Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 (Cánh diều) - Bài 5: Thực hành tiếng việt "Mở rộng trạng ngữ" - Năm học 2024-2025 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ

docx 39 trang Linh Nhi 16/10/2025 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 (Cánh diều) - Bài 5: Thực hành tiếng việt "Mở rộng trạng ngữ" - Năm học 2024-2025 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_7_canh_dieu_bai_5_thuc_hanh_tieng_v.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 (Cánh diều) - Bài 5: Thực hành tiếng việt "Mở rộng trạng ngữ" - Năm học 2024-2025 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ

  1. Ngày soạn Ngày 30/11/2023 4/12/2023 Dạy 1/12/2023 25/ 10/2023 Tiết (TKB) 4/2 2/3 Lớp 7C 7E Bài 5 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT MỞ RỘNG TRẠNG NGỮ Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được) 1. Về kiến thức: + Tri thức được kiến thức về mở rộng trạng ngữ. + Các trường hợp mở rộng trạng ngữ. 2. Về năng lực: - Xác định được trạng ngữ - Nhận biết từ, các cụm từ mở rộng trạng ngữ. - Rèn luyện được kĩ năng nói, viết, đặt câu có mở rộng thành phần trạng ngữ. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. - Trách nhiệm: Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm, Phiếu học tập, đánh giá thái độ làm việc nhóm, bài trình bày của HS. 2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, .... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề a. Mục tiêu: Giúp học sinh huy động những hiểu biết về mở rộng trạng ngữ kết nối vào bài học, tạo tâm thế hào hứng cho học sinh và nhu cầu tìm hiểu. b. Nội dung: Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi “truyền mật thư” và yêu cầu HS trả lời câu hỏi của GV. Câu hỏi này nhằm tạo không khí và dẫn dắt hs vào bài học. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến
  2. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi: “Truyền thư mật” Luật chơi: Cả lớp cùng hát một bài hát, vừa hát vừa truyền mật thư. Khi hết bài hát, mật trong tay bạn nào thì bạn đó sẽ trả lời câu hỏi trong mật thư Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh chơi trò chơi “Truyền mật thư”. -Trả lời câu hỏi trong mật thư Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV nhận xét và giới thiệu bài học: Những kiến thức các bạn vừa nhắc lại trong bài trạng ngữ cô trò chúng ta học ở lớp 6. Lên lớp 7 chúng ta sẽ được học nâng cao hơn về trạng ngữ đó là mở rộng trạng ngữ. Vậy có những cách mở rộng trạng ngữ nào, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a. Mục tiêu: + Các trường hợp mở rộng trạng ngữ. - Sử dụng mở rộng trạng ngữ trong khi nói và viết - Định hướng phát triển năng lực sử dụng mở rộng trạng ngữ trong viết văn, trong giao tiếp tiếng Việt.
  3. b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh vận dụng kiến thức để thực hiện nhiệm vụ học tập bằng sơ đồ tư duy. c. Sản phẩm: Sơ đồ tư duy của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Tri thức tiếng Việt - GV giao nhiệm vụ: Trình bày sản phẩm hoạt Việc mở rộng trạng ngữ thường động dự án của tổ đã chuẩn bị trước ở nhà. được thực hiện bằng một trong hai Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ cách sau: HS: -Dùng từ hoặc cụm từ chính phụ - Đọc phần kiến thức ngữ văn nhận biết mở rộng (cụm danh từ, cụm động từ. cụm trạng ngữ tính từ) bổ sung cho từ làm trạng - Trình bày sơ đồ tư duy (đã chuẩn bị ở nhà) ngữ. Ví dụ: “Hồi ấy, rừng này còn Bước 3: Báo cáo, thảo luận nhiều hổ lắm." (Đoàn Giỏi); “Trong GV: chuyến đi về Hà Tĩnh, quan Phó - Yêu cầu HS lên trình bày. bảng Sắc lưu lại huyện Đức Thọ - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). một thời gian." (Sơn Tùng). HS: -Dùng cụm chủ vị bổ sung cho từ - Trình bày kết quả làm việc nhóm làm trạng ngữ hoặc trực tiếp cấu tạo - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). trạng ngữ. Ví dụ: “Khi tôi cầm lọ Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) muối lên thì thấy chú đã ngổi xổm - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc nhóm xuống cạnh bếp." (Đoàn Giỏi); “Tôi của HS. không trả lời mẹ vì tôi muốn khóc - Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. quá." (Tạ Duy Anh). Trạng ngữ không phải là thành phần bắt buộc trong câu. Nhưng trong giao tiếp, ở những câu cụ thể, việc lược bỏ trạng ngữ sẽ làm cho câu thiếu thông tin, thậm chí thiếu thông tin chính hoặc không liên kết được với các câu khác. Vậy chúng ta vận dụng mở rộng trạng trong khi nói và viết sao cho đạt hiệu quả giao tiếp? Cô trò chúng ta cùng luyện tập. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: - HS thực hành làm bài tập để hiểu kiến thức về mở rộng trạng ngữ. b. Nội dung: Học sinh làm tập SGK/108-109. c. Sản phẩm: Phần bài tập hs đã làm. d. Tổ chức thực hiện:
  4. Nhiệm vụ 1: HS làm bài tập 1. II. Luyện tập Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Bài tập 1 - GV phát phiếu bài tập- yêu cầu học sinh hoạt động nhóm đôi, làm bài tập vào phiếu bài tập trong 2 phút, sau đó thống nhất và chia sẻ. Tìm trạng ngữ là cụm danh từ trong những câu dưới đây. Xác định danh từ trung tâm và các thành tố phụ trong mỗi cụm danh từ đó. a) Với hai lần bật cung liên tiếp, chú đã bắn gục hai tên địch. (Bùi Hồng) b) Sau nghi lễ bái tổ, hai đô thực hiện nghi thức xe đài.(Phí Trường Giang) c) Sau hồi trống lệnh, các đội đổ thóc vào xay, giã, giần, sàng. (Hột thi thổi cơm) 2. Bài tập 2 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Hs hoạt động cá nhân làm bài tập vào phiếu bài tập trong 2 phút, sau đó đổi bài và chấm chéo, đại diện chia sẻ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc nhóm đôi - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc nhóm của HS. - Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. Nhiệm vụ 2: HS làm bài tập 2. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV phát phiếu bài tập, yêu cầu học sinh chơi trò chơi “Ai nhanh ai giỏi” 3. Bài tập 3: Hs hoạt động cá nhân làm bài tập vào phiếu bài tập xung phong chia sẻ. 2. Tìm trạng ngữ là cụm danh từ trong những câu dưới đây. Xác định danh từ trung tâm và thành tố phụ là cụm chủ vị trong mỗi cụm danh từ đó. a, Từ ngày công chúa bị mất tích, nhà vua vô cùng đau
  5. đớn (Thạch Sanh) b, Mỗi khi xuân về, những vùng quê trên dât Bắc Giang lại rộn ràng tiếng trống vật. (Phí Trường Giang) c, Khi tiếng trống chầu vang lên, hai đô vật "mình trần đóng khố”, chân quỳ vai sánh, hai tay chắp sườn. (Phí Trường Giang) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Hs hoạt động cá nhân làm bài tập vào phiếu bài tập trong 2 phút, sau đó trình bày. Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc cá nhân - Nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần). Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc của HS. - Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. Nhiệm vụ 3: HS làm bài tập 3. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV phát phiếu bài tập- yêu cầu học sinh hoạt động nhóm bàn với kĩ thuật khăn phủ bàn sau đó thống nhất và chia sẻ. 3. Tìm trạng ngữ là cụm chủ vị trong những câu dưới đây. Chỉ ra các kết từ được dùng để nối trạng ngữ với vị ngữ. a, Tôi cũng đỡ phần nào áy náy vì chắc Trũi được vô sự (Tô Hoài) b, Dù có vấp phái cái gì, ta cũng không ngại vì tàu đang đỗ ở chỗ nước trong. (Véc-nơ) b, Khi ấy, nhất thiết hai đô phải dừng trận đấu để cụ cầm chầu phán xử theo đúng luật lệ của vật dân tộc (Phí Trường Giang) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Hs chia nhóm bàn thảo luận phiếu bài tập Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).
  6. HS: - Trình bày kết quả làm việc nhóm - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc nhóm của HS. - Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: - HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống. - Hướng dẫn học sinh tìm tòi mở rộng sưu tầm thêm kiến thức liên quan đến nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài SGK/109 và bài tập mở rộng bằng trò chơi. c. Sản phẩm: Phần trình bày của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 4: HS làm bài tập mở rộng. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Gv yc hs hoạt động nhóm tham gia trò chơi: “Nhanh như chớp” *Luật chơi: ✓ Mỗi em được phát một tấm thẻ màu đỏ. ✓ GV đọc câu hỏi, ai có câu trả lời sẽ giơ thẻ, bạn nào nhanh nhất sẽ được gọi. ✓ Người chiến thắng là HS có câu trả lời chính xác, nhanh, rõ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS làm việc cá nhân và hoàn thiện nhiệm vụ + Suy nghĩ cá nhân và viết ra giấy kết quả. - GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu của đề bài, hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc cá nhân - Nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần). Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
  7. - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc của HS. - GV đưa ra các tiêu chí để đánh giá HS: + Kết quả làm việc của học sinh. + Thái độ, ý thức hợp tác nghiêm túc trong khi làm việc. - Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. Nhiệm vụ 5: HS làm bài tập 4. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân trong 5 phút và trả lời câu hỏi sau: Viết một đoạn văn (khoảng 5 -7 dòng) phát biểu cảm nghĩ của em sau khi học văn bản Ca Huế, trong đó 4. Bài tập 4: có sử dụng ít nhất một trạng ngữ là cụm chủ vị. Xác định vị ngữ là cụm từ trong đoạn văn đó. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc bài tập trong SGK và xác định yêu cầu của đề bài. + Suy nghĩ cá nhân và viết ra giấy kết quả. - GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu của đề bài, hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả. - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc của HS. - Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.
  8. Ngày soạn Ngày 1/12/2023 5/12/2023 Dạy 25/ 10/2023 Tiết (TKB) 3 1 Lớp 7C 7E BÀI 5: VĂN BẢN THÔNG TIN (GIỚI THIỆU QUY TẮC, LUẬT LỆ CỦA MỘT HOẠT ĐỘNG HAY TRÒ CHƠI) THỰC HÀNH ĐỌC – HIỂU: NHỮNG NÉT ĐẶC SẮC TRÊN “ĐẤT VẬT” BẮC GIANG - Theo Phí Trường Giang (dulichbacgiang.gov.vn) - Thời gian thực hiện: ..tiết I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Nhận biết được một số yếu tố hình thức (đặc điểm, cách triển khai ), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa ) của văn bản giới thiệu quy tắc, luật lệ của một hoạt động hay trò chơi. - Hiểu ý nghĩa của hoạt động đó. 2. Về năng lực: * Năng lực chung - Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm. - Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà. - Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản. * Năng lực đặc thù - Nêu được ấn tượng chung về văn bản “Những nét đặc sắc trên đất vật Bắc Giang”. - Nhận biết được một số yếu tố hình thức (đặc điểm, cách triển khai ), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa ) của văn bản “Những nét đặc sắc trên đất vật Bắc Giang”. - Viết được đoạn văn khát quát giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản “Những nét đặc sắc trên đất vật Bắc Giang”. - Đọc hiểu một văn bản cùng thể loại, cùng chủ đề. 3. Về phẩm chất: Yêu nước: Yêu quý, trân trọng cảnh vật, con người và truyền thống văn hóa của dân tộc. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy chiếu, máy tính, bảng phụ và phiếu học tập. - Tranh ảnh tư liệu liên quan đến bài học. - Các phiếu học tập (Phụ lục đi kèm). III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. HOẠT ĐỘNG 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
  9. a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS tìm hiểu về các hoạt động đấu vật truyền thống, qua đó sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. b) Nội dung: HS xem clip giới thiệu các hoạt động đấu vật truyền thống và tham gia trò chơi „Ma trận“ c) Sản phẩm: Từ khóa trong ma trận: 1. Mùa xuân 2. Nông dân 3. Keo vật 4. Xe đài 5. Lấm lưng trắng bụng d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - HS chia sẻ suy nghĩ - GV chiếu video giới thiệu về đấu vật dân tộc - GV yêu cầu HS chú ý theo dõi video, sau đó trả lời câu hỏi: - Hướng dẫn HS tham gia trò chơi “Ma trận”: + Chia lớp thành 4-6 nhóm (tùy theo số lượng HS trong lớp), cử nhóm trưởng, thư ký. Mỗi nhóm được phát 1 bảng ma trận in sẵn và 1 bút dạ màu. + GV lần lượt đặt câu hỏi liên quan đến clip đã xem bằng cách khoanh vào các ô chữ trong ma trận. Thời gian cho mỗi câu hỏi là 10s. Đội nào có nhiều đáp án đúng hơn, đội đó sẽ thắng. Nội dung câu hỏi: 1. Đấu vật truyền thống thường được tổ chức vào thời gian nào trong năm? 2. Đấu vật truyền thống là bộ môn thể thao được tầng lớp nào ưa chuộng? 3. Một trận đấu giữa 2 đô vật được gọi là gì? 4. Trước khi đấu vật, các đô vật phải thực hiện nghi lễ nào? 5. Muốn chiến thắng, đô vật phải hạ đối thủ bằng cách nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chia đội, quan sát, suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Nhóm trả lời câu hỏi của GV bằng cách khoanh vào ma trận. - Đại diện các nhóm lên dán kết quả lên bảng và chấm chéo cho bài nhóm khác theo hướng dẫn của GV. Bước 4: Kết luận, nhận định: - Nhận xét câu trả lời của HS, đánh giá quá trình làm việc của các nhóm.
  10. - Kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới: Trò chơi vừa rồi đã mang lại cho chúng ta thêm nhiều kiến thức về môn đấu vật truyền thống của dân tộc. Các em ạ, đấu vật là môn thể thao có lịch sử lâu đời, tồn tại ở nhiều quốc gia trên thế giới và có nhiều biến thể khác nhau. Tại Việt Nam, đấu vật là một trò chơi dân gian mang tính cổ truyền ở hầu hết các tỉnh miền Bắc. Các làng nổi tiếng với môn vật là: Trung Mầu (Gia Lâm), Vị Thanh (Vĩnh Yên). Mai Động (Hà Nội), Thức Vụ (Nam Định), Phong Châu, Đoan Hùng (Vĩnh Phú)... Mỗi nơi lại có những điểm nhấn nổi bật riêng, thu hút những ai yêu đấu vật và du khách thập phương. Ngày hôm nay, cô mời các em cùng đến với vùng đất Bắc Giang để tìm hiểu về nét đẹp khó trộn lẫn của môn đấu vật tại nơi đây qua tiết ..: Thực hành Đọc – Hiểu NHỮNG NÉT ĐẶC SẮC TRÊN “ĐẤT VẬT” BẮC GIANG Phí Trường Giang 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI I. TÌM HIỂU CHUNG Mục tiêu: Biết cách đọc văn bản; nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm: thể loại, ngôi kể, bố cục Nội dung: GV hướng dẫn học sinh đọc văn bản; học sinh trả lời câu hỏi về tác giả, tác phẩm thông qua phiếu học tập Tổ chức thực hiện Sản phẩm Nhiệm vụ 1: Hướng dẫn HS cách đọc văn bản I. TÌM HIỂU CHUNG: B1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Đọc - GV hướng dẫn cách đọc văn bản: đọc giọng rõ ràng, mạch lạc, ngắt nghỉ đúng chỗ - GV gọi 1 HS đọc phần còn lại. - HS lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. B2: Thực hiện nhiệm vụ: Hs suy nghĩ câu trả lời cá nhân B3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời. - GV gọi HS nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của bạn.
  11. B4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét đánh giá kết quả hoạt động của HS. - GV bổ sung, chốt kiến thức: Chỉ qua bước đọc văn bản, toàn bộ diễn biến keo vật hiện lên qua trí tưởng tượng của cô trò chúng ta thật mới mẻ, thú vị. Nét mới mẻ, thú vị ấy thể hiện ở nhiều yếu tố, trong đó có cách sử dụng từ ngữ. Vì vậy, các em cố gắng tập đọc, tìm hiểu nghĩa của từ, đặc biệt những từ thuộc về chuyên môn đấu vật, để đồng điệu với tác giả về cảm xúc trân trọng, yêu quê hương, yêu đất nước thông qua nét đẹp trong hội vật. Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu khái quát tác phẩm: 2. Từ khó: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS thảo luận 3. Tác phẩm: nhóm đôi theo bàn trong 5 phút thực hiện phiếu bài tập sau: - Thể loại: thuyết minh Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: GV hướng dẫn, hỗ trợ HS thực - PTBĐ: thuyết hiện các nhiệm vụ nhóm đôi và cá nhân. minh Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Bố cục: 2 phần - Đại diện 1 nhóm đôi báo cáo kết quả hoàn thành nhiệm vụ 1 của nhóm. - Các học sinh khác có ý kiến nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét câu trả lời của HS, trình chiếu đáp án. GV chốt kiến thức: II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. NỘI DUNG 1: Tìm hiểu về hình thức của văn bản Mục tiêu: biết được những đặc trưng về hình thức của văn bản và hiểu ý nghĩa của hình thức trong việc thể hiện nội dung văn bản. Nội dung: tổ chức tìm hiểu bằng kĩ thuật vấn đáp,HS hoạt động cá nhân. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
  12. GV yêu cầu HS tìm hiểu nhan đề cùng các yếu tố hình thức 1. Nhan đề - khác của văn bản bằng hoạt động cá nhân: hình thức văn bản: ? Quan sát nhan đề kết hợp với sự chuẩn bị bài ở nhà, em hãy cho biết văn bản này giới thiệu về hoạt động hay trò chơi? - Nhan đề: ngắn gọn, súc tích, tập ? Nhan đề cho người đọc biết gì về nội dung chính được nói tới trung vào nội trong văn bản? Qua đó, em hãy nhận xét về cách đặt nhan đề dung chính của của tác giả? văn bản: lễ hội ? Văn bản được minh họa những hình ảnh nào? Theo em, tại đấu vật ở Bắc sao người biên soạn sách lại lựa chọn những hình ảnh đó trong Giang với những văn bản này? nét đặc sắc riêng ? Cách trình bày có tác dụng gì trong việc thể hiện nội dung có. của văn bản? - Cách trình bày Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: hình ảnh minh họa phù hợp, - HS trao đổi cùng các chuyên gia trong nhóm. khéo léo góp - HS suy nghĩ câu hỏi của GV ở hoạt động cá nhân phần làm rõ nội dung văn bản. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời bằng cách xung phong - HS khác nhận xét (nếu có) Dự kiến câu trả lời: - Văn bản giới thiệu về trò chơi truyền thống của dân tộc, cho ta biết nội dung chính được nói tới trong văn bản là: hội đấu vật. - Tác giả đã đặt nhan đề ngắn gọn nhưng rất đầy đủ, rõ ràng, dễ hiểu,tập trung được các ý chính của văn bản. - Văn bản được minh họa bởi 2 hình ảnh: + Hình ảnh thứ nhất là tranh dân gian Đông Hồ về đấu vật, chứng tỏ hình thức thể thao này đã có từ lâu đời trên đất nước ta. Hình ảnh đó đã củng cố thêm nét đẹp truyền thống vốn có của dân tộc.
  13. + Hình ảnh thứ hai là tranh vẽ mô phỏng hội đấu vật ở Bắc Giang giúp HS hình dung được phần nào nét đẹp trong keo vật thờ ở lễ hội. - Cách lựa chọn hình ảnh rất phù hợp, khéo léo đã góp phần mang hình ảnh lễ hội đến gần hơn tới HS,khi kết hợp với nội dung bài sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về lễ hội đặc sắc ở Bắc Giang. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét phần trình bày của nhóm chuyên gia, thư kí và sự chuẩn bị của các HS khác. 2. NỘI DUNG 2: Giới thiệu chung về hội vật Bắc Giang Mục tiêu: Thấy được những chi tiết giới thiệu về hội vật Bắc Giang, đặc biệt là ý nghĩa của hội vật. Nội dung: GV sử dụng kĩ thuật “Hỏi chuyên gia”. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Giới thiệu chung về hội vật Nhiệm vụ 1: Kĩ thuật hỏi chuyên gia: Bắc Giang: - GV yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu đã giao từ trước: - Sới vật: - GV yêu cầu HS thảo luận lại cùng các chuyên gia trong nhóm + Hình dáng: trong 1 phút, sau hiệu lệnh của GV, nhóm chuyên gia nào xung hình tròn phong nhanh nhất sẽ lên trình bày trước lớp. + Ý nghĩa: đại - GV mời thêm 1 bạn thư kí lên tổng hợp ý kiến của chuyên gia diện cho trời lên bảng theo dàn ý có sẵn: tròn, mang tính dương, cân đối - Dự kiến các câu hỏi sẽ hỏi chuyên gia: với sân đình hình ? Sới vật là gì? Hình dạng cúa sới vật? Phân biệt giữa sới vật vuông đại diện và hội vật? cho đất, mang ? Sới vật được đặt ở đâu? tính âm. ? Tại sao sới vật hình tròn lại được đặt trước sân đình hình - Ý nghĩa của hội vuông? vật: ? Cho biết ý nghĩa của hội đấu vật ở Bắc Giang? + Mong mưa thuận, gió hòa,
  14. Nhiệm vụ 2: Hoạt động cá nhân: Từ phần trình bày của nhóm mùa màng tươi chuyên gia, GV đặt câu hỏi cá nhân cho HS: tốt, bội thu. ? Qua nội dung phần 1 của văn bản, em hãy thử đánh giá tình + Tôn vinh tinh cảm của tác giả Phí Trường Giang dành cho hội vật ở Bắc thần thượng võ Giang? (tác giả là người rất yêu mến hội vật ở Bắc Giang) của dân tộc. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Thể hiện cái hay, cái đẹp độc - HS trao đổi cùng các chuyên gia trong nhóm. đáo của đấu vật - HS suy nghĩ câu hỏi của GV ở hoạt động cá nhân dân tộc. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện 1 nhóm chuyên gia lên báo cáo. - HS khác đặt câu hỏi cho chuyên gia. - HS trả lời các câu hỏi của GV Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét phần trình bày của nhóm chuyên gia, thư kí và sự chuẩn bị của các HS khác. - GV chốt kiến thức, chuyển dẫn: Vậy là, chỉ bằng một đoạn văn ngắn, tác giả đã khái quát những đặc điểm tiêu biểu của hội vật Bắc Giang. Vậy, trong hội vật, keo vật thờ có ý nghĩa như thế nào, trình tự thực hiện ra sao, cô trò chúng ta cùng nhau tìm hiểu ở phần tiếp theo. 3. NỘI DUNG 3: Tìm hiểu về keo vật thờ trong hội vật Bắc Giang Mục tiêu: Biết được trình tự diễn ra của keo vật thờ và những quy tắc bắt buộc trong keo vật thờ. Nội dung: Tổ chức tìm hiểu chi tiết keo vật thờ trong hội vật Bắc Giang bằng hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Tìm hiểu về keo vật thờ: Nhiệm vụ 1: Hoạt động cá nhân: GV đặt câu hỏi cá nhân cho HS: Các nghi thức của keo vật:
  15. ? Theo văn bản, để tổ chức một hội vật, cần chuẩn bị và tiến - Lựa chọn 2 đô hành những nghi lễ, nghi thức nào? tham gia keo vật với những tiêu ? Để được chọn là đô vật thực hiện keo vật thờ cần đảm bảo chí khắt khe cả những tiêu chí nào? về tài năng và ? Em hãy nhận xét về cách lựa chọn đô vật thực hiện keo vật đức độ. thờ? - Nghi lễ bái tổ ? Quan sát đoạn 2 đô vật thực hiện nghi lễ bái tổ, em hãy phát trang nghiêm, hiện tư thế bái tổ của 2 đô và ý nghĩa của tư thế này? mang đậm ý ? Quan sát đoạn 2 đô thực hiện nghi lễ xe đài và cho biết nghi nghĩa của nghề thức xe đài ở hội vật Bắc Giang có gì đặc sắc? Em có nhận xét nông. gì về nghi thức xe đài này? - Nghi thức xe Nhiệm vụ 2: Hoạt động thảo luận nhóm bốn: đài độc đáo, riêng biệt của - GV chia lớp thành các nhóm có 4 HS, phát cho mỗi nhóm 1 vùng đấ Bắc phiếu học tập yêu cầu thảo luận trong 10 phút để thực hiện Giang. nhiệm vụ sau: - Keo vật thờ ? Qua đó, em hãy nhận xét về tình cảm, thái độ của tác giả được thể hiện chi dành cho hội vật ở Bắc Giang? (tác giả là người am hiểu, yêu tiết nhưng chậm mến và tự hào về truyền thống hội vật ở Bắc Giang) rãi, giúp người Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: xem hiểu được cách tấn công và - HS suy nghĩ cá nhân trả lời câu hỏi. phòng thủ, khơi - HS thảo luận nhóm 4 thực hiện nhiệm vụ trong phiếu học tập. dậy sự cảm kích của người dự Bước 3: Báo cáo, thảo luận: khán. - HS trả lời câu hỏi của GV. HS khác nhận xét, bổ sung nếu có. - Đại diện 1 nhóm lên trình bày kết quả thảo luận, nhóm khác quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu có) Dự kiến câu trả lời: * Câu hỏi trong hoạt động cá nhân: - Những nghi lễ trong hội vật:
  16. + Lựa chọn đô vật cho keo vật thờ. + Giới thiệu về 2 đô vật trong keo vật thờ. + 2 đô thực hiện nghi lễ bái tổ. + Thực hiện nghi thức xe đài. + Tiến hành keo vật thờ. - Tiêu chí lựa chọn đô vật thực hiện keo vật thờ: + phải là đô có tiếng trong vùng, được đông đảo công chúng ghi nhận về tài năng. + phải có đức độ, có bề dày thời gian cống hiến công lao cho phong trào vật trong vùng. - Cách lựa chọn đô vật: cẩn thận, đảm bảo tiêu chí cả tài và đức. Trong đó, tập trung vào đức độ của cả 2 đô, qua đó thấy được quan điểm của người xưa: lấy đức làm trọng của người xưa. - Hai đô thực hiện nghi lễ “bái tổ tam cấp”có ý nghĩa: + Thông báo với các bậc thần về việc làng mở hội vật. + cầu cho mưa thuận, gió hòa, mùa màng tươi tốt, trái cây bội thu, dân sinh cường tráng. => Hội vật mở ra với nhiều ý nghĩa gắn liền với nghề nông và những người nông dân cường tráng. - Nghi thức xe đài ở Bắc Giang là những thế như “đại bàng tung cánh, sư tử vờn cầu” hay hiền hòa uốn lượn như “dòng sông cầu nước chảy lơ thơ”, “dòng sông Thương nước chảy đôi dòng”. => Đó là nghi thức trang nghiêm, mang đặc trưng của vùng miền, mô phỏng động tác của nhà nông như: chèo thuyền lúc khoan lúc mau, làn sóng lúc hiền lúc dữ * Phiếu học tập: Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét phần trình bày của HS. - GV chốt kiến thức: Keo vật thờ là một nghi lễ quan trọng của hội vật Bắc Giang. Với nhiều ý nghĩa tâm linh độc đáo, keo vật
  17. thờ trở thành cầu nối gắn kết những trái tim yêu nét đẹp truyền thống, giúp những giá trị ấy tồn tại vững bền trong thời đại ngày nay. III. TỔNG KẾT Mục tiêu: HS khái quát kiến thức cần nhớ về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản Nội dung: - GV sử dụng KT chia sẻ nhóm đôi để khái quát giá trị nghệ thuật và nội dung của văn bản - HS làm việc cá nhân và báo cáo sản phẩm. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. TỔNG ? Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn KẾT bản? ? Nội dung chính của văn bản ? 1.Nghệ thuật: ? Qua giờ học, em hãy nhắc lại các nội dung cần nhớ khi khám - Ngôn từ phong phá một văn bản thông tin giới thiệu về quy tắc, luật lệ của phú hoạt động hay trò chơi.(SGK/103) - Lối viết hấp Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ dẫn, thú vị HS làm việc cá nhân để hoàn thành nhiệm vụ. -Kết hợp hài hòa, GV hướng theo dõi, quan sát HS thực hiện, hỗ trợ (nếu HS gặp khéo léo giữa nội khó khăn). dung và hình Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS báo cáo kết quả, HS khác theo ảnh,giúp bạn đọc dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần). hiểu rõ hơn về Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm. hội vật ở Bắc - GV chốt bài: Các em ạ, hội làng tồn tại hàng nghìn năm với Giang. các nghi lễ, nội dung, hình thức riêng song mục đích chính của 2. Nội dung: lễ hội đều nhằm giúp cho sự thống nhất, đoàn kết trong cộng đồng làng xã, giáo dục truyền thống văn hoá, lịch sử, truyền Văn bản mang thống chống ngoại xâm, truyền thống hiếu học, phát triển đến cho độc giả ngành nghề. Hàng năm, Bắc Giang có hơn 500 lễ hội truyền một nét đẹp thống được tổ chức như: lễ hội Yên Thế; lễ hội Xương Giang; truyền thống của lễ hội Suối Mỡ; lễ hội Thổ Hà; lễ hội Chùa La song hội vật hội vật Bắc vẫn luôn giữ 1 vị trí nhất định trong lòng con dân vùng Bắc Giang, qua đó Giang và du khách thập phương. Bởi, nó không chỉ thể hiện nét khơi dậy lòng
  18. đẹp truyền thống đáng tự hào mà còn là tình yêu tổ quốc gửi yêu nước, tự hào gắm qua hoạt động thi đấu đặc sắc. Phí Trường Giang, bằng với bản sắc văn tất cả tấm chân tình của mình, đã mang đến cho bạn đọc những hóa lâu đời. nét đẹp riêng của của vùng đất Bắc Giang trù phú. 3.HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: HS khái quát được kiến thức văn bản thông qua các bài tập luyện tập. b) Nội dung: HS ghi nhớ kiến thức bằng cách thực hiện các bài tập cá nhân. c) Sản phẩm: bài làm của HS d) Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Câu 1: Ý nghĩa chung của đấu vật trong quan niệm dân gian là: A. Rèn luyện sức khỏe. B. Cầu mưa thuận gió hòa. C. Tôn vinh tinh thần thượng võ. D. Cầu mưa thuận, gió hòa, mùa mang tươi tốt, tôn vinh tinh thần thượng võ. Câu 2: Đâu không phải các khâu trong keo vật thờ? A. Chọn đô vật. B. Thắp hương bái lạy tổ tiên. C. Xe đài. D. Thực hiện keo vật thờ. Câu 3: Mục đích quan trọng của việc thực hiện keo vật thờ là: A. Giúp người xem hiểu được luật thi đấu của môn vật. B. Giúp người xem cảm nhận được sức mạnh của các đô vật. C. Giúp người xem hiểu được phương pháp tấn công và thủ pháp chống đỡ để phản công. D. Giúp người xem giải trí trong lễ hội. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời cá nhân, HS khác nhận xét, bổ sung nếu có. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét phần làm bài của HS, đánh giá cho điểm (nếu có) 4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết tình huống trong thực tiễn. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài tập làm trên lớp:
  19. Bài 1: Hiện nay, vật truyền thống đã được nối tiếp bằng môn thể thao đấu vật, có nhiều điều luật mới và được tham gia các đại hội thể thao khu vực như SEAGAMES, ASIAD, OLYMPIC Em hãy kể tên các đô vật tiêu biểu của Việt Nam mà em biết cùng những thành tích tiêu biểu của họ? Môn vật với sức mạnh truyền thống lâu đời đã thể hiện rất tuyệt vời trong các đại hội thể thao khu vực. Tại SEAGAMES 31, đấu vật trở thành mỏ vàng cho đội tuyển Việt Nam khi mang về 17 HCV, 1 HCB ở 18 nội dung thi đấu. Làm nên thành công đó phải kể đến các đô vật tài năng, tiêu biểu như: - Đô Cấn Tất Dự: HCV hạng 73kg. - Đô Phùng Khắc Huy: HCV vật tự do hạng 57kg. - Đô Nguyễn Thị Xuân: HCV vật nữ hạng 50kg. Tiến xa hơn trên đấu trường quốc tế chính là đại hội thể thao ASIAD, tiêu biểu có Đô Nguyễn Thị Lụa: HCB vật nữ hạng 53kg tại ASIAD-16 (2010); Vũ Thị Hằng: HCB năm 2013 Chúng ta vẫn tiếp tục ấp ủ niềm khát khao chiến thắng ở đấu trường cao hơn – OLYMPIC trong tương lai không xa. Bài 2: Hiện nay, vật truyền thống không còn sức hút như trước, người dân không còn chăm luyện đấu vật để rèn luyện sức khỏe mà chỉ dừng lại ở thi đấu và xuất hiện trong các lễ hội. Nếu em là Bộ trưởng Bộ văn hóa, thể thao và du lịch,em sẽ làm gì để đấu vật nước nhà tìm lại vị trí đứng trong lòng người dân? Bài tập về nhà: Bài 1: Viết đoạn văn (5-7 câu) nêu cảm nhận của em về hội vật ở Bắc Giang. Bài 2: Sưu tầm và viết bài giới thiệu về hội vật ở Hải Phòng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ trả lời câu hỏi, viết đoạn văn cảm nhận, hoàn thành bài giới thiệu về hội vật ở Hải Phòng. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời cá nhân, HS khác nhận xét, bổ sung nếu có. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét phần làm bài của HS, đánh giá cho điểm (nếu có) . Ngày soạn Ngày 5,7,8/12/2023 6,11/12/2023 Dạy 25/ 10/2023 Tiết (TKB) 3/4/2 1/2/3 Lớp 7C 7E BÀI 5: VĂN BẢN THÔNG TIN VIẾT: VIẾT BÀI VĂN THUYẾT MINH VỀ QUY TẮC, LUẬT LỆ TRONG MỘT HOẠT ĐỘNG HAY TRÒ CHƠI Thời gian thực hiện: 03 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
  20. - Nắm được mục đích, yêu cầu và bước đầu biết viết bài văn thuyết minh về quy tắc, luật lệ trong một hoạt động hay trò chơi 2. Về kĩ năng * Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mỹ, năng lực thể chất, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực công nghệ thông tin và truyền thông * Năng đặc thù: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp hàng ngày - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học - Năng lực vận dụng kiến thức văn học vào cuộc sống - Thuyết minh được về quy tắc, luật lệ trong một hoạt động hay trò chơi - Trình bày bài thuyết minh trước tập thể 3. Về phẩm chất - Yêu nước: Hiểu và tự hào về sự phong phú của tiếng Việt, bồi dưỡng tình yêu với tiếng Việt - ngôn ngữ của dân tộc chúng ta. - Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. - Trách nhiệm: Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm 2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập Phiếu học tập số 1 PHIẾU TÌM Ý - Đó là hoạt động hay trò chơi gì? Diễn ra ở đâu? - Mục đích của hoạt động hay trò chơi ấy là gì? Đối tượng tham gia là ai? - Trình tự tiến hành hoạt động hay trò chơi ấy như thế nào? - Có những quy định gì về hoạt động hay trò chơi ấy?