. Các quan hệ từ đĩ liên kết những từ ngữ hay những câu nào với nhau? Nêu ý nghĩa của ,mỗi quan hệ từ? a. Đồ chơi của chúng tơi cũng chẳng cĩ nhiều. ( Khánh Hồi ) b. Hùng Vương thứ mười tám cĩ một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu. ( Sơn Tinh, Thủy Tinh ). c. Bởi tơi ăn uống điều độ và làm việc cĩ chừng mực nên tơi chĩng lớn lắm. ( Tơ Hồi ). d. Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hơm nay mẹ khơng tập trung được vào việc gì cả. ( Lý Lan)
  5. Đáp án: a, Của: Liên kết từ chúng tơi và đồ chơi. Biểu thị quan hệ sở hữu. b, Như : Liên kết từ hoa và người đẹp. Biểu thị quan hệ so sánh. c, Bởi . Nên: Nối 2 vế của câu ghép. Biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả. Và: Nối 2 cụm từ trong một vế câu. biểu thị quan hệ đồng thời, liệt kê. d. Của: Liên kết từ việc và riêng mình. Mà: Nối hai cụm từ thường nhân lúc con ngủ và làm vài việc của riêng mình. Biểu thị quan hệ đồng thời. Nhưng : Nối câu 1 với câu 2. Biểu thị quan hệ tương phản, đối lập.
  6. Từ “của” nào trong hai câu sau từ nào là quan hệ từ? Quan hệ từ đĩ liên kết bộ phận nào, biểu thị mối quan hệ gì? a/ Nhà nĩ lắm của. b/ Nhà của nĩ giàu lắm. -Từ “của” trong câu (a) là danh từ (chỉ của cải, tài sản) -Từ “của” trong câu (b) là quan hệ từ, liên kết hai từ của chủ ngữ, biểu thị mối quan hệ sở hữu. Lưu ý: Khi xác định quan hệ từ cần đặt từ đĩ vào trong văn cảnh và dựa vào chức năng ngữ pháp, ý nghĩa biểu thị của từ đĩ để tránh nhầm lẫn với các từ loại khác.
  7. *Bài tập 1: Tìm các quan hệ từ trong đoạn văn sau: Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ khơng ngủ được. Một ngày kia, cịn xa lắm, ngày đĩ con sẽ biết thế nào là khơng ngủ được. Cịn bây giờ giấc ngủ đến với con dễ dàng như uống một li sữa, ăn một cái kẹo. Gương mặt thanh thốt của con tựa nghiêng trên gối mềm, đơi mơi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại như đang mút kẹo.
  8. Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào bắt buộc phải cĩ quan hệ từ, trường hợp nào khơng bắt buộc phải cĩ, vì sao? a/ Khuơn mặt của cơ gái b/ Lịng tin của nhân dân c/ Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua d/ Nĩ đến trường bằng xe đạp e/ Giỏi về tốn g/ Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây h/ Làm việc ở nhà i/ Quyển sách đặt ở trên bàn
  9. Cho biết cĩ mấy cách hiểu đối với câu sau? Đây là thư của Lan gửi cho tơi. Đây là thư Lan. Đây là thư do Lan viết. Đây là thư gửi cho Lan. => Vì vậy, việc dùng hay khơng dùng quan hệ từ đều cĩ liên quan đến ý nghĩa của câu, khơng thể lược bỏ quan hệ từ một cách tuỳ tiện được.
  10. Trong những câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? a.S Nĩ rất thân ái bạn bè. Đb. Nĩ rất thân ái với bạn bè. c.S Bố mẹ rất lo lắng con. d.Đ Bố mẹ rất lo lắng cho con. e.S Mẹ thương yêu khơng nuơng chiều con. Đg. Mẹ thương yêu nhưng khơng nuơng chiều con.
  11. Nếu trời mưa thì đường trơn.
  12. Vì các bạn cịn xả rác nên trường chưa sạch đẹp.
  13. Hễ trời mưa nhiều thì đường ngập nước.
  14. Tuy . nhưng .
  15. *Bài tập 2: Điền các quan hệ từ thích hợp vào những chỗ trống trong đoạn văn sau: Lâu lắm rồi nĩ mới cởi mở (1 ) tơi như vậy. Thực ra, với Tơi (2) nĩ ít khi gặp nhau. Tơi đi làm, nĩ đi học. Buổi và chiều, thỉnh thoảng tơi ăn cơm (3) nĩ. Buổi tối tơi thường với vắng nhà. Nĩ cĩ khuơn mặt đợi chờ. Nĩ hay nhìn tơi (4) với cái vẻ mặt đợi chờ đĩ. (5) tơi lạnh lùng (6) nĩ lảng đi Nếu thì Tơi vui vẻ (7) tỏ ý muốn gần nĩ, cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vàovà khuơn mặt tràn trề hạnh phúc. ( Theo Nguyễn Thị Thu Huệ)
  16. Bài tập 4: Viết một đoạn văn khoảng 5 câu trình bày cảm nhận của em về trường em đang học trong đĩ cĩ sử dụng 2 quan hệ từ (gạch chân và chỉ rõ loại quan hệ từ)
  17. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Hồn thiện các bài tập vào vở. - Học thuộc phần ghi nhớ. - Chuẩn bị tiếp theo: “ Chữa lỗi về quan hệ từ”: Trả lời câu hỏi SGK. + Các lỗi thường gặp về quan hệ từ. + Làm bài tập.