Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 (Cánh diều) - Bài 8: Đọc hiểu văn bản "Tinh thần yêu nước của nhân dân ta" - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Huyền

docx 38 trang Linh Nhi 16/10/2025 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 (Cánh diều) - Bài 8: Đọc hiểu văn bản "Tinh thần yêu nước của nhân dân ta" - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_7_canh_dieu_bai_8_doc_hieu_van_ban.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 (Cánh diều) - Bài 8: Đọc hiểu văn bản "Tinh thần yêu nước của nhân dân ta" - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Huyền

  1. Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 Năm học: 2023-2024 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết PPCT Lớp Ngày dạy Tiết Ngày soạn 97 04/03/2024 4 26/02/2024 7D 98 04/03/2024 5 NGHỊ LUẬN XÃ HỘI BÀI 8- TIẾT 97,98 : Đọc – hiểu văn bản TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA – Hồ Chí Minh – I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nhận biết được đặc điểm của văn nghị luận xã hội; Mục đích và nội dung chính; ý kiến, lí lẽ bằng chứng và mối quan hệ của chúng. + Văn nghị luận xã hội được viết ra nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về một tư tưởng, quan điểm nào đó, hướng tới giải quyết những vấn đề đặt ra trong đời sống. + Để khẳng định lòng yêu nước của nhân dân ta là một truyền thống lâu đời, quí báu của dân tộc, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã triển khai nội dung bằng các lí lẽ và dẫn chứng cụ thể từ các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm trước đây đến cuộc chiến chống thực dân Pháp với những biểu hiện yêu nước ở mọi lứa tuổi, mọi tầng lớp nhân dân, mọi vùng miền Những lí lẽ và dẫn chứng xác đáng ấy đã thuyết phục người đọc, người nghe một cách thấm thía và sâu sắc. 2. Về năng lực * Năng lực chung - Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm [1]. - Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà - Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản * Năng lực đặc thù - Xác định được vấn đề nghị luận trong văn bản: “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”[4]. - Nhận biết được luận đề, luận điểm, lí lẽ, dẫn chứng của văn bản: “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” - Nhận biết được cách trình bày luận điểm luận cứ[6]. - Viết được đoạn văn nghị luận xã hội sau khi đã học xong văn bản 2. Về phẩm chất: - Bồi đắp tình yêu và niềm tự hào với đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy chiếu, máy tính, bảng phụ và phiếu học tập. - Tranh ảnh về Chủ tịch Hồ Chí Minh và các nhân vật và sự kiện trong lịch sử Việt Nam. - Các phiếu học tập (Phụ lục đi kèm). III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC --------------------------------------------------------------------------------------- GV: Nguyễn Thị Huyền Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  2. Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 Năm học: 2023-2024 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 1. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục tiêu: HS xác định được nội dung chính của văn bản đọc – hiểu từ phần khởi động. b. Nội dung: GV sử dụng KT đặt câu hỏi để hỏi HS, sau đó kết nối với nội dung của văn bản đọc – hiểu. HS quan sát hình ảnh sau đó nêu đáp án, sau đó GV kết nối với nội dung bài học c. Sản phẩm: Cảm nhận của học sinh và lời chuyển dẫn của giáo viên. d. Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Lắng nghe và trả lời các câu đố liên quan đến nhân vật và sự kiện lịch sử. Sau đó, sắp xếp và điền tên của các nhân vật theo trật tự thời gian lịch sử vào ô trống B2: Thực hiện nhiệm vụ: - Khi GV đưa hình ảnh lên màn chiếu, HS suy nghĩ trong 5 giây. HS nào có đáp án nhanh nhất sẽ được quyền trả lời. - Nếu trả lời sai, thì mất lượt và HS khác được quyền trả lời thay thế. B3: Báo cáo, thảo luận: GV chỉ định HS trả lời câu hỏi. HS trả lời câu hỏi của GV. B4: Kết luận, nhận định (GV): GV: Như vậy các em vừa được chơi một trò chơi tìm hiểu về lịch sử rất bổ ích. Các em biết là lịch sử của VN ta gắn liền với các cuộc chiến chống giặc ngoại xâm. Xuyên suốt chiều dài lịch sử từ thế kì X đến đầu thế kỉ XX, chúng ta đã trải qua vô vàn những khó khăn và gian khổ. Vì sao một đất nước đất không rộng, người không đông như đất nước ta mà luôn luôn chiến thắng tất cả bọn xâm lược, dù chúng mạnh đến đâu và từ đâu tới? Có thể nói, trong suốt hành trình đó thì điều quan trọng nhất làm nên chiến thắng của cách mạng VN đó chính là tinh thần yêu nước. Tinh thần ấy đến từ những anh hùng dân tộc như Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi hay Quang Trung nói riêng (vừa nói vừa chiếu ảnh 5 vị) và của toàn dân tộc VN nói chung. Và tinh thần yêu nước, cái lòng tự tôn dân tộc ấy đã được HCM khẳng định trong Văn kiện của Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II mà người đọc tại Hội nghị. Nội dung của văn kiện đó cũng chính là nội dung văn bản mà chúng ta học ngày hôm nay. Cụ thế như thế nào, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu nhé! 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới I/ Đọc , tìm hiểu chung văn bản Mục tiêu: Học sinh nắm được những thông tin cơ bản về tác giả, tác phẩm Nội dung: GV : phương pháp học tập dự án HS dựa vào tài liệu sách giáo khoa và hiểu biết cá nhân học sinh làm việc Sản phảm: phiếu học tập, câu trả lời của hs --------------------------------------------------------------------------------------- GV: Nguyễn Thị Huyền Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  3. Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 Năm học: 2023-2024 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tổ chức thực hiện Sản phẩm I/ Đọc, tìm hiểu chung 1/ Đọc 1/ Đọc * Chuyển Giao nhiệm vụ GV hướng dẫn học sinh đọc * Thực hiện và báo cáo GV đọc mẫu, học sinh đọc, nêu nội dung đọc 3/ Nhận xét GV nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm hs đọc 2/ Tìm hiểu chung 2: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 2/ Tìm hiểu chung HS hoàn thiện phiếu học tập theo nhóm a. Tác giả Nhóm 1: Phiếu học tập số 1 - Hồ Chí Minh ( 1890 - Hãy vẽ sơ đồ tư duy thể hiện những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp của 1969) tác giả - Quê ở Nam Đàn - Nghệ Nhóm 2: An ? Hãy nêu xuất xứ văn bản. - Là lãnh tụ vĩ đại của dân ? Dựa vào tri thức Ngữ văn em hãy cho biết văn bản thuộc kiểu văn bản gì? tộc và cách mạng Việt Vì sao? Hãy nêu vấn đề mà người viết bàn luận trong văn bản. Nam. ? Có thể chia văn bản này ra làm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần? - Là một nhà văn, nhà thơ B2: Thực hiện nhiệm vụ lớn, một danh nhân văn - HS quan sát phiếu học tập của cá nhận, cùng nhau chia sẻ, trao đổi hóa thế giới B3: Báo cáo, thảo luận b. Tìm hiểu chung - GV yêu cầu một vài chs trong 2 nhóm báo cáo - Tác giả- Tác phẩm - HS trong từng nhóm theo dõi sản phẩm của bạn, đỗi chiếu sản phảm của * Xuất xứ: mình, bổ sung, nhận xét Văn bản được trích trong B4: Kết luận, nhận định Báo Cáo Chính trị tại Đại GV: hội lần thứ II, tháng - Nhận xét thái độ làm việc và sản phẩm của học sinh. 2/1951 của Đảng Lao - Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau động Việt Nam. * Kiểu văn bản: Nghị Là người Việt Nam không ai là không biết chủ tịch Hồ Chí Minh- vị lãnh tụ luận kính yêu của dân tộc. Cả cuộc đời Người vì nước, vì dân. Không những thế, * Bố cục: Văn bản chia Người còn là nhà thơ, nhà văn lớn. Người đã để lại cho đời một sự nghiệp làm 3 phần. văn chương đồ sộ. Sau này nế có điều kiện các con hay tìm đọc những tác phẩm này. --------------------------------------------------------------------------------------- GV: Nguyễn Thị Huyền Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  4. Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 Năm học: 2023-2024 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- c. Những đặc điểm cơ bản của văn bản nghị luận xã hội - Khái niệm: Văn nghị luận xã hội được viết ra nhằm thuyết phục người B2: Thực hiện nhiệm vụ đọc, người nghe về một tư - HS quan sát phiếu học tập của bạn, cùng nhau chia sẻ, trao đổi và thống tưởng, quan điểm nào đó, nhất ý kiến. hướng tới giải quyết B3: Báo cáo, thảo luận những vấn đề đặt ra trong - GV yêu cầu một vài cặp đôi báo cáo sản phẩm. đời sống. - HS đại điện cặp đôi trình bày sản phẩm. Các cặp đôi còn lại theo dõi, nhận - Đặc điểm của văn nghị xét và ghi chép kết quả thảo luận của các cặp đôi báo cáo. luận xã hội: B4: Kết luận, nhận định - Luận điểm: Quan điểm, HS: Những cặp đôi không báo cáo sẽ làm nhiệm vụ nhận xét, bổ sung cho tư tưởng của người viết. cặp đôi báo cáo (nếu cần). - Luận cứ: Dẫn chứng và GV: lí lẽ - Nhận xét thái độ làm việc và sản phẩm của các cặp đôi. - Lập luận: Cách dẫn dắt, - Chốt kiến thức trên các slide và chuyển dẫn sang mục sau. trình bày luận cứ để làm sáng tỏ luận điểm. - Liên kết và mạch lạc trong văn bản: - Liên kết là thể hiện mối quan hệ nội dung giữa các câu, các đoạn, các phần của văn bản bằng phương tiện ngôn ngữ thích hợp. - Mạch lạc là sự thống nhất về chủ đề và tính --------------------------------------------------------------------------------------- GV: Nguyễn Thị Huyền Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  5. Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 Năm học: 2023-2024 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- logic của văn bản. Một văn bản được coi là có tính mạch lạc khi các câu, các đoạn, các phần của văn bản đều nói về một chủ đề và được sắp xếp theo một trình tự hợp lí. II/ Tìm hiểu chi tiết văn bản Mục tiêu: Tìm hiểu những đặc điểm cơ bản của văn bản và thái độ tình cảm của tác giả Nội dung: HS dựa vào tài cá liệu sách giáo khoa và hiểu biết nhân học sinh làm việc cá nhân và theo phương pháp học tập dự án Sản phảm: phiếu học tập, câu trả lời của hs Tổ chức thực hiện: Hoạt động của thày và trò Sản phẩm cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) II/ Tìm hiểu văn bản Tìm luận đề , vai trò của luận đề và các luận 1/ Luận đề điểm của văn bản? “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” B2: Thực hiện nhiệm vụ -> Nêu rõ vẫn đề sẽ bàn luận trong văn bản. HS Học sinh thực hiện trong nhóm bàn 2/ Luận điểm B3: Báo cáo - Luận điểm 1: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta và Học sinh báo cáo kết quả sức mạnh vô song của tinh thần ấy GV lắng nghe, gợi ý - Luận điểm 2: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta biểu B4: Nhận xét, đánh giá hiện qua lịch sử đấu tranh giữ nước xưa - GV nhận xét câu trả lời và chốt - Luận điểm 3: Tinh thàn yêu nước của nhân dân ta biểu - Chuyển dẫn sang nội dung sau. hiện qua cuộc kháng chiến chống Pháp hiện tại - Luận điểm 4: Khẳng định lại sự quý báu của truyền thống yêu nước và kêu gọi phát huy tinh thần yêu nước của dân tộc Chốt hết tiết 1 GV hướng dân hs thực hiện kĩ thuật các mảnh ghép Vòng 1:Vòng chuyên gia GV giao nhiệm vụ về nhà 4 nhóm/ mỗi nhóm 11 hs --------------------------------------------------------------------------------------- GV: Nguyễn Thị Huyền Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  6. Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 Năm học: 2023-2024 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Nhóm 1: Luận điểm 1 Nhóm 2: Luận điểm 2: Nhóm 3: Luận điểm 3 Nhóm 4:Luận điểm 4: ? Tìm lí lẽ và bằng chứng trong từng luận điểm, các nghệ thuật đặc sắc Tiết 2: 3/ Mối quan hệ giữa các luận điểm với luận đề B1: Chuyển giao a. Luận điểm 1:- Câu chủ đề: “Dân ta có một lòng Vòng 2: Các mảnh ghép nồng nàn yêu nước” - HS mang số thứ tự 1,5 -> nhóm 1 - Lí lẽ : Nhân dân ta................. cướp nước - HS mang số thứ tự 2,6-> nhóm 2 -> Lí lẽ giấu sức thuyết phục, gợi cảm - HS mang số thứ tự 3,7-> nhóm 3 - Nghệ thuật: - HS mang số thứ tự 4,8-> nhóm 4 + So sánh: Tinh thần yêu nước - làn sóng vô cùng mạnh B2: Thực hiện Nhiệm vụ: mẽ. + Chia sẻ lại cho các thành viên trong nhóm + Liệt kê: mạnh mẽ, to lớn, nguy hiểm, khó khăn, bán mới nội dung đã nắm bắt ở nhóm chuyên gia nước, cướp nước. + Thảo luận để phân tích mối liên hệ giữa vai + Các động từ mạnh: Kết thành, lướt qua, nhấn chìm. trò lí lẽ, bằng chứng với luận điểm, luận đề + Các tính từ: Sôi nổi, mạnh mẽ, to lớn, nguy hiểm, khó -> Đại diện 4 nhóm lên nhận luận điểm từ khăn. giáo viên + Điệp cấu trúc: “nó kết thành”, “nó lướt qua”, “nó nhấn - Thời gian: 8 phút chìm” B3:Báo cáo - Tác dụng: Đại diện 4 nhóm lên báo cáo Ngợi ca và khẳng định sức mạnh vô cùng mạnh mẽ và GV hướng dẫn hs lắng nghe, phản biện,đặt quật khởi của nhân dân mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng. câu hỏi phụ b. Luận điểm 2:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta B4: Nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức biểu hiện qua lịch sử đấu tranh giữ nước xưa - GV lắng nghe các nhóm báo cáo, nhận xét - Lí lẽ: Lịch sử.......vẻ vang các nhóm chốt lại kiến thức - Dẫn chứng: Thời đại Bà Trưng.... Quang Trung - Dự kiến sản phẩm - LÍ lẽ: Chúng ta... anh hùng GV chiếu lên máy nội dung chốt từng luận - Các lí lẽ, dãn chứng kết hợp khéo léo, xắp xép các điểm bằng chứng theo trình tự thời gian - Nghệ thuật: liệt kế, phép lặp” chúng ta”, “dân tộc anh hùng” c/ Luận điểm 3:Tinh thàn yêu nước của nhân dân ta biểu hiện qua cuộc kháng chiến chống Pháp hiện tại - Lí lẽ: Đồng bào ta.... trước.; Những cử chỉ..... yêu nước --------------------------------------------------------------------------------------- GV: Nguyễn Thị Huyền Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  7. Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 Năm học: 2023-2024 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - Dẫn chứng: còn lại - Các lí lẽ kết hợp bằng chứng toàn diện, bao quát được liệt kê theo trình tự -> Khảng định cuộc kháng chiến toàn dân toàn diện d/ Luận điểm 4:Khẳng định lại sự quý báu của truyền thống yêu nước và kêu gọi phát huy tinh thần yêu nước của dân tộc - Lí lẽ: Cả đoạn -> lí lẽ sâu sắc tòan diện giầu sức thuyết phục - Dùng nghệ thuạt: So sánh, liệt kê -> Kêu gọi hành động yêu nước B1: Chuyển giao - Dự kiến câu hỏi phụ cho học sinh: ? Sự khác biệt giữa cách đưa dẫn chứng của Bác trong luạn điểm 2,3? ? GV đưa lại 3 câu đầu của đoạn 4:Em hiểu gì về nội dung, ý nghĩa 3 câu đầu? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS Độc lập suy nghĩ trả lời Kĩ thuật : tia chớp B3: Báo cáo - Yêu cầu HS trình bày. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). - HS còn lại theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét câu trả lời của HS. - Chốt kiến thức, bình giảng và chuyển dẫn sang mục sau. => Các lí lẽ, bằng chứng góp phần làm sáng tỏ luận GV liên hệ , mở rộng với các văn bản: Hịch điểm, làm sáng tỏ luận đè; có mối quan hệ chặt chẽ tướng sĩ,, Sông núi nước Nam 4/ Tình cảm, thái độ của tác giả Nhấn mạnh lại mối quan hệ giữa các lí lẽ, bằng chứng với luận điểm, luạn đề 4/ Tình cảm, thái độ của tác giả B1: Chuyển giao ? Hãy cho biết thái độ của Bác trong văn bản? --------------------------------------------------------------------------------------- GV: Nguyễn Thị Huyền Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  8. Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 Năm học: 2023-2024 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- B2: Thực hiện - Học sinh thảo luận tự do - GV quan sát, tư vấn B3: Báo cáo Học sinh trả lời nhanh B4: Nhận xét, đánh giá GV nhận xét, chốt kiesn thức, bình luận, mở rộng III. TỔNG KẾT Mục tiêu: Tổng hợp khái quát những nghệ thuật, nội dung của văn bản Nội dung: - GV sử dụng KT chia sẻ nhóm đôi để khái quát giá trị nghệ thuật và nội dung của văn bản - HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm và báo cáo sản phẩm. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh Tổ chức hoạt động Hoạt động của thày và trò Sản phẩm cần đạt B1 Chuyển giao nhiệm vụ (GV) III/ Tổng kết - Chia nhóm theo bàn. 1. Nghệ thuật - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Phương pháp lập luận chặt chẽ, thuyết ? Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn phục bản? - Nêu dẫn chứng toàn diện ? Nội dung chính của văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân - Những câu văn giàu hình ảnh, biểu dân ta”? cảm ? Qua giờ học, em rút ra bài học gì khi khám phá một văn bản 2. Nội dung nghị luân? Bài văn đã làm sáng tỏ chân lí: "Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước" 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể. b. Nội dung: HS hoạt động cá nhân làm bài tập của GV giao. c. Sản phẩm: Câu 1: B; Câu 2: B; Câu 3: A; Câu 4: A; 5D; 6D d. Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS Câu 1: Bài văn tinh thần yêu nước của nhân dân ta được viết trong thời kỳ nào? --------------------------------------------------------------------------------------- GV: Nguyễn Thị Huyền Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  9. Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 Năm học: 2023-2024 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- A. Thời kỳ kháng chiến chống Mỹ B. Thời kỳ kháng chiến chống Pháp C. Thời kỳ đất nước ta xây dựng CNXH ở miền Bắc D. Những năm đầu thế kỷ XX Câu 2: Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta diễn ra vào thời gian nào? A. 1930 – 1945B. 1946 – 1954 C. 1954 – 1975 Câu 3: Tính "truyền thống" của lòng yêu nước được làm rõ trong văn bản bởi yếu tố nào? A - Chứng minh theo thời gian xưa - nay B - Chứng minh bằng những biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước C - Giải thích bằng lí lẽ Câu 4: Đoạn văn từ Đồng bào ta ngày nay đến lòng nồng nàn yêu nước đã trình bày dẫn chứng bằng biện pháp nghệ thuật nào là chính? A - Liệt kê B - Nhân hoá C - Điệp ngữ D - Hoán dụ Câu 5: Dòng nào phản ánh đúng nhất về văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta? A - Bố cục chặt chẽ, lập luận rành mạch B - Dẫn chứng tiêu biểu, cụ thể, toàn diện, C - Giọng văn giàu xức cảm D - Văn bản nghị luận mẫu mực Câu 6: Văn bản Tinh thần yêu nước của hhân dân ta có sức thuyết phục, làm người đọc xúc động bởi vì sao? A - Thực tế lòng yêu nước nồng nàn của người Việt Nam được nói đến trong văn bản B - Do cách trình bày của tác giả C - Bản thân Bác đã là tấm gương sáng của lòng yêu nước D - Cả ba ý trên B2: Thực hiện nhiệm vụ GV: Chiếu bài tập HS: Đọc yêu cầu của bài và lựa chọn đáp án B3: Báo cáo, thảo luận: - GV yêu cầu HS lựa chọn đáp án. - HS trả lời, các em còn lại theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số hoặc bằng cách chốt đáp án đúng. 4. HĐ 4: Vận dụng a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết tình huống trong thực tiễn. b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c. Sản phẩm: Đoạn văn của học sinh (Sau khi đã được GV góp ý, nhận xét và chỉnh sửa). d. Tổ chức thực hiện --------------------------------------------------------------------------------------- GV: Nguyễn Thị Huyền Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  10. Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 Năm học: 2023-2024 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) ? Viết một đoạn văn nghị luận về lòng yêu nước của nhân dân ta trong phòng chống đại dich covid. B2: Thực hiện nhiệm vụ GV gợi ý cho HS khái niệm lòng yêu nước, biểu hiện và vai trò của lòng yêu nước của nhân dân ta trong phòng chống đại dịch covid. HS suy nghĩ cá nhân và viết đoạn văn. B3: Báo cáo, thảo luận GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm vào tiết học sau. HS nộp sản phẩm cho GV. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS. * Dặn dò: Về học kĩ nội dung của bài học và đọc, chuẩn bị trước bài “Đức tính giản dị của Bác Hồ” ******************************** --------------------------------------------------------------------------------------- GV: Nguyễn Thị Huyền Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  11. Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 Năm học: 2023-2024 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết PPCT Lớp Ngày dạy Tiết Ngày soạn 99 9/3/3024 1 26/02/2024 7D 100 9/3/2024 2 BÀI 8: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI TIẾT 99-100: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ Phạm Văn Đồng 1. Về kiến thức - Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận xã hội: - Đánh giá và phân tích được đức tính giản dị của Bác Hồ được biểu hiện trong lối sống, trong quan hệ với mọi người, trong việc làm và trong sử dụng ngôn ngữ nói, viết hằng ngày. - Hiểu được cách nêu dẫn chứng và bình luận, nhận xét; giọng văn sôi nổi nhiệt tình của tác giả. 2. Về năng lực * Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác * Năng lực đặc thù: năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học 3. Về phẩm chất: + Nhân ái: HS biết tôn trọng, yêu thương mọi người xung quanh, yêu quý trân trọng văn hóa của dân tộc, sống giản dị hòa hợp với mọi người. + Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào thực tế đời sống của bản thân. Biết yêu quý và học tập theo Bác, biết sống giản dị phù hợp với lứa tuổi với hoàn cảnh gia đình và xã hội. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy chiếu, máy tính, bảng phụ và phiếu học tập. - Tranh ảnh về Chủ tịch Hồ Chí Minh và các nhân vật và sự kiện trong lịch sử Việt Nam. - Các phiếu học tập (Phụ lục đi kèm). III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ để học sinh bước vào giờ học b. Nội dung: Tìm hiểu về đức tính giản dị của Bác Hỗ c. Sản phẩm: Chi sẻ của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức học sinh xem clip. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS xem clip về đức tính giản dị của Bác. Video cho em hiểu thêm gì về Bác Hồ. Sau khi xem xong clip trên, em có cảm xúc gì về Bác! Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân Bước 3: Báo cáo, thảo luận: --------------------------------------------------------------------------------------- GV: Nguyễn Thị Huyền Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  12. Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 Năm học: 2023-2024 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- HS chia sẻ suy nghĩ về câu chuyện đôi đép cao su của Bác. Bước 4: Đánh giá, kết luận - Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới Nhắc đến Chủ tịch Hồ Chí Minh, chúng ta vô cùng tự hào, khâm phục, biết ơn Người. Vẻ đẹp trong lối sống của Người chính là sự giản dị và thanh cao. Viết về Người, nhà cách mạng nổi tiếng, người học trò xuất sắc của Bác, Phạm Văn Đồng đã có những nhận định vô cùng sâu sắc. Trong bài học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu về vẻ đẹp giản dị của Bác Hồ dưới góc nhìn của nhà cách mạng Phạm Văn Đồng. 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: Học sinh nắm được những nét chính về tác giả. - Học sinh nhận biết được ý kiến, lí lẽ, bằng chứng về đức tính giản dị của Bác Hồ. Từ đó nhận biết được mối quan hệ của ý kiến, lí lẽ, dẫn chứng trong bài văn nghị luận. b. Nội dung. - GV sử dụng phương pháp thảo luận nhóm. - HS suy trả lời câu hỏi, làm việc nhóm để hoàn thành phiếu học tập. - Tổ chức học sinh tìm hiểu hệ thống ý kiến, lí lẽ, bằng chứng theo bố cục các phần của văn bản. c. Sản phẩm: - Câu trả lời của HS về thể loại, phương thức biểu đạt, bố cục và nội dung, nghệ thuật của văn bản. d. Tổ chức hoạt động - Phương pháp: Đọc, vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm, phân tích, bình giảng, nêu vấn đề - Kỹ thuật: Động não. PHIẾU HỌC TẬP 1: Nội dung tìm hiểu Trả lời (1) Tìm hiểu và chia sẻ thông tin về tác giả Phạm Văn Đồng. (2) Tìm hiểu và chia sẻ thông tin về văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ trên cơ sở các phương diện Nêu xuất xứ, hoàn cảnh ra đời Phương thức biểu đạt và kiểu văn bản. Nội dung chính của văn bản. Chỉ ra trình tự triển khai nội dung của tác giả? Từ đó nêu lên bố cục của văn bản? HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ SẢN PHẨM CẦN ĐẠT Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ I. Đọc- tìm hiểu chung Gv yêu cầu HS đề xuất cách đọc văn 1. Đọc --------------------------------------------------------------------------------------- GV: Nguyễn Thị Huyền Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  13. Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 Năm học: 2023-2024 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- bản 2. Tìm hiểu chung - GV chiếu phiếu học tập 1, yêu cầu a. Tác giả HS báo cáo cá nhân nội dung phiếu học tập. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh căn cứ nội dung đã chuẩn bị mạnh dạn, xung phong trả lời câu hỏi. Bước 3. Báo cáo, thảo luận - Học sinh trả lời cá nhân theo kĩ thuật công đoạn: + HS1: Chia sẻ thông tin về tác giả + HS2: Chia sẻ thông tin về tác phẩm. + Học sinh dưới lớp theo dõi, bổ sung cho bạn - Phạm Văn Đồng (1906 - 2000): Nhà cách mạng nổi + Giáo viên quan sát, hỗ trợ học sinh tiếng và nhà văn hóa lớn, quê ở xã Đức Tân, huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi. - Ông tham gia cách mạng từ năm 1925, đã giữ nhiều cương vị quan trọng trong bộ máy lãnh đạo của Đảng và Nhà nước Việt Nam, từng là Thủ tướng Chính phủ trên ba mươi năm. 2. Tác phẩm. - Giải thích từ ngữ - Xuất xứ: Trích trong bài: Hồ Chủ tịch, hình ảnh của dân tộc, tinh hoa của thời đại, NXB sự thật, Hà Nội,1974) Đây là bài diễn văn trong lễ kỉ niệm 80 năm ngày sinh của Bác (1970) - Phương thức biểu đạt, kiểu văn bản Bước 4. Đánh giá, kết luận Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận - GV chiếu trên máy dự kiến trả lời Kiểu văn bản: Nghị luận chứng minh phiếu học tập 1 và kết luận vấn đề. -Vấn đề nghị luận: Đức tính giản dị của Bác Hồ - Bố cục 2 phần: Phần 1: đầu -> tuyệt đẹp: Nhận định về đức tính giản dị của Bác Hồ. Phần 2: Tiếp -> hết: Những biểu hiện của đức tính giản dị của Bác Hồ. PHIẾU HỌC TẬP 2: Nhóm 1: --------------------------------------------------------------------------------------- GV: Nguyễn Thị Huyền Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  14. Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 Năm học: 2023-2024 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Câu 1: a. Đức tính giản dị của Bác thể hiện như thế nào trong phần 2? Nhận xét về cách viết nghị luận của tác giả? Điều gì làm nên sức thuyết phục ở phần này? - Biểu hiện đức tính giản dị: - Nghệ thuật lập luận: - Yếu tố tạo nên sức thuyết phục: PHIẾU HỌC TẬP 3: Nhóm 2: Câu 1: b. Trong phần 3 tác giả nghị luận về biểu hiện nào của đức tính giản dị ở Bác Hồ ? Cách nghị luận có gì khác so với phần (2)? Chỉ ra tác dụng của điều đó? Biểu hiện đức tính giản dị ở Bác Hồ. Điểm khác biệt trong nghệ thuật lập luận Tác dụng: c. Trong phần 4, để người đọc hiểu sâu sắc hơn về đức tính giản dị của Bác và sức mạnh của phẩm chất cao quý đó, người viết đã thuyết phục bạn đọc bằng cách nào? Gợi ý: Đức tính giản dị của Bác Hồ thể hiện trong lời nói bài viết - Để làm sáng tỏ sự giản dị trong cách nói và viết của Bác, tác giả đã dẫn những câu nói nào của Bác? Vì sao tác giả lại dẫn những câu nói này? Khi nói và viết cho quần chúng nhân dân, Bác đã dùng những câu rất giản dị, vì sao? Vì sao tác giả lại dẫn những câu nói này? PHIẾU HỌC TẬP 4: Nhóm 3. Câu 2. a. Nhận xét về nghệ thuật nghị luận của tác giả (cách nêu lí lẽ, dẫn chứng để làm sáng tỏ luận điểm). b. Nhận xét thái độ tình cảm của tác giả đối với Bác Hồ. c. Qua văn bản tác giả muốn nhắn nhủ gì đến với bạn đọc Nghệ thuật nghị luận Thái độ tình cảm của tác giả Điều tác giả nhắn nhủ đến --------------------------------------------------------------------------------------- GV: Nguyễn Thị Huyền Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  15. Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 Năm học: 2023-2024 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- bạn đọc PHIẾU HỌC TẬP 5: Nhóm 4: Câu 3. Kết thúc văn bản, có câu: “Những chân lí giản dị mà sâu sắc đó lúc thâm nhập vào quả tim và bộ óc của hàng triệu con người đang chờ đợi nó, thì đó là sức mạnh vô địch, đó là chủ nghĩa anh hùng cách mạng.”. Theo em, tác giả muốn khẳng định điều gì qua câu kết này. .. .. Câu 4: Qua văn bản, em hiểu như thế nào là đức tính giản dị? Em sẽ làm gì để rèn luyện đức tính ấy? .. .. HOẠT DỘNG CỦA THÀY TRÒ SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1: Hướng dẫn học sinh tìm II. ĐỌC, HIỂU CHI TIẾT VĂN BẢN hiểu vấn đề nghị luận. 1. Vấn đề nghị luận Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Thể hiện qua nhan đề văn bản “Đức tính giản dị của - GV yêu cầu HS đọc toàn bộ văn bản Bác Hồ” - GV yêu cầu HS trả lời cá nhân câu hỏi. - Và cụ thể hơn là vấn đề “Sự nhất quán giữa đời hoạt Vấn đề chính mà của tác giả Phạm Văn động chính trị lay trời chuyển đất với đời sống bình Đồng muốn nói đến trong văn bản “Đức thường giản dị và vô cùng khiêm tốn” tính giản dị của Bác Hồ” là gì? Quan - Người viết đã làm sáng tỏ quan điểm đó từ những điểm đó thể hiện ở phần nào của văn bản? phương diện: Người viết đã làm sáng tỏ quan điểm đó từ + Sự giản dị trong đời sống (ăn, mặc, làm việc và sinh những phương diện nào trong đời sống và hoạt hàng ngày. con người của Bác? + Giản dị trong quan hệ với mọi người. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Giản dị trong lời nói, bài viết - Học sinh suy nghĩ cá nhân câu hỏi Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Học sinh chia sẻ cá nhân câu hỏi Bước 4: Kết luận, nhận định GV kết luận: Ngay nhan đề văn bản đã thể hiện rõ vấn đề nghị luận “Đức tính giản dị của Bác Hồ” và trong văn bản tác giả đã cụ thể hóa vấn đề “Điều quan trọng cần phải làm nổi bật sự nhất quán giữa --------------------------------------------------------------------------------------- GV: Nguyễn Thị Huyền Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  16. Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 Năm học: 2023-2024 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- cuộc đời hoạt động chính trị lay trời chuyển đất với đời sống bình thường vô 2. Triển khai vấn đề nghị luận cùng giản dị và khiêm tốn của Hồ Chủ a. Phần 1: tịch” Nêu vấn đề nghị luận. Để làm rõ ý kiến đó, tác giả đã làm rõ qua - Đoạn mở đầu văn bản trực tiếp nêu vấn đề nghị luận. đời sống, sinh hoạt của Bác, sự giản dị - Câu chứa đựng thông tin chính là câu 1: Điều rất quan trong quan hệ với mọi người giữa đời trọng cần phải làm nổi bật là sự nhất quán giữa đời thường cũng như trong quá trình nói viết. hoạt động chính trị lay trời chuyển đất với đời sống bình thường vô cùng giản dị và khiêm tốn của Hồ Chủ Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu cách nêu vấn đề tịch. nghị luận Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ -> Gợi cho em niềm kính trọng biết ơn Bác. GV giới thiệu: Phép lập luận chủ yếu trong bài là chứng minh, để chứng minh vấn đề một cách thuyết phục tác giả đã đưa ra hệ thống luận cứ đầy đủ với lí lẽ chặt chẽ, những dẫn chứng chính xác, cụ thể, toàn diện, làm sáng tỏ vấn đề. Tìm hiểu điều đó là ta tìm hiểu nghệ thuật chứng minh vấn đề của tác giả. - GV chiếu đoạn 1 của văn bản (SGK/40 (1) Nêu vai trò của đoạn văn trong văn bản. (2) Tìm câu văn chứa đựng thông tin chính và cho biết vị trí của câu văn đó. (3) Nhận xét cách nêu vấn đề của tác giả và tác dụng. b. Phần 2: (4) Đoạn văn cho em những nhận thức tình * Nội dung: Chứng minh đức tính giản dị trong đời cảm nào về Bác kính yêu? sống và trong quan hệ với mọi người của Bác Hồ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ * Nghệ thuật lập luận: - Học sinh đọc và suy nghĩ cá nhân - Sử dụng lí lẽ và dẫn chứng: Sau khi nêu lí lẽ, Bác đưa Bước 3: Báo cáo, thảo luận dẫn chứng khẳng định, khái quát ký mình đang chứng - Học sinh chia sẻ cá nhân câu hỏi minh. Bước 4: Kết luận, nhận định - Lí lẽ: Con người của Bác, đời sống của Bác giản dị - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc chỉ (Giản dị trong tác phong sinh hoạt và giản dị trong sinh ra những ưu điểm và hạn chế của của bản hoạt với mọi người) --------------------------------------------------------------------------------------- GV: Nguyễn Thị Huyền Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  17. Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 Năm học: 2023-2024 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- thân và bạn. - Dẫn chứng: - GV kết luận và chuyển ý: Trong phần đặt + Bữa cơm của Bác: vấn đề tác giả nêu ra sự tương phản nhưng + Cái nhà nơi Bác ở: Cái nhà sàn của Bác vẻn vẹn chỉ thống nhất giữa đời sống chính trị và đời có vài ba phòng sống bình thường của Bác. Từ đó nhấn + Bác suốt đời ....... nhà tập thể của công nhân từ nơi mạnh tầm quan trọng của đức tính giản dị, làm việc đến phòng ngủ, nhà ăn. đặt nó trong mối quan hệ giữa cuộc đời hoạt động chính trị và đời sống hàng ngày + Trong đời .....ý chí chiến đấu và chiến thắng: Trường, để chỉ ra sự thống nhất. Đó là một khám Kỳ, Kháng, Chiến, Nhất, Định, Thắng, Lợi. phá lớn qua nhiều năm sống gắn bó với - Bình luận ý nghĩa sâu xa về sự giản dị trong bữa ăn Bác của Phạm Văn Đồng gợi cho người của Bác “Ở việc làm nhỏ đó, chúng ta càng cảm thấy đọc ấn tượng về nét đẹp phẩm chất của Bác quý trọng viết bao kết quả sản xuất của con người lãnh tụ Hồ Chí Minh. và kính trọng như thế nào người phục vụ.” Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu hệ thống lí lẽ, dẫn - Nhận xét, đánh giá, bình luận: chứng làm rõ đức tính giản dị của Bác + Với Bác bữa cơm vài ba món, ăn không để vãi hạt Hồ. nào. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ + Và trong lúc tâm hồn của Bác lộng gió thời đại thì cái Giáo viên chiếu Phiếu học tập 2 câu hỏi và nhà nhỏ đó luôn luôn lộng gió và ánh sáng, phảng phất yêu cầu HS thảo luận nhóm theo kĩ thuật hương thơm của hoa vườn, một đời sống như vậy thanh công đoạn và khăn trải bàn: bạch và tao nhã biết bao! Cách thực hiện: + Việc gì tự làm được sẽ không nhờ người khác. + Chia lớp thành các nhóm học tập, mỗi - Yếu tố tạo nên sức thuyết phục trong đoạn 2: nhóm 4 học sinh, ngồi tương ứng vị trí bốn + Bằng chứng, lí lẽ cụ thể, rõ ràng, phong phú và sinh ô vuông. Mỗi học sinh sẽ viết ý kiến cá động. nhân vào cạnh khăn sau đó sẽ thống nhất -> Đã thuyết phục được người đọc về lối sống giản dị ý kiến vào phần ô giữa: của Bác Hồ, làm sáng tỏ được mục đích nghị luận. + Nhóm 1. Thực hiện với câu hỏi 1 a c. Phần 3: Bằng lí lẽ để khẳng định đời sống vật chất (Phiếu học tập 1) giản dị hòa với đời sống tâm hồn phong phú của Bác: + Nhóm 2: Thực hiện với câu hỏi 1b,1 c - Bác Hồ sống đời sống giản dị, thanh bạch như vậy bởi (Phiếu học tập 2) vì Người sống sôi nổi, đời sống và cuộc đấu tranh gian + Nhóm 3: Thực hiện câu hỏi 2 (Phiếu học khổ và ác liệt của quần chúng nhân dân. tập 3) -> Đời sống vật chất giản dị càng hòa hợp với đời sống + Nhóm 4: Thực hiện câu hỏi 3, 4(Phiếu tâm hồn phong phú, với những tư tưởng, tình cảm, học tập 4) những giá trị tinh thần cao đẹp nhất. Đó là đời sống thực + Các nhóm còn lại: Tùy chọn thảo luận sự văn minh mà Bác Hồ nêu gương sáng trong thế giới một câu hỏi. ngày nay. Phần 4: Nhấn mạnh thêm sự nhất quán trong đức --------------------------------------------------------------------------------------- GV: Nguyễn Thị Huyền Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  18. Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 Năm học: 2023-2024 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- tính giản dị của Bác qua sự kết hợp lí lẽ và dẫn chứng: - Lí lẽ: Giản dị trong đời sống trong quan hệ với mọi người, trong tác phong. Hồ Chủ tịch cũng giản dị trong lời nói và bài viết, vì muốn cho quần chúng nhân dân hiểu được, nhớ được, làm được. ->Khẳng định sự giản dị trong cách nói, viết của Bác. - Dẫn chứng cụ thể, những câu nói nổi tiếng của Bác để làm cơ sở cho lí lẽ đã nêu: Suy cho cùng, chân lí, những Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ chân lí lớn của nhân dân ta cũng như của thời đại là giản - HS tiếp nhận nhiệm vụ suy nghĩ độc lập dị: rồi chia sẻ với nhóm, các thành viên thống “Không có gì quý hơn, độc lập, tự do!”, “Nước Việt nhất trong nhóm và cử đại diện trình bày Nam là một, dân tộc Việt Nam là một, sông có thể cạn, trước lớp. núi có thể mòn song chân lí ấy không bao giờ thay đổi” Bước 3: Báo cáo, thảo luận -> Qua đó muốn khẳng định khẳng định lời nói bài viết - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả học của Bác, thường ngắn gọn, dễ hiểu. tập theo công đoạn, HS báo cáo đến đâu - Đánh giá, bàn luận: Những chân lí giản dị mà sâu sắc GV cho học sinh bổ sung, GV chiếu định đó lúc thâm nhập vào quả tim bộ óc của hàng triệu con hướng trả lời và góp ý. người đang chờ đợi nó, thì đó là sức mạnh vô địch, đó là Bước 4: Đánh giá, kết luận chủ nghĩa anh hùng cách mạng. - GV cho HS đánh giá phần trả lời của các ->Lời bình luận này của tác giả đã đề cao sức mạnh phi nhóm thường của những chân lí mà Bác nêu ra dưới hình thức những câu nói tự nhiên, mộc mạc, giản dị và sâu sắc. Lời Bác đã khơi dậy lòng yêu nước, ý chí cách mạng trong quần chúng nhân dân. - GV phân tích- chiếu từng ý trên máy và phân tích thêm : + Bằng sự hiểu biết của mình, tác giả trân trọng và ca ngợi đức tính giản dị của Bác, đó cũng là phẩm chất cao đẹp của Người. Tác giả nói về những điều cao đẹp, vĩ đại bằng những ngôn từ giản dị và dễ hiểu đúng như những điều tác giả học được trong những năm tháng được sống cùng Bác. + Khi nói và viết cho quần chúng nhân dân, Bác đã dùng những câu rất giản dị, --------------------------------------------------------------------------------------- GV: Nguyễn Thị Huyền Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  19. Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 Năm học: 2023-2024 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- để mọi người dễ hiểu. Vì muốn cho quần chúng hiểu được, nhớ được, làm được. Khi lập luận tác giả cũng sử dụng các câu nói giản dị nổi tiếng ấy của Bác là để: + Có sức tập hợp, lôi cuốn, cảm hóa lòng người. + Mỗi lời nói câu viết của Bác đã trở thành chân lí giản dị mà sâu sắc + Câu nói“Tôi nói không?” là lời bình luận của tác giả đã đề cao sức mạnh phi thường của lối sống giản dị và sâu sắc của Bác. Đó là sức mạnh khơi dậy, lòng yêu nước. -> Từ đó khẳng định tài năng có thể viết thật giản dị về những điều lớn lao của Bác. Có sức tập hợp, lôi cuốn, cảm hóa lòng người. -> Lời Bác đã khơi dậy lòng yêu nước, ý chí cách mạng trong quần chúng nhân dân Cách lập luận chặt chẽ: Đưa ra những lí lẽ và dẫn chứng chứng minh -> Giải thích, bình luận -> khái quát lại vấn đề Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ III. Tổng kết - GV yêu cầu HS khái quát nội dung nghệ 1. Nghệ thuật: thuật của bài và biểu đạt bằng sơ đồ tư duy + Luận cứ toàn diện - HS tiếp nhận nhiệm vụ. + Dẫn chứng phong phú, cụ thể, xác thực Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Có dẫn chứng cụ thể, lí lẽ bình luận sâu sắc, có sức - HS thực hiện nhiệm vụ. thuyết phục. Bước 3: Báo cáo, thảo luận +Lập luận theo trình tự hợp lí. - HS trả lời câu hỏi; 2. Nội dung: - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả + Chứng minh đức tính giản dị của Bác Hồ, hòa hợp lời của bạn. với đời sống tinh thần phong phú, tư tưởng tình cảm Bước 4: Đánh giá, kết luận cao đẹp. - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức Ghi lên bảng --------------------------------------------------------------------------------------- GV: Nguyễn Thị Huyền Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
  20. Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 Năm học: 2023-2024 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố nhận thức của học sinh về Bác Hồ kính yêu. b. Nội dung: GV yêu cầu HS chia sẻ hiểu biết thơ ca nói về sự giản dị của Bác trong phong cách sinh hoạt c. Sản phẩm d. Tổ chức thực hiện: THỰC HIỆN THEO HÌNH THỨC TRÒ CHƠI “THỬ TÀI HIỂU BIẾT” Nhiệm vụ: Đọc những câu thơ (văn) câu hát mà em biết minh chứng cho những từ khóa liên quan đến Bác Hồ và đức tính giản dị của Người. Luật chơi: + Giáo viên chuẩn bị câu hỏi, mỗi mảnh ghép là một từ khóa về đức tính giản dị của Bác Hồ. + GV lập hai đội chơi, mỗi đội 5 học sinh, một học sinh quản trò điều hành việc lựa chọn mảnh ghép, đọc từ khóa khi mảnh ghép lật ra và phần trả lời của các đội chơi. + Người quản trò điều hành các đội lựa chọn mảnh ghép (đội 1 câu lẻ, đội 2 câu chẵn) và đọc thơ ca tường minh cho nội dung của từ khóa về đức tính giản dị của Bác. Đội được gọi trả lời nếu trả lời đúng thì được 10 điểm không có câu trả lời hoặc câu trả lời không thuyết phục thì quyền trả lời sẽ thuộc đội còn lại. Trường hợp đội trả lời trước trả lời đúng nhưng đội sau vẫn có phương án trả lời khác thì tiếp tục đưa ra tín hiệu để trả lời và được thưởng điểm. Cả hai đội không có phương án trả lời thì nhờ trợ giúp của các bạn bên dưới. + Đội chiến thắng là đội được nhiều điểm hơn. Mảnh ghép Từ khóa Dự kiến sản phẩm Mảnh ghép 1 Ngoại hình Bác chúng em dáng cao cao, người thanh thanh Bác chúng em mắt như sao râu hơi dài Bác chúng em nước da nâu vì sương gió. (“Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng”- Phong Nhã) Mảnh ghép 2 Bữa ăn Sáng ra bờ suối, tối vào hang Cháo bẹ, rau măng vẫn sẵn sàng (Nguyễn Ái Quốc) Mảnh ghép 3 Nơi ở Anh dắt em vào cõi Bác xưa Đường Xoài, hoa trắng nắng đung đưa Có hồ nước lặng sôi tăm cá Có bưởi cam thơm, mát bóng dừa (Tố Hữu) Nhà Bác đơn sơ, một góc vườn --------------------------------------------------------------------------------------- GV: Nguyễn Thị Huyền Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ