Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 (Cánh diều) - Bài 9: Tùy bút và tản văn. Đọc hiểu văn bản "Cây tre Việt Nam" - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 (Cánh diều) - Bài 9: Tùy bút và tản văn. Đọc hiểu văn bản "Cây tre Việt Nam" - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_7_canh_dieu_bai_9_tuy_but_va_tan_va.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 (Cánh diều) - Bài 9: Tùy bút và tản văn. Đọc hiểu văn bản "Cây tre Việt Nam" - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Huyền
- Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 Năm học: 2023-2024 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn Ngày 1/4/2024 22/3/2024 Dạy Tiết 4,5 (TKB) Lớp 7D BÀI 9.TÙY BÚT VÀ TẢN VĂN Tiết 113-114- ĐỌC, HIỂU VĂN BẢN CÂY TRE VIỆT NAM (Thép mới) I. MỤC TIÊU a. Về kiến thức - Nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, cảnh vật, con người, sự kiện được tái hiện trong tuỳ bút “Cây tre Việt Nam”; - Nhận biết được cái tôi, sự kết hợp giữa chất tự sự, trữ tình, nghị luận, đặc trưng ngôn ngữ của tuỳ bút “Cây tre Việt Nam”. - Phân tích được nét riêng về cảnh vật, con người được tái hiện trong bài tùy bút này. - Hiểu và lí giải được những trạng thái tình cảm, cảm xúc của nhà văn Thép Mới được thể hiện qua văn bản. Nêu được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. b. Về năng lực * Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự quyết định cách giải quyết vấn đề học tập, tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, giải quyết vấn đề học tập của bạn thân và các bạn. - Giao tiếp và hợp tác: Tăng cường khả năng đọc thể loại tùy bút, trình bày, diễn đạt ý kiến, ý tưởng trước lớp, tổ nhóm hoc tập, tương tác tích cực với các bạn trong tổ nhóm khi thực hiện nhiệm vụ học tập. * Năng lực đặc thù: - Biết trình bày, phát biểu cảm nhận, suy nghĩ của mình về đặc sắc sử dụng ngôn ngữ trong bài tùy bút. 2. Phẩm chất - Có niềm tự hào, tình yêu với vẻ đẹp của thiên nhiên, con người Việt Nam; trân trọng, biết ơn những cống hiến, hi sinh lớn lao của cha ông với đất nước, nhân dân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy chiếu, ti vi. 2. Học liệu: Tư liệu vế tác giả Thép Mới, văn bản : “Cây tre Việt Nam”video tranh ảnh liên quan tới văn bản. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.HOẠT ĐỘNG 1.MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập. b. Nội dung: GV đặt cho HS những câu hỏi gợi mở vấn đề. c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY - TRÒ SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV đọc diễn carm bài thơ Tre Việt Nam của Nguyễn Duy ------------------------------------------------------------------------------------------------ GV: Nguyễn Thị Huyền - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 Năm học: 2023-2024 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ? Cảm nghĩ của em về bài thơ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: lắng nghe Bước 3: Báo cáo, thảo luận. - HS suy nghĩ, trình bày, chia sẻ, trả lời câu hỏi; - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn, nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định : giới thiệu bài mới 2. HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI a. Mục tiêu - Học sinh nắm được kiến thức ngữ văn về tùy bút và tản văn - Giúp HS nêu được những nét chính tác giả và tác phẩm. - Biết được những nét chung của văn bản: thể loại, phương thức biểu đạt, cách đọc, bố cục văn bản. - Gv hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu cụ thể nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản. b. Nội dung. - Học sinh căn cứ SGK, vận dụng kĩ năng đọc thu thập thông tin, để tìm hiểu về những đặc điểm của thể loại. - Vận dụng kĩ năng đọc thu thập thông tin, trình bày thể loại, phương thức biểu đạt, cách đọc, bố cục văn bản. -Tìm hiểu nội dung và nghệ thuật của văn bản. - HS trả lời, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. c. Sản phẩm: - Câu trả lời của HS về thể loại, phương thức biểu đạt, bố cục và nội dung, nghệ thuật của văn bản. d. Tổ chức thực hiện. - Phương pháp: Đọc, vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm, phân tích, bình giảng, nêu vấn đề. - Kỹ thuật: Động não. HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY - TRÒ SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập I.ĐỌC-TÌM HIỂU CHUNG - Hướng dẫn cách đọc và yêu cầu HS đọc. 1.Đọc Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS luyện đọc. Bước 3: Báo cáo, thảo luận. - HS đọc văn bản - HS nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét , đánh giá, sửa lỗi sai cho HS. - GV chuyển mục tiếp: tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Tìm hiểu chung - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn 5 phút thống a. Tác giả: ------------------------------------------------------------------------------------------------ GV: Nguyễn Thị Huyền - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 Năm học: 2023-2024 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- nhất phần chuẩn bị phiếu học tập số 1(đã chuẩn bị ở nhà) theo bàn? Giới thiệu về tác -Năm sinh giả -Quê quán -Sự nghiệp -Tác phẩm Xuất xứ Thể loại VB Đề tài Ngôi kể? tác dụng của ngôi kể? Bố cục của văn bản? Giải nghĩa những - Thép Mới (1925 - 1991) tên khai từ khó: sinh là Hà Văn Lộc. GV yêu cầu Hs thảo luận nhóm bàn 5 phút thống nhất - Quê ở quận Tây Hồ, Hà Nội, sinh phần chuẩn bị phiếu học tập số 1 theo bàn? ra tại Nam Định. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Là một nhà báo, nhà văn nổi tiếng. + Học sinh suy nghĩ xung phong trả lời câu hỏi Tác phẩm của ông giàu chất trữ tình, + Giáo viên khích lệ học sinh trả lời bài cảm hứng nổi bật là ca ngợi tình thần Bước 3: Báo cáo, thảo luận yêu nước của nhân dân ta. + Học sinh trả lời câu hỏi. - Một số tác phẩm như: Cây tre Việt + Học sinh khác nghe, phát biểu bổ sung. Nam, Hiên ngang Cu-ba, Nguyễn Ái Bước 4. Kết luận,nhận định. Quốc đến với Lê-nin, Điện Biên Phủ - GV nhận xét, chốt kiến thức. - một danh từ Việt Nam - GV dẫn vào phần tiếp theo. b. Tác phẩm * Xuất xứ: Bài Cây tre Việt Nam là lời bình cho bộ phim cùng tên của các nhà điện ảnh Ba Lan. Thông qua hình ảnh cây tre, bộ phim thể hiện vẻ đẹp của đất nước và con người Việt Nam, ca ngợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) của dân tộc ta. * Thể loại : Tùy bút- (thuộc thể kí chính luận trữ tình) - Đề tài: Viết về sự gắn bó của cây tre với con người Việt Nam, tác giả khẳng định vẻ đẹp của con người Việt Nam. - Ngôi kể: thứ nhất (tác giả xưng “tôi”, “ta”, “chúng ta”). - Phương thức biểu đạt: tự sự kết hợp biểu cảm, miêu tả, giúp VB mang đậm màu sắc cá nhân, rất giàu chất thơ. - Bố cục ------------------------------------------------------------------------------------------------ GV: Nguyễn Thị Huyền - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 Năm học: 2023-2024 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Gồm 4 phần: + Phần 1. Từ đầu đến “chí khí như người ”: Cây tre có mặt ở mọi nơi trên đất nước ta và có những phẩm chất đáng quý. + Phần 2. Tiếp theo đến “chung thủy ”: Tre gắn bó với con người trong cuộc sống hàng ngày và trong lao động. + Phần 3. Tiếp theo đến “Tre, anh hùng chiến đấu ”: Tre sát cánh trong cuộc chiến đấu bảo vệ tổ quốc. + Phần 4. Còn lại: Tre là người bạn của dân tộc ta. GV phát phiếu học tập số 4 cho hs Tìm hiểu vẻ đẹp của cây tre (phần 1) Chi tiết thể hiện Đặc sắc nghệ thuật Nhận xét về ý nghĩa của (Vẻ đẹp của cây tre Việt các chi tiết ấy? Nam được tác giả miêu tả cụ thể qua những chi tiết, hình ảnh nào?) Hình dáng Phẩm chất PHIẾU HỌC TẬP SỐ 05 Nhóm Tìm hiểu sự gắn bó của cây tre với con người Việt Nam Tìm chi tiết khắc họa Yếu tố nghệ Ý nghĩa sự gắn bó của tre với thuật đặc sắc con người Việt Nam 1 Trong lao động và cuộc sống hàng ngày (phần 2) 2 Trong cuộc chiến đấu bảo vệ tổ quốc (phần 3) 3 Trong tương lai (phần 4) II. ĐỌC, HIỂU VĂN BẢN * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Vẻ đẹp của cây tre và con người Việt Nam - HS thảo luận nhóm bàn, thời gian 7 phút * Hình ảnh cây tre được khắc họa chân phiếu học tập số 04 thực: - Gợi ý - Hình dáng: ------------------------------------------------------------------------------------------------ GV: Nguyễn Thị Huyền - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 Năm học: 2023-2024 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- + Cây tre được giới thiệu như thế nào về + Mọc thẳng, xanh tốt ở mọi nơi hình dáng, phẩm chất? + Dáng vươn mộc mạc và thanh cao + Những từ ngữ nào trong văn bản biểu + Mầm măng non mọc thẳng đạt rõ nhất hình ảnh của cây tre? + Màu xanh của tre tươi, nhũn nhặn. + Chỉ ra phép tu từ chủ yếu và tác dụng - Phẩm chất: của phép tu từ khi tác giả viết về vẻ đẹp + Tre cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. của cây tre ? + Luôn gắn bó, làm bạn với con người trong + Nội dung chính mà tác giả muốn làm nổi mọi hoàn cảnh. bật qua bài tùy bút này là gì? + Thẳng thắn, bất khuất, cùng con người - HS tiếp nhận nhiệm vụ. chiến đấu, giữ làng, giữ nước. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Nghệ thuật: - HS thực hiện nhiệm vụ. - Từ ngữ miêu tả đặc sắc, gợi hình gợi cảm: * Bước 3: Báo cáo, thảo luận. xanh tốt, thẳng, tươi, cứng cáp, dẻo dai... - HS báo cáo kết quả; - Nhân hóa cây tre: giản dị, thanh cao, nhũn - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả nhặn, ngay thẳng, thủy chung, bất khuất... lời của bạn. => Tác giả mượn hình ảnh cây tre để nói * Bước 4: Kết luận, nhận định lên những suy nghĩ, cảm xúc của mình về - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại con người Việt Nam; ca ngợi những phẩm kiến thức . chất cao đẹp: anh dũng, cần cù, bền bỉ, thủy chung, sống có nghĩa, có tình * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Sự gắn bó của tre với con người Việt GV dùng kĩ thuật mảnh ghép để HS thực Nam hiện nhiệm vụ a. Trong lao động và cuộc sống hàng ngày. Vòng 1: Nhóm chuyên gia: (8 phút) * Chi tiết khẳng định vai trò của tre: - Tre trùm lên âu yếm bản làng, xóm, thôn. TỔ CHỨC HĐ NHÓM: Chia lớp làm 3 - Dưới bóng tre, toàn bộ đời sống của con nhóm, yêu cầu HS đánh số thành viên người được hiện ra: nhóm. + Những mái đình, mái chùa cổ kính - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: thực hiện + Người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng phiếu học tập số 05 cửa, vỡ ruộng, khai hoang... GV đặt câu hỏi để gợi ý + Tre thành nôi ru êm những giấc ngủ trưa hè, Nhóm 1: là nguồn vui tuổi thơ: chiếc thuyền lá tre, que - Tre có vai trò gì trong cuộc sống lao động chuyền que chắt. và hàng ngày? Dưới bóng tre xanh, khung + Tre là nhịp bắc cho tình yêu đôi lứa cảnh, cuộc sống, văn hóa của người Việt với tuổi già hút thuốc làm vui thì có chiếc diếu Nam hiện ra như thế nào? cày... - Em hãy chỉ ra và nêu tác dụng của các + Sự gắn bó suốt đời: từ thuở lọt lòng trong yếu tố nghệ thuật đã góp phần thể hiện cảm chiếc nôi tre, đến khi nhắm mắt xuôi tay. xúc của nhà văn? * Nghệ thuật: Nhóm 2 + Hình ảnh gần gũi: mái đình, mái chùa, cối - Trong chiến đấu, tre hiện lên với vẻ đẹp, xay tre, giang lạt, nôi tre, giường tre... phẩm chất gì? Tìm chi tiết nhà văn khắc + Câu văn nhịp nhàng kết hợp với biện pháp họa vai trò của tre? liệt kê, nhân hóa, so sánh. - Chỉ ra những câu văn dùng điệp ngữ và * Ý nghĩa: tác dụng của cách viết ấy? + Khẳng định mối quan hệ gắn bó của cây tre Nhóm 3 với cuộc sống của con người Việt Nam. ------------------------------------------------------------------------------------------------ GV: Nguyễn Thị Huyền - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 Năm học: 2023-2024 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - Em đang sống ở thời điểm ngày mai mà + Ca ngợi nét đẹp của truyền thống văn hóa tác giả nói đến trong văn bản, khi sắt thép dân tộc đậm đà bản sắc . có thể nhiều hơn tre nứa. Theo em, vì sao b. Trong cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ quốc cây tre vẫn là một hình ảnh vô cùng thân * Chi tiết khẳng định vai trò của tre: thuộc đối với đất nước và con người Việt - Hoàn cảnh: Khó khăn, gian khổ của cuộc Nam? kháng chiến chống giặc: Buổi đầu, không một - HS tiếp nhận nhiệm vụ. tấc sắt trong tay * Vòng 2: Nhóm mảnh ghép (8 phút) - Vai trò, sức mạnh: tre là tất cả, tre là vũ - Tạo nhóm mới và giao nhiệm vụ mới khí: + Chia sẻ kết quả thảo luận ở vòng + Vị thế của tre: vũ khí, đồng chí chiến đấu, chuyên sâu. cái chông tre sông Hồng + Trả lời câu hỏi + Hành động dũng cảm quên mình của tre: Vì sao tác giả có thể khẳng định "Cây tre chống lại sắt thép quân thù; tre xung phong mang những đức tính của người hiền là vào xe tăng; tre hi sinh để bảo vệ con người; tượng trưng cao quý của dân tộc Việt + Đánh giá vẻ đẹp: anh hùng lao động, anh Nam? hùng chiến đấu. *Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập * Nghệ thuật: - Hs thảo luận nhóm theo yêu cầu của giáo + So sánh: tre vật liệu tự nhiên, thô sơ với sắt viên. thép những vật liệu để làm vũ khí cao cấp * Bước 3: Báo cáo, thảo luận hơn). GV: + Câu văn giàu nhịp điệu, điệp ngữ, liệt - Yêu cầu đại diện nhóm đứng lên báo cáo kê...tạo nên nhịp điệu; nhân hóa, ẩn dụ. trình bày. + Sử dụng các từ ngữ giàu tính biểu cảm: “tất - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). cả”. “Tất cả”. HS: * Ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp kiên cường, dũng - Đại diện 1 nhóm đứng lên trình bày. cảm, đoàn kết, cần cù, bền bỉ,...của dân tộc ta - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận trong cuộc kháng chiến vĩ đại của dân tộc. xét bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. c. Trong tương lai * Bước 4. Kết luận, nhận định * Chi tiết khẳng định vai trò của tre: - Nhận xét kết quả hoạt động cho từng - Tre vẫn là bóng mát, Tre vẫn mang khúc tâm nhóm và chỉ ra những điểm còn hạn chế tình,... trong hoạt động nhóm. + Tre vẫn có mặt trong đời sống, trong văn GV chốt lại kiến thức cho từng phần 2: hóa của người Việt: chiếc đu tre, tiếng sáo Tác giả khẳng định "Cây tre mang những diều tre,... đức tính của người hiền là tượng trưng cao * Nghệ thuật: quý của dân tộc Việt Nam”. Vẻ đẹp mộc + Nhân hóa: Cây tre xanh, nhũn nhặn, thủy mạc, giản dị của cây tre Việt Nam, sự gắn chung, can đảm; mang đức tính của người bó với thế hệ người Việt Nam từ khi kháng hiền, .. chiến đến hòa bình chính là sự kiên cường, + Liệt kê những phẩm chất của tre. bất khuất, gan dạ. Đó cũng chính là tính * Ý nghĩa: cách, nét đẹp cao quý của người dân Việt Khẳng định tre vẫn là hình ảnh thân thuộc, gắn Nam, dân tộc Việt Nam. bó với người dân Việt Nam, và khẳng định sức sống bất diệt của dân tộc. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. 3. Tình cảm, cảm xúc của tác giả: Thảo luận nhóm theo cặp đôi * Tình cảm, cảm xúc của tác giả: ------------------------------------------------------------------------------------------------ GV: Nguyễn Thị Huyền - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 Năm học: 2023-2024 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tìm hiểu về tình cảm, cảm xúc của tác - Tự hào, tình yêu quê hương, đất nước; giả - Biết ơn, trân trọng của tác giả về sức mạnh Khi viết về Chi tiết nào thể hiện dân tộc trong kháng chiến vĩ đại. cây tre, tác giả tình cảm, cảm xúc của - Niềm tin mãnh liệt về tương lai tươi sáng của bộc lộ những tác giả? dân tộc. tình cảm, cảm * Tình cảm yêu mến và tự hào của tác giả về xúc gì? cây tre Việt Nam được bộc lộ ....................... ....................... - gián tiếp qua các câu, những đoạn ca ngợi ....................... ........................ phẩm chất cây tre; + Tre có thể mọc xanh tốt ở mọi nơi; Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Dáng tre vươn mộc mạc và thanh cao; - HS bầu nhóm trưởng, thư kí. + Mầm măng non mọc thẳng; - HS trong từng nhóm ghi lại câu trả lời của + Màu xanh của tre tươi mà nhã nhặn; mình vào xung quanh bảng phụ, sau đó, + Tre cứng cáp mà lại dẻo dai, vững chắc; nhóm thống nhất ý kiến và ghi vào chính - trực tiếp qua các câu cảm thán: “Tre, anh giữa. hùng chiến đấu!”; “Cây tre Việt Nam!”. - GV quan sát, hướng dẫn học sinh. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Các nhóm treo sản phẩm thảo luận của mình lên bảng phụ. - GV gọi đại diện nhóm 1 báo cáo.. - HS trong lớp thảo luận, nhận xét, bổ sung. - GV lắng nghe, quan sát, hướng dẫn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chuẩn kiến thức. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 4. Dấu ấn- cá nhân của tác giả - GV nêu câu hỏi cho HS suy nghĩ: * Bài tùy bút sử dụng nhiều biện pháp tu từ nổi bật: - GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận theo - Nhân hoá: cả bài, cây tre được nhân hóa có cặp bàn để tìm câu trả lời câu hỏi vào Phiếu phẩm chất, hành động, tính cách như con gười HT số 5. => Tác dụng: biểu đạt sự thân thiết, tre với *1) Bài tùy bút đã sử dụng những phép tu người như một; tre là người và người như tre, từ nổi bật nào? Chỉ ra và nêu tác dụng của cũng chung những hành động và phẩm chất cao đẹp như nhau;... những phép tu từ được nhà văn sử dụng trong văn bản? - Điệp ngữ: => Tác dụng: tạo nên nhịp điệu 2) Nhận xét (ngôn ngữ, hình ảnh, giọng điệu), bay bổng, lên xuống uyển chuyển, mềm mại không chỉ của âm thanh mà còn là hình ảnh ý nghĩa tác động của lời văn. bay lượn của những con diều sáo những trưa ------------------------------------------------------------------------------------------------ GV: Nguyễn Thị Huyền - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 Năm học: 2023-2024 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- (GV gợi ý: hè. Dẫn ra một hoặc hai câu văn mà em cho là - Ẩn dụ: mượn hình ảnh cây tre, nhà văn ca đã thể hiện rõ đặc điểm: Ngôn ngữ của tuỳ ngợi vẻ đẹp của con người Việt Nam, dân tộc bút rất giàu hình ảnh và cảm xúc. Việt Nam kiên cường, anh dũng, bất khuất, Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ đoàn kết, yêu thương - HS thực hiện nhiệm vụ theo phân công. * Ngôn ngữ giàu hình ảnh và cảm xúc: - GV quan sát, khích lệ và giúp đỡ HS. “Nước Việt Nam ......tre làm bạn. Bước 3: Báo cáo, thảo luận “Dáng...........nhưngười.” - Đại diện HS lên trình bày. *Nhận xét: Bước 4: Kết luận, nhận định. - Ngôn ngữ giàu hình ảnh, gợi nhiều cảm xúc; - HS nhận xét, bổ sung ý kiến cho bạn. - Hình ảnh gần gũi: mái đình, mái chùa, cối - GV nhận xét thái độ trong quá trình làm xay tre, giang lạt, nôi tre, giường tre... việc và kết quả làm việc của từng cặp, chỉ - Giọng điệu thiết tha, trò chuyện tâm tình: tác ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ giả xưng “ta”, “chúng ta”, “làng tôi”, gọi “các nhóm của HS, chốt ý, chuyển sang phần III em” *Ý nghĩa: khơi gợi tình cảm gần gũi, đồng điệu trong tâm hồn người đọc. * Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: III. TỔNG KẾT + Nêu những đặc sắc nghệ thuật của VB 1. Nghệ thuật Cây tre Việt Nam - Lời văn giàu hình ảnh, nhạc điệu thấm đẫm + Từ đó, em cảm nhận được vẻ đẹp của cây chất trữ tình. tre và con người Việt Nam như thế nào? - Cách sử dụng các biện pháp tu từ như điệp Nhà văn muốn gửi gắm tình cảm gì? ngữ, ẩn dụ, hoán dụ,... + Hãy rút ra cách đọc hiểu VB tùy bút? 2. Nội dung * Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - Ca ngợi vẻ đẹp, sự gắn bó của cây tre đối với - Học sinh: suy nghĩ , trả lời con người, đất nước Việt Nam từ xưa đến nay. - Giáo viên: nghe, quan sát, gọi nhận xét - Ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con * Bước 3. Báo cáo kết quả: HS trả lời người Việt Nam như: anh dũng, thủy chung, miệng, trình bày kết quả. HS khác nghe cần cù, bền bỉ, sống có tình, có nghĩa, ... nhận xét, đánh giá - Tình yêu quê hương, đất nước và niềm tự * Bước 4. Đánh giá kết quả hào của nhà văn vẻ đẹp của thiên nhiên, con - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá người Việt Nam và truyền thống văn hóa dân - Giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt lại kiến tộc. thức. 3. Cách đọc VB tuỳ bút - Đọc, cảm nhận, vận dụng tri thức đọc hiểu để nhận diện thể loại; ------------------------------------------------------------------------------------------------ GV: Nguyễn Thị Huyền - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 Năm học: 2023-2024 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - Chú ý đến những chi tiết về con người và sự kiện cụ thể, có thực, nhất là những chi tiết trở thành cái cớ để bộc lộ cảm xúc, suy tư, ; - Phát hiện và chỉ ra cách nhìn nhận, lí giải của tác giả về các sự việc, hiện tượng; - Chú ý các chi tiết, sự kiện, chủ đề tư tưởng, thông điệp mà Vb gửi gắm thông qua hình thức nghệ thuật; - Rút ra được thông điệp, bài học nhân văn; - Suy nghĩ để cảm nhận tư tưởng, quan niệm luận bàn của tác giả; - Liên hệ với bản thân và cuộc sống thực tại. 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS làm được bài tập sau khi học xong văn bản. b. Nội dung: HS làm việc cá nhân. c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng, đủ của HS. d. Tổ chức thực hiện hoạt động. Bài tập 1: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Rung chuông vàng” 4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết tình huống trong thực tiễn. b) Nội dung: Trả lời câu hỏi về tình huống thực tiễn rút ra từ bài học. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện. Thu hoạch qua sưu tầm và vận dụng ngoài giờ học Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: ? Hãy tìm một số bằng chứng để thấy tre, nứa vẫn gắn bó thân thiết với đời sống của người Việt Nam. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS báo cáo vào tiết học sau *Giao bài,hướng dẫn học bài,làm bài và chuẩn bị bài tiếp theo. +Về nhà hoàn thành các bài tập. + Soạn bài: Người ngồi đợi trước hiên nhà -Đọc văn bản ? -Tìm hiểu tác giả,tác phẩm -Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài SGK/61 ------------------------------------------------------------------------------------------------ GV: Nguyễn Thị Huyền - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 Năm học: 2023-2024 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn Ngày 6/4/2024 22/3/2024 Dạy Tiết 1,2 (TKB) Lớp 7D BÀI 9.TÙY BÚT VÀ TẢN VĂN Tiết 115,116- ĐỌC, HIỂU VĂN BẢN NGƯỜI NGỒI ĐỢI TRƯỚC HIÊN NHÀ (Huỳnh Như Phương) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức HS nhận biết được một số yếu tố hình thức (chất trữ tình, cái “tôi”, ngôn ngữ,...) và nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa,...) của văn bản tản văn “Người ngồi đợi trước hiên nhà” kết hợp ôn lại các đặc điểm của tác phẩm kí nói chung như: ngôi kể, tính xác thực của sự việc được kể, hình thức ghi chép,... - Nhận biết và phân tích được ý nghĩa của các sự việc, chi tiết được chọn lọc ghi chép trong văn bản; nêu được mối quan hệ giữa các sự việc, chi tiết với suy nghĩ, cảm xúc của tác giả trong văn bản “Người ngồi đợi trước hiên nhà” - HS nhận biết được chủ đề, thông điệp của VB: lòng biết ơn, yêu nước, tự hào dân tộc 2. Về năng lực * Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm. - Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua đọc tài liệu và hoàn thiện phiếu học tập. * Năng lực chuyên biệt - Biết trình bày, phát biểu cảm nhận, suy nghĩ của mình về đặc sắc sử dụng ngôn ngữ trong bài tùy bút. 3. Phẩm chất - Trân trọng cống hiến hi sinh của bao thế hệ người Việt Nam trong chiến tranh, bồi đắp tình yêu quê hương đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy chiếu, ti vi 2. Học liệu: Tư liệu về tác giả, Huỳnh Như Phương tài liệu liên quan tới văn bản. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.HOẠT ĐỘNG 1.MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Kết nối, tạo hứng thú cho HS, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức mới. b. Nội dung: HS trao đổi nhóm chia sẻ, suy nghĩ cảm xúc của bản thân về tâm tư, tình cảm của người phụ nữ có tiền chồng ra mặt trận. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, cảm nhận ban đầu về vấn đề đặt ra trong bài học. ------------------------------------------------------------------------------------------------ GV: Nguyễn Thị Huyền - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 Năm học: 2023-2024 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY - TRÒ SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS theo dõi hoạt cảnh: đồng thời trong lúc HS sinh diễn hoạt cảnh, GV mở ca khúc “Em Vẫn Đợi Anh Về” - NSND Thái Bảo | Nhạc sĩ: Hoàng Hiệp - theo đường lik Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận nhiệm vụ, sau đó chia sẻ cảm xúc, trải nghiệm bản thân. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS chia sẻ, trình bày cởi mở những suy nghĩ, hiểu biết của bản thân. Bước 4: Kết luận, nhận định. - GV nhận xét thái độ làm việc, câu trả lời của HS, dẫn dắt để kết nối hoạt động hình thành kiến thức mới. - GV dẫn vào bài: 2.HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI a. Mục tiêu: - Giúp HS nêu được những nét chính tác giả và tác phẩm. - Biết được những nét chung của văn bản: thể loại, phương thức biểu đạt, cách đọc, bố cục văn bản. - Gv hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu cụ thể nội dung, nghệ thuật của văn bản. - HS nắm được nội dung và nghệ thuật và của từng phần trong văn bản. b. Nội dung. - Vận dụng kĩ năng đọc thu thập thông tin, trình bày thể loại, phương thức biểu đạt, cách đọc, bố cục văn bản. -Tìm hiểu nội dung và nghệ thuật của văn bản. - HS trả lời, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. c. Sản phẩm: - Câu trả lời của HS về thể loại, phương thức biểu đạt, bố cục và nội dung, nghệ thuật của văn bản. d. Tổ chức hoạt động - Phương pháp: Đọc, vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm, phân tích, bình giảng, nêu vấn đề - Kỹ thuật: Động não. HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY - TRÒ SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụhọc tập I.ĐỌC-TÌM HIỂU CHUNG - Hướng dẫn cách đọc và yêu cầu HS đọc. 1.Đọc Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: -HS luyện đọc. Bước 3: Báo cáo, thảo luận. -HS đọc văn bản - HS nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét , đánh giá, sửa lỗi sai cho HS. ------------------------------------------------------------------------------------------------ GV: Nguyễn Thị Huyền - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 Năm học: 2023-2024 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - GV chuyển mục tiếp: tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. 2.Tìm hiểu chung - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn 5 phút a. Tác giả thống nhất phần chuẩn bị phiếu học tập số 1(đã chuẩn bị ở nhà) theo bàn? Giới thiệu về tác giả -Năm sinh - Tên thật: Huỳnh Như Phương, quê Quảng Ngãi. -Quê quán - Năm sinh 1955; hiện đang ở TP Hồ Chí -Sự nghiệp Minh, ông là giảng viên của trường Đại Xuất xứ ? Đề tài, ngôi kể, học Khoa học Xã hội và Nhân văn - phương thức biểu đạt ? ĐHQG TP. HCM. Đặc điểm thể loại? - Ông chuyến nghiên cứu và giảng dạy văn Phương thức biểu đạt? học. Ngôi kể? b.Tác phẩm *Xuất xứ: Bố cục của văn bản? Trích “Thành phố- những thước phim quay GV yêu cầu Hs thảo luận nhóm bàn 5 phút chậm, NXB Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh”. thống nhất phần chuẩn bị phiếu học tập số 1 theo bàn? * Thể loại: Tản văn * Ngôi kể: thứ nhất, tác giả xưng “tôi” Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập. * Đề tài: + Học sinh suy nghĩ xung phong trả lời câu - Bài tản văn viết về dì Bảy. hỏi - Viết về hoàn cảnh của dì Bảy khi có + Giáo viên khích lệ học sinh trả lời bài chồng tham gia chiến tranh và bỏ mạng ở Bước 3: Báo cáo, thảo luận nơi chiến trường bom đạn ấy. + Học sinh trả lời câu hỏi. * Phương thức biểu đạt: Tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm. + Học sinh khác nghe, phát biểu bổ sung. + Tác dụng: Nhằm bộc lộ tình cảm, suy Bước 4. Kết luận,nhận định. nghĩ của tác giả với câu chuyện được kể. - GV đánh giá phần trả lời củaHS. * Bố cục: 3 phần + Phần 1: Từ đầu đến “đôi người đôi Giáo viên chiếu chân dung nhà văn và một số tác phẩm chính của ông và giới thiệu thêm ngả”: Tình cảnh ly tán “kẻ Bắc người thông tin về tác giả Nam” của những gia đình có người tập kết ra Bắc. + Phần 2: Tiếp theo đến “tìm mộ phần của dượng”: Tình cảnh đáng thương của dì Bảy khi dượng Bảy ra chiến trận. ------------------------------------------------------------------------------------------------ GV: Nguyễn Thị Huyền - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 Năm học: 2023-2024 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- + Phần 3: còn lại: Tấm lòng thủy chung, son sắt của Dì. - Bài tản văn kể về số phận bất hạnh của dì Bảy có chồng đi tập kết ra Bắc. Vợ chồng dì Bảy mới lấy nhau vỏn vẹn có một tháng. Dì kiên nhẫn chờ chồng mình suốt 20 năm trời đến ngay cả khi dì biết chồng mình đã bỏ mạng ở chiến trường dì vẫn một lòng chung thủy không hề rung động trước bất kì ai. PHIẾU HỌC TẬP 02 Tìm hiểu nhân vật Dượng Bảy Gia cảnh Những cống hiến hi sinh Yêu thương gia đình PHIẾU HỌC TẬP 03 Tìm hiểu nhân vật dì Bảy Thời gian Chi tiết thể hiện sự hi sinh thầm Suy nghĩ của em về dì Bảy lặng của dì Bảy Khi Dượng Bảy ra Bắc tập kết Tháng 4 năm 1975 Ngày hòa bình Hiện tại HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY - TRÒ SẢN PHẨM Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. ĐỌC, HIỂU VĂN BẢN - GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 2 và thảo luận cặp 1. Sự kiện chính. đôi: - Dượng Bảy cùng nhiều người con đất Sắp xếp các sự kiện chính sau đây theo trật tự như Quảng lên đường ra Bắc tập kết. tác giả đã kể trong văn bản: - Ra miền Bắc rồi vào lại miền Nam a) Dượng Bảy ngã xuống trong trận đánh ở Xuân chiến đấu, dượng Bảy vẫn liên lạc với Lộc, trên đường tiến vào Sài Gòn. gia đình. b) Dì Bảy năm nay tròn 80 tuổi, đang ngồi một - Dượng Bảy ngã xuống trong trận đánh mình đợi Tết. ở Xuân Lộc, trên đường tiến vào Sài c) Dượng Bảy cùng nhiều người con đất Quảng Gòn. lên đường ra Bắc tập kết. - Ngày hòa bình, dì tôi đã qua tuổi 40. ------------------------------------------------------------------------------------------------ GV: Nguyễn Thị Huyền - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 Năm học: 2023-2024 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- d) Ngày hòa bình, dì tôi đã qua tuổi 40. Vẫn có Vẫn có người đàn ông để ý đến dì, người đàn ông để ý đến dì, nhưng lòng dì không nhưng lòng dì không còn rung động. còn rung động. - Dì Bảy năm nay tròn 80 tuổi, đang e) Ra miền Bắc rồi vào lại miền Nam chiến đấu, ngồi một mình đợi Tết. dượng Bảy vẫn liên lạc với gia đình. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS: - Làm việc theo cặp, ghi kết quả ra phiếu. GV hướng dẫn HS hảo luận (nếu cần). theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó khăn). Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi đại diện cặp lên trình bày. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS: - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Kết luận, nhận định - HS đánh giá câu trả lời của bạn. - GV nhận xét, chốt kiến thức. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Nhân vật Dượng Bảy - GV yêu cầu HS thực hiện phiếu học tập số 02, a. Gia cảnh hình thức thảo luận nhóm bàn. - Dượng Bảy người Tam Kỳ (Quảng Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập Nam), mồ côi cả cha mẹ, đi bộ đội, HS suy nghĩ, thảo luận theo bàn đóng quân ở làng tôi, thầm yêu dì, rồi Bước 3. Báo cáo, thảo luận: Đại diện của một số đơn vị đứng ra làm lễ cưới bàn trình bày kết quả. b. Những cống hiến hi sinh Bước 4. Kết luận, nhận định - Chỉ một tháng sau khi lấy vợ đơn vị Giáo viên nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. chuyển đi, đôi người đôi ngả. - Dượng hi sinh trong trận đánh ở Xuân Lộc, cửa ngõ phía Đông Bắc Sài Gòn, chỉ mươi ngày trước khi chiến tranh ngưng tiếng súng. => Dượng Bảy đại diện cho những người anh hùng ra đi bỏ lại đằng sau là gia đình, người thân. Chiến đấu để giải ------------------------------------------------------------------------------------------------ GV: Nguyễn Thị Huyền - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 Năm học: 2023-2024 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- phóng dân tộc, để nhân dân được bình yên hạnh phúc. Nhưng lại không có cái may mắn được chứng kiến ngày đất nước được giải phóng c. Yêu thương gia đình. - Thỉnh thoảng dượng lại gửi thư về, lá thư được gói trong bọc ni-lông bé tí - Gần cuối cuộc chiến tranh, tin nhắn của dượng về nhà thường xuyên hơn - Khi bị lỡ mất chuyến xe về thăm gia đình. Dượng nhờ một người đi đường báo tin cho gia đình và gửi tặng dì chiếc nón bài thơ. => Dượng Bảy luôn nhớ tới gia đình, luôn nhớ tới người vợ tảo tần, phải chịu nhiều thiệt thòi, vất vả. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Sự hi sinh thầm lặng của dì Bảy. - GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 1,2 và thảo luận a. Hi sinh thầm lặng dì Bảy: nhóm thảo luận nhóm kĩ thuật mảnh ghép: - Khi dượng Bảy ra Bắc tập kết: Vòng 1: Chuyên gia (5 phút) - Tháng 4 năm 1975, khi Dượng trở Nhiệm vụ: Hoàn thành phiếu HT số 03. lại miền Nam chiến đấu: Phiếu học tập số 01: - Ngày hòa bình: 1) Tìm những chi tiết khắc họa hi sinh thầm lặng - Bây giờ: Sống một mình trong căn của dì Bảy trong cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ nhà cũ, tròn 80 tuổi một mình đợi Tết. quốc? * Nhận xét về dì Bảy: Nhóm 1, 2: - Số phận đáng thương (mới lấy - Khi dượng Bảy ra Bắc tập kết chồng đã phải chia li; chồng dì đi tập - Tháng 4 năm 1975 kết ra Bắc, rồi hi sinh) Nhóm 3, 4: - Phẩm chất cao đẹp - Ngày hòa bình + Yêu thương chồng: Luôn chờ đợi - Hiện tại dượng Bảy; cầu nguyện cho dượng Vòng 2: Mảnh ghép: tránh hòn tên mũi đạn nơi chiến trường. GV ghép nhóm mới – nhóm mảnh ghép. (7 phút): + Thủy chung, tình nghĩa - Chia sẻ kết quả thảo luận ở vòng 1. → Dì Bảy là người phụ nữ đức hạnh, - Trả lời câu hỏi: đại diện cho phẩm chất của những Câu hỏi chung của các nhóm: người mẹ, người vợ Việt Nam anh hùng ------------------------------------------------------------------------------------------------ GV: Nguyễn Thị Huyền - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 Năm học: 2023-2024 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 2) Từ đó, giúp em hiểu gì về dì Bảy? hi sinh cả thanh xuân, tuổi trẻ của mình, Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập nén nỗi đau cá nhân vào bên trong, âm HS: - Làm việc nhóm, ghi kết quả ra phiếu. thầm góp sức vào sự nghiệp giải phóng - Thảo luận nhóm và ghi kết quả ra phiếu học dân tộc. tập nhóm GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần). theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó khăn). Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS: - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá, (sửa chữa nếu cần) rút kinh nghiệm, chốt kiến thức. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập b. Chi tiết: dì Bảy ngồi đợi Dượng HS thực hiện thảo luận cặp đôi và thực hiện nhiệm trước hiên nhà được lặp đi lặp lại vụ mới: nhiều lần trong văn bản - Trả lời các câu hỏi sau: + Nhấn mạnh tình yêu, niềm hi vọng, GV chiếu bức hình SGK. HS quan sát và cho niềm tin của dì dành cho Dượng Bảy. biết bức hình gợi nhớ đến chi tiết nào trong văn + Khắc họa sâu đậm chân dung dì bản (Chi tiết dì Bảy ngồi đợi trước hiên nhà). Bảy, vẻ đẹp của người phụ nữ Việt Nam trong chiến tranh giàu đức hi sinh, giàu tình yêu thương, luôn thủy chung. * Thông tin cụ thể về họ tên địa chỉ của dì Bảy: Đây là thông tin thực, chính xác về dì Bảy, Tác dụng: - làm tăng tính chân thực, tin cậy cho sự việc được kể. Đây chính là đặc 3)Chi tiết dì Bảy ngồi đợi trước hiên nhà được trưng của tản văn, tạo màu sắc cá nhân nhắc lại nhiều lần có ý nghĩa như thế nào? cho bài tản văn; 4) Cuối văn bản, tác giả cung cấp những thông ------------------------------------------------------------------------------------------------ GV: Nguyễn Thị Huyền - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 Năm học: 2023-2024 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- tin gì về dì Bảy? Nhận xét về những thông tin - tạo nên sức hấp dẫn về một vấn đề có ấy? Việc đưa những thông tin ấy về dì Bảy có ý nghĩa xã hội được đề cập trong văn tác dụng gì? bản: những ki sinh thầm lặng và vẻ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập đẹp thủy chung của người phụ nữ Việt HS: Nam trong chiến tranh. - Làm việc nhóm, ghi kết quả ra phiếu. - Thảo luận nhóm và ghi kết quả ra phiếu học tập nhóm GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần). theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó khăn). Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - - GV gọi đại diện lên trình bày. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá, (sửa chữa nếu cần) rút kinh nghiệm, chốt kiến thức. GV bình chốt kiến thức và dẫn sang mục 4 Dì Bảy cũng như bao người phụ nữ khác khi bước ra từ cuộc chiến đã trở thành một biểu tượng đẹp về sự kiên trinh chờ đợi và tấm lòng thủy chung, son sắt. Đó là một vẻ đẹp truyền thống, nhân bản tạo nên mạch nguồn chung. Dù chiến tranh đã đi qua, biết bao nỗi đau vẫn còn ở lại. Có những mất mát hi sinh đã được ghi khắc bằng những tấm huân chương, những vết sẹo ... nhưng vẫn còn đó sự hi sinh không được ghi nhận, không được gọi thành tên, những khắc khoải, mòn mỏi đợi chờ trong vô vọng, đầy nhức nhối, âm thầm, dai dẳng, để từ đó khắc tạc nên bức tượng đài về vẻ đẹp và nỗi đau số phận của người phụ nữ Việt Nam đã đi qua chiến tranh. ------------------------------------------------------------------------------------------------ GV: Nguyễn Thị Huyền - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 Năm học: 2023-2024 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 4. Tình cảm, suy nghĩ của tác giả. Nhận xét của em về tình cảm, cảm xúc của tác giả + Lòng yêu mến, tự hào, ngưỡng mộ với nhân vật và sự việc được kể? tình yêu và vẻ đẹp thủy chung, son sắt Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập của dì Bảy nói riêng và người phụ nữa - HS thực hiện từng nhiệm vụ theo phân công của Việt Nam trong chiến tranh nói chung. nhóm. + Đồng cảm, xót xa trước đau thương, - GV quan sát, khích lệ và giúp đỡ HS. mất mát mà chiến tranh đã gây ra cho Bước 3: Báo cáo, thảo luận nhiều gia đình Việt Nam, đặc biệt là - Đại diện HS từng nhóm lần lượt lên trình bày. những người phụ nữ. Bước 4: Kết luận, nhận định - HS nhận xét, bổ sung ý kiến cho bạn. - GV nhận xét thái độ trong quá trình làm việc của HS, chốt ý, bổ sung: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập III. Tổng kết 1) Khái quát những đặc sắc về nghệ thuật, nội 1. Nghệ thuật dung của văn bản “Ngồi đợi trước hiên nhà”? - Giọng điệu tự nhiên, dung dị, xúc động. 2) Nêu thông điệp ý nghĩa của VB. 3) Từ Vb “Ngồi đợi trước hiên nhà” em rút ra - Kết hợp tự sự với biểu cảm, miêu tả bài học gì về cách đọc VB theo thể loại tản văn? một cách tự nhiên. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Sử dụng nhiều phép tu từ so sánh, ẩn HS suy nghĩ cá nhân và ghi ra giấy câu trả lời - dụ, trong 05 phút. - GV hướng theo dõi, hỗ trợ (nếu HS gặp khó 2. Nội dung – Ý nghĩa khăn). - Qua câu chuyện kể về dì Bảy, tác giả Bước 3: Báo cáo, thảo luận đã ca ngợi vẻ đẹp của người phụ nữ Việt - Tổ chức trao đổi, trình bày nội dung đã thảo luận. Nam trong chiến tranh giàu đức hi sinh, Bước 4: Kết luận, nhận định thủy chung, tình nghĩa. - Giúp người đọc thấm thía những nỗi đau thương mà chiến tranh gây ra cho nhiều gia đình Việt Nam. - Tác giả bày tỏ niềm trân trọng, biết ơn, tự hào, thương cảm với nỗi đau và những hi sinh thầm lặng của bao người phụ nữ cho chiến tranh bảo vệ Tổ quốc của dân tộc. - Nhắc nhở mỗi chúng ta phải ghi nhớ bài học về lòng biết ơn những người đã ngã xuống, hi sinh để bảo vệ Tổ quốc. 3. Cách đọc VB tản văn - Cần xác định được đề tài của tản văn: ------------------------------------------------------------------------------------------------ GV: Nguyễn Thị Huyền - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 Năm học: 2023-2024 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- viết về ai, về sự việc gì. Chỉ ra sự kiện chính của văn bản. - Chỉ ra được phương thức biểu đạt, ngôi kể và các yếu tố làm nên chất trữ tình - GV chuẩn kiến thức. cho văn bản. Gv chiếu ảnh tượng đài người mẹ Việt Nam - Xác định được cảm xúc, suy nghĩ mẹ Việt Nam anh hùng lấy nguyên mẫu từ của cái tôi tác giả thể hiện ra sao, mang Mẹ Thứ Tam Kỳ Quảng Nam dấu ấn cá nhân ở chỗ nào. GV giới thiệu về Mẹ Thứ: mẹ Nguyễn Thị Thứ - Rút ra được thông điệp, bài học nhân (1904 - 2010). Bà sinh ra tại xóm Rừng, xã Điện văn; Thắng Trung, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam. - Liên hệ với bản thân và cuộc sống thực Bà Thứ là người mẹ có nhiều con cháu hy sinh tại. nhất trong cả hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ: 9 người con trai, 1 người con rể và 2 người cháu ngoại. Mẹ là hình ảnh tiêu biểu cho bao nhiêu người bà, người mẹ vô danh đã thầm lặng hi sinh cho cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc của dân tộc. 3. HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS hiểu được kiến thức trong bài học để thực hiện bài tập GV giao. b. Nội dung: Trả lời câu hỏi; tham gia trò chơi học tập. c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS. d. Tổ chức thực hiện: Viết một đoạn văn ngắn bày tỏ suy nghĩ của em về ý nghĩa của lòng biết ơn trong cuộc sống. Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đọc đoạn văn mình đã viết vào tiết học sau hoặc tiết tự chọn Bước 4: Kết luận, nhận định: + Soạn bài: Thực hành tiếng Việt /62. + Tổ 1, 3: Trình bày về khái niệm, công dụng + Tổ 2,4: Nêu ví dụ, đặt câu. ------------------------------------------------------------------------------------------------ GV: Nguyễn Thị Huyền - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 Năm học: 2023-2024 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn Ngày 8/4/2024 22/3/2024 Dạy Tiết 4 (TKB) Lớp 7D BÀI 9.TÙY BÚT VÀ TẢN VĂN Tiết 117: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU - Vận dụng được những hiểu biết về từ Hán Việt thông dụng vào đọc, viết, nói và nghe. 2. Về năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... - Năng lực sử dụng từ Hán Việt trong nói và viết. b. Năng lực riêng biệt: - Kĩ năng nhận biết, hiểu nghĩa từ Hán Việt, phân biệt từ Hán Việt và từ thuần Việt. - Kĩ năng viết một đoạn văn có sử dụng từ Hán Việt. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. - Trách nhiệm: Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.Thiết bị: Máy chiếu,ti vi 2.Học liệu: Tư liệu về từ Hán Việt. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.HOẠT ĐỘNG 1.MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Giúp HS tạo tâm thế hào hứng, kết nối tri thức để bước vào bài học. b. Nội dung: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi, so sánh, nhận xét để dẫn dắt HS vào vấn đề đặt ra trong bài học. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY - TRÒ SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Tổ chức cuộc thi Ai nhanh hơn với thể lệ như sau: + GV chia lớp ra thành 04 đội. + Trong thời gian 05 phút, đội nào nhanh tay tìm được nhiều từ Hán Việt nhất và nêu được đúng ý nghĩa của 2 từ trong những từ vừa tìm được thì sẽ giành chiến thắng. (Hoặc có thể cho HS các đội tìm những tên thành viên trong lớp có chứa yếu tố Hán Việt và nêu ý nghĩa của những tên đó. Đội nào có nhiều đáp án đúng nhất trong vòng 05 phút sẽ giành chiến thắng). ------------------------------------------------------------------------------------------------ GV: Nguyễn Thị Huyền - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ

