Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 7 - Chương trình học kì 2

doc 238 trang ngohien 21/10/2022 4880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 7 - Chương trình học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_ngu_van_lop_7_chuong_trinh_hoc_k.doc

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn Lớp 7 - Chương trình học kì 2

  1. Tuần 20 Tiết 73 TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG, SẢN XUẤT I. Mức độ cần đạt - Hiểu khái niệm tục ngữ. - Thấy được giá trị nội dung, đặc điểm hình thức tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. - Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ. II. trọng tâm Kiến thức, kĩ năng 1. Kiến thức - Khái niệm tục ngữ. - Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lớ và hình thức nghệ thuật của các câu tục ngữ. 2. Kĩ năng - Đọc – hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. - Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống. 3. Thái độ - Biết tích luỹ thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ. 4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh * Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề, - Năng lực sáng tạo, - Năng lực hợp tác * Năng lực chuyên biệt: - Năng lực tiếp nhận văn bản - Năng lực cảm thụ thẩm mĩ - Năng lực tự học ,hợp tác, phân tích cắt nghĩa,giải quyết các vấn đề đặt ra trong văn bản . III. Chuẩn bị 1- Chuẩn bị của giáo viên - SGK, bài soạn, Soạn giáo án; Thiết kế bài giảng(soạn giảng máy chiếu Pozector) Đọc và hướng dẫn học sinh đọc các tài liệu tham khảo. 1. Tục ngữ Việt Nam (Chu Xuân Diên, Lương Văn Đang) NXB KHXH 1975 – Hà Nội 2. Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam (Vũ Dung ) NXB VH 1998 – Hà Nội. 3. Tục ngữ Việt Nam, cấu trúc thi pháp (Nguyễn Thái Hoà) NXB KHXH 1997 – Hà Nội 2- Chuẩn bị của học sinh - Soạn bài. sưu tầm các câu tục ngữ cùng đề tài IV. tổ chức dạy và học Bước 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vụ của lớp.
  2. Bước 2 .Kiểm tra bài cũ(3 phút) Em hiểu gì về văn học dân gian ? Hãy kể tên các thể loại của văn học dân gian mà em biết ? Văn học dân gian là những sản phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng, sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể thể hiện nhận thức, tư tưởng tình cảm của nhân dân lao độngvề tự nhiên, xã hội nhằm mục đích phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng. Hệ thống thể loại của văn học dân gian Việt Nam gồm có: 1.Thần thoại: tác phẩm tự sự dân gian thường kể về các vị thần, nhằm giải thích tự nhiên, thể hiện khát vọng chinh phục tự nhiên và phản ánh quá trình sáng tạo văn hóa của con người thời cổ đại. 2. Sử thi: tác phẩm tự sự dân gian có quy mô lớn, sử dụng ngôn ngữ có vần, nhịp, xây dựng những hình tượng nghệ thuật hoành tráng, hào hung để kể về một hoặc nhiều biến cố diễn ra trong đời sống cộng đồng của cư dân thời cổ đại. 3. Truyền thuyết: tác phẩm tự sự dân gian kể về sự kiện hoặc nhân vật lịch sử (hoặc có lien quan đến lịch sử) phần lớn theo xu hướng lý tưởng hóa, qua đó thể hiện sự ngưỡng mộ và tôn vinh của nhân dân với những người có công với đất nước, dân tộc hoặc cộng đồng dân cư của một vùng. Bên cạnh đó cũng có những truyền thuyết vừa đề cao, vừa phê phán nhân vật lịch sử. 4.Truyện cổ tích: tác phẩm tự sự dân gian mà cốt truyện và hình tượng được hư cấu có chủ đích, kể về số phận con người bình thường trong xã hôi, thể hiện tinh thần nhân đạo và lạc quan của nhân dân lao động. 5 Truyện cười: tác phẩm tự sự dân gian ngắn, có kết cấu chặt chẽ, kết thúc bất ngờ , kể về sự việc xấu trái tự nhiên trong cuộc sống, có tác dụng gây cười nhằm mục đích giải trí , phê phán. 6. Truyện ngụ ngôn: tác phẩm tự sự dân gian ngắn có kết cấu chặt chẽ, thông qua các ẩn dụ (phần lớn là hình tượng loài vật) để kể về các sự việc liên quan đến con người, từ đó nêu lên triết lí nhân sinh hoặc những bài học kinh nghiệm về cuộc sống 7. Tục ngữ: câu nói ngắn gọn, hàm xúc, phần lớn có hình ảnh , vần, nhịp, đúc kêt kinh nghiệm thực tiễn, thường được dùng trong ngôn từ giao tiếp hàng ngày của nhân dân. 8. Câu đố: bài văn vần hoặc câu nói thường có vần, mô tả vật đó bằng ẩn dụ hoặc những hình ảnh, hình tượng khác lạ để người nghe tìm lời giải, nhằm mục đích giải trí , rèn luyện tư duy, cung cấp các tri thức về đời sống. 9. Ca dao: tác phẩm thơ trữ tình dân gian, thường kết hợp với âm nhạc khi diễn xướng, được sáng tác nhằm diễn tả thế giới nội tâm của con người. 10. Vè: tác phẩm tự sự dân gian bằng văn vần, có lối kể mộc mạc, phần lớn nói về các sự vật, của làng, của nước mang tính thời sự. 11. Truyện thơ: tác phẩm tự sự dân gian bằng thơ, phản ánh số phận và khát vọng của con người về hạnh phúc lứa đôi và sự công bằng xã hội. 12. Chèo: các phẩm kịch hát dân gian, kết hợp các yếu tố trữ tình và trào lộng đẻ ca ngợi những tấm gương đạo đức và phê phán, đả kích cái xấu trong xã hội (ngoài chèo , sân khấu dân gian còn các hình tức khác như tuồng,dân gian, múa rối, các trò diễn mang tính truyện). Bước 3.Tổ chức dạy và học bài mới
  3. Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý + Định hướng phát triển năng lực tự học, giao tiếp, chia sẻ và năng lực cảm thụ tác phẩm truyện - Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình. - Kĩ thuật: Động não. - Thời gian: 1 phút Ghi Chuẩn Hoạt động chú Hoạt động của thầy KTKN của trò cần đạt - Học sinh GV giới thiệu: - Tục ngữ là một thể loại văn học dân lắng nghe và gian. Nó được ví là một kho báu của kinh nghiệm và trí ghi tên bài. tuệ dân gian, là “túi khôn dân gian”. Tục ngữ là thể loại triết lý nhưng đồng thời cũng là “cây đời xanh tươi”. Tục ngữ có thể nhiều chủ đề – mà thiên nhiên và lao động sản xuất chỉ là một trong số đó. Tiết học này chỉ giới thiệu 8 câu trong chủ đề. Mục đích giúp các em làm quen với khái niệm về cách nhìn nhận các hiện tượng thiên nhiên và công việc lao động sản xuất HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI * Mục tiêu - Hs hiểu thông tin cơ bản về thể loại, nhóm tục ngữ nói về thiên nhiên và lao động sản xuất - Hs hiểu các giá trị của văn bản. - Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác + Định hướng phát triển năng lực tự học, giao tiếp, chia sẻ và năng lực cảm thụ tác phẩm truyện * Phương pháp: Đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình, phân tích, giảng bình, thảo luận nhóm. * Kỹ thuật: Động não, giao việc, thảo luận nhóm * Thời gian: 27- 30’. Chuẩn kiến thức kỹ Ghi Hoạt động của thầy Hoạt động của trò năng cần đạt chú I. TÌM HIỂU CHUNG Học sinh tìm hiểu về khái I.Tìm hiểu chung niệm, nội dung và hình thức của tục ngữ, 1. Đọc -Học sinh dựa vào SGK 2. Chú thích - Học sinh đọc các văn bản tục giải thíchTục ngữ: sgk a. Khái niệm tục ngữ ngữ (3.4) Là những câu nói dân -Tục ngữ là gì ?- Học sinh đọc gian ngắn gọn, ổn định, chú thích* sgk. có nhịp điệu, hình ảnh,
  4. thể hiện kinh nghiệm - giáo viên hướng dẫn học sinh - HS đọc: giọng điệu chậm của nhân dân về mọi đọc các câu tục ngữ rãi, rõ ràng, chú ý các vần mặt (tự nhiên, lao động lưng, ngắt nhịp ở vế đối sản xuất, xã hội), được trong câu hoặc phép đối nhân dân vận dụng vào giữa 2 câu. đời sống, suy nghĩ và - Học sinh trả lời lời ăn tiếng nói hàng (Học sinh làm BT 1 vở ngày. Đây là một thể BTNV 7 trang 3) loại văn học dân gian. -Ta có thể chia 8 câu tục ngữ - Học sinh trả lời trong bài thành mấy nhóm ? (2 nhóm: Nói về thiên Mỗi nhóm gồm những câu nào nhiên (câu1->4), nói về lao ? (GV cho HS làm BT 1 vở động sản xuất (câu 5->8). BTNV 7/2 trang 3) - Gọi tên từng nhóm đó ? - 2- 3 Học sinh trả lời theo b. Nội dung tục ngữ -Giải thích từ khó. ý hiểu diễn đạt kinh nghiệm về - Em nhận xét gì về nội dung và - Hình thức: là một câu thiên nhiên, lao động hình thức các câu tục ngữ vừa nói (diễn đạt 1 ý trọn vẹn). sản xuất, con người, xã đọc? So sánh với thành ngữ đã Có đặc điểm ngắn gọn, kết hội . học? cấu bền vững, có hình ảnh và nhịp điệu. - Nội dung: diễn đạt kinh nghiệm về thiên nhiên, lao động sản xuất, c. Hình thức tục ngữ con người, xã hội . là một câu nói (diễn đạt - Có câu tục ngữ chỉ có 1 ý trọn vẹn). Có đặc nghĩa đen, có câu được điểm ngắn gọn, kết cấu hiểu theo nghĩa bóng. bền vững, có hình ảnh - Tục ngữ được nhân và nhịp điệu. dân sử dụng vào mọi hoạt động đời sống để nhìn nhận, ứng xử thực hành để lời nói thêm hay, sinh *GV: Bổ sung sau khi HS trả động sâu sắc. d. Phân biệt tục ngữ với lời.(SD máy chiếu) thành ngữ Những điều cần lưu ý: Phân Phân biệt tục ngữ với biệt tục ngữ với thành ngữ: thành ngữ: Thành ngữ là Thành ngữ là cụm từ cố định cụm từ cố định còn tục còn tục ngữ thường là câu hoàn ngữ thường là câu hoàn chỉnh; tục ngữ với ca dao:.Tục chỉnh; tục ngữ với ca ngữ là câu nói diễn đạt khái dao:.Tục ngữ là câu nói niệm, còn ca dao là lời thơ biểu diễn đạt khái niệm, còn hiện tả nội tâm của con người ca dao là lời thơ biểu
  5. hiện tả nội tâm của con người II. PHÂN TÍCH, CẮT Học sinh tìm hiểu văn II: Phân tích NGHĨA. bản theo phân chia nôi 1-Tục ngữ về thiên Hướng dẫn học sinh tìm hiểu dung nhiên: câu 1->4 văn bản Tìm hiểu tục ngữ về thiên nhiên: câu 1->4 -Học sinh đọc 4 câu tục ngữ - Học sinh đọc và trả lời đầu. Bốn câu này có điểm câu hỏi chung gì ? - Học sinh thực hiện nhóm Giáo viên chia lớp thành 4 theo y/c của giáo viên nhóm lớn thực hiện phân tích các câu tục ngữ về các phương diện như trong bảng sau : (Học sinh hoạt động nhóm: 3’) hoàn thành bảng Câu Nghĩa Cơ Khả Giá TN sở năng trị - Các nhóm báo cáo kết thực áp kinh quả và nhận xét chéo tiễn dụng nghi- Học sinh sưu tầm các câu ệm tục ngữ khác cùng chủ đề ->Cách nói thậm xưng - (HS hoạt động nhóm: 3’). Nhấn mạnh đặc điểm của Sau 3’ giáo viên gọi các nhóm đêm tháng năm và ngày trình bày tháng mười; gây ấn tượng (hoặc có thể GV đặt các câu hỏi độc đáo khó quên. gởi mở nếu học sinh chưa giải quyết được hết nội dung bài tập) Câu 1: Câu tục ngữ có mấy vế Hai vế đối xứng a - Câu 1: câu, mỗi vế nói gì, và cả câu nói gì ? ->Cách nói thậm xưng - -Câu tục ngữ có sử dụng các (Đêm tháng năm ngắn và Nhấn mạnh đặc điểm biện pháp nào, tác dụng của các ngày tháng mười cũng của đêm tháng năm và biện pháp nghệ thuật đó là gì ? ngắn). ngày tháng mười; gây -Ở nước ta, tháng năm thuộc ấn tượng độc đáo khó
  6. mùa nào, tháng mười thuộc quên. mùa nào và từ đó suy ra câu tục ngữ này có ý nghĩa gì ? -Bài học được rút ra từ ý nghĩa (Sử dụng thời gian trong câu tục ngữ này là gì ? cuộc sống sao cho hợp lí). -Bài học đó được áp dụng như (lịch làm việc mùa hè khác thế nào trong thực tế ? mùa đông). b - Câu 2: -Hs đọc câu 2. ->Hai vế đối xứng – -Câu tục ngữ có mấy vế, nghĩa Nhấn mạnh sự khác biệt của mỗi vế là gì và nghĩa của cả về sao sẽ dẫn đến sự câu là gì ? khác biệt về mưa, nắng -Em có nhận xét gì về cấu tạo và làm cho câu tục ngữ của 2 vế câu ? Tác dụng của cân đối nhịp nhàng, dễ cách cấu tạo đó là gì ? thuộc, dễ nhớ. -Kinh nghiệm được đúc kết từ =>Trông sao đoán thời hiện tượng này là gì ? -Hs đọc câu 2. tiết mưa, nắng. -Trong thực tế đời sống kinh nghiệm này được áp dụng như Hai vế đối xứng – thế nào ? (Biết thời tiết để chủ động bố trí công việc ngày hôm (Đêm có nhiều sao thì sau). ngày hôm sau sẽ nắng, -Hs đọc câu 3. đêm không có sao thì ngày -Câu 3 có mấy vế, em hãy giải hôm sau sẽ mưa). nghĩa từng vế và nghĩa cả câu ? -Kinh nghiệm được đúc kết từ hiện tượng “ráng mỡ gà” là gì ? -Dân gian không chỉ trông ráng (Tháng 7 heo may, chuồn c - Câu 3: đoán bão, mà còn xem chuồn chuồn bay thì bão). Ráng mỡ gà, có nhà chuồn để báo bão. Câu tục ngữ thì giữ. nào đúc kết kinh nghiệm này ? -Hiện nay khoa học đã cho =>Trông ráng đoán bão. phép con người dự báo bão khá -Hs đọc câu 3. chính xác. Vậy kinh nghiệm Ráng mỡ gà, có nhà thì “trông ráng đoán bão” của dân giữ. gian còn có tác dụng không ? (Khi chân trời xuất hiện GV bổ sung: ở vùng sâu, vùng sắc vàng màu mỡ gà thì xa, phương tiện thông tin hạn phải chống đỡ nhà cửa cẩn chế thì kinh nghiệm đoán bão thận). của dân gian vẫn còn có tác =>Trông ráng đoán bão. dụng -Hs đọc câu 4. (Kiến bò ra n vào tháng 7, d - Câu 4: -Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? thì tháng 8 sẽ còn lụt) Tháng bảy kiến bò, -Kinh nghiệm nào được rút ra chỉ lo lại lụt. từ hiện tượng này ? - Quan sát tỉ mỉ những
  7. -Dân gian đã trông kiến đoán biểu hiện nhỏ nhất trong tự =>Trông kiến đoán lụt. lụt, điều này cho thấy đặc điểm nhiên, từ đó rút ra được nào của kinh nghệm dân gian ? những nhận xét to lớn, chính xác. (Phải đề phòng lũ lụt sau - Bài học thực tiễn từ kinh tháng 7 âm lịch). nghiệm dân gian này là gì ? Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu tục ngữ về thiên -Hs đọc câu 4. nhiên: từ câu 5->8 Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt. 2-Tục ngữ về lao động -Học sinh đọc câu 5->câu 8. sản xuất: Bốn câu tục ngữ này có điểm =>Trông kiến đoán lụt. chung là gì ? a - Câu 5: GV chia HS thành 4 nhóm lớn (Một mảnh đất nhỏ bằng Tấc đất, tấc vàng. thực hiện theo gợi ý bài tập 2 một lượng vàng lớn). ->Sử dụng câu rút gọn, vở BTNV 7/2 trang 3 từ câu 5- 2 vế đối xứng – Thông >8) Học sinh tìm hiểu tục tin nhanh, gọn; nêu bật (HS hoạt động nhóm: 3’). ngữ về thiên nhiên: câu được g.trị của đất, làm Sau 3’ giáo viên gọi các nhóm 5->8 cho câu tục ngữ cân đối, trình bày nhịp nhàng, dễ thuộc, dễ (hoặc có thể GV đặt các câu hỏi - Học sinh đọc và trả lời nhớ. theo gợi ý) câu hỏi =>Đất quý như vàng. -Câu 5 có mấy vế, giải nghĩa (HS hoạt động nhóm: 3’). từng vế và giải nghĩa cả câu ? -Em có nhận xét gì về hình thức - HS Hoạt động theo nhóm c.tạo của câu tục ngữ này ? Tác dụng của cách cải tạo đó là gì ? - Nhóm 1 : Thảo luận tìm -Kinh nghiệm nào được đúc kết hiểu câu 5 từ câu tục ngữ này ? -Hs đọc câu 6. - Nhóm 2 : câu 6 -ở đâu thứ tự nhất, nhị, tam, xác định tầm q.trọng hay lợi ích của - Nhóm 3 : câu 7 việc nuôi cá, làm vườn, trồng lúa ? - Nhóm 4: Câu 8 -Kinh nghiệm sản xuất được rút ra từ đây là kinh nghiệm gì ? -Bài học từ kinh nghiệm đó là gì ? - Các nhóm báo cáo kết b - Câu 6: quả và nhận xét chéo Nhất canh trì, nhị -Trong thực tế, bài học này - Học sinh tìm thêm các canh viên, tam canh được áp dụng như thế nào ? câu tục ngữ cùng đề tài điền. -Hs đọc câu 7. -Nghĩa của câu tục ngữ là gì ?
  8. -Câu tục ngữ nói đến những vấn đề gì ? (Nói đến các yếu tố của nghề trồng lúa). - Nuôi cá có lãi nhất, rồi -Câu tục ngữ có sử dụng biện mới đến làm vườn và pháp nghệ thuật gì, tác dụng trồng lúa. của biện pháp nghệ thuật đó ? - Chỉ thứ tự lợi ích của các -Kinh nghiệm trồng trọt được nghề đó. c - Câu 7: đúc kết từ câu tục ngữ này là gì - Nghề nuôi tôm, cá ở nc Nhất nc, nhì phân, tam ? ta ngày càng được đầu tư cần, tứ giống. -Bài học từ kinh nghiệm này là p.triển, thu lợi nhuộn lớn. gì ? (Nghề làm ruộng phải đảm - Thứ nhất là nước, thứ 2 ->Sd phép liệt kê - Vừa bảo đủ 4 yếu tố trên có như vậy là phân, thứ 3 là chuyên nêu rõ thứ tự, vừa nhấn thì lúa mới tốt). cần, thứ tư là giống mạnh vai trò của từng -Học sinh đọc câu 8. yếu tố trong nghề trồng -ý nghĩa của câu tục ngữ này là lúa. gì ? (Thứ nhất là thời vụ, thứ 2 =>Nghề trồng lúa cần là đất canh tác). - HS trả lời câu hỏi phải đủ 4 yếu tố: Nước, -Hình thức diễn đạt của câu tục phân, cần, giống trong ngữ này có gì đặc biệt, tác dụng Nhất nc, nhì phân, tam đó q.trọng hàng đầu là của hình thức đó ? cần, tứ giống. nước. -Câu tục ngữ cho ta kinh nghiệm gì ? -Kinh nghiệm này đi vào thực tế nông nghiệp ở nước ta như -Hs đọc câu 8 d - Câu 8: thế nào ? (Lịch gieo cấy đúng Nhất thì, nhì thục. Nhất thì, nhì thục. thời vụ, cải tạo đất sau mỗi thời ->Sd câu rút gọn và phép ->Sd câu rút gọn và vụ). đối xứng – Nhấn mạnh 2 phép đối xứng – Nhấn -Sưu tầm những câu tục ngữ yếu tố thì, thục, vừa thông mạnh 2 yếu tố thì, thục, nói về thiên nhiên và lao động tin nhanh, gọn lại vừa dễ vừa thông tin nhanh, sản xuất. thuộc, dễ nhớ. gọn lại vừa dễ thuộc, dễ nhớ. III.Đánh giá khái quát Học sinh rút ra kết luận III – GHI NHỚ GV chia nhóm nhỏ theo bàn qua tìm hiểu về khái thảo luận trả lời nhanh (thực niệm, nội dung, hình 1- Nội dung hiện theo gợi ý bài tập 3 vở thức tục ngữ. Phản ánh, truyền đạt BTNV 7/2 trang 5) những kinh nghiệm quý - Những câu tục ngữ trong bài - HS trả lời: chia nhóm báu của nhân dân trong diễn đạt có gì đặc biệt? Đặc nhỏ theo bàn thảo luận việc quan sát các hiện điểm chung về hìnhh tức của trả lời nhanh tượng thiên nhiên và tục ngữ? Tục ngữ là một trong trong lao động sản xuất. - Ý nghĩa của những câu tục những thể loại của văn học Những câu tục ngữ ấy ngữ này trong đời sống hiện dân gian. Khác với ca dao, là túi khôn của nhân nay? dân ca là những khúc hát dân nhưng chỉ có tính
  9. - Qua đây, em suy nghĩ gì về tâm tình, thiên về khía chất tương đối chính sự hiểu biết, khả năng quan sát cạnh tinh thần, tình cảm, xác vì không ít kinh cách diễn đạt của nhân dân? tục ngữ có chức năng chủ nghiệm được tổng kết yếu là đúc kết kinh nghiệm chủ yếu là dựa vào quan sống trên rất nhiều lĩnh sát. vực của cuộc sống hằng 2- Nghệ thuật ngày. Vì thế, tục ngữ được Lối nói ngắn gọn, có xem là kho kinh nghiệm vần, có nhịp điệu, các và tri thức thực tiễn vô biện pháp tu từ, cùng phong phú. Phần lớn các câu tục ngữ có hình thức ngắn, có vần hoặc không vần. - GV cho học sinh đọc ghi - Học sinh đọc ghi nhớ • Ghi nhớ: SGK nhớ HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP. * Mục tiêu - Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập thực hành. - Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác. + Định hướng phát triển năng lực tự học, giao tiếp, chia sẻ và năng lực cảm thụ tác phẩm truyện * Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm * Kỹ thuật: Động não, bản đồ tư duy * Thời gian: 7- 10 phút Chuẩn kiến Ghi Hoạt động của thầy Hoạt động của trò thức kỹ năng chú cần đạt Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài Học sinh luyện tập IV. Luyện tập tập luyện tập. theo yêu cầu của giáo viên - Tổ chức cho học sinh theo nhóm chạy HS theo nhóm chạy tiếp tiếp sức.(5 phút):Tìm những câu tục sức ngữ có nội dung tương tự với các câu tục ngữ có trong bài - học sinh trình bày (làm - Cho học sinh tinh thần xung phong theo bài tập 4,5 vở trình bày các câu tục ngữ , phân tích BTNV 7/2 trang 5,6) các câu TN đó GV cho học sinh làm theo bài tập 4,5 vở BTNV 7/2 (trang 5,6) HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG * Mục tiêu: - Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn.
  10. - Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo - Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác. * Phương pháp:Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc. * Kỹ thuật: Động não, hợp tác, bản đồ tư duy * Thời gian: 5 phút . Chuẩn kiến Ghi Hoạt động của Hoạt động của thầy thức kỹ năng chú trò cần đạt - Vẽ tranh minh họa cho câu tục ngữ em thích Lắng nghe, tìm nhất. hiểu, nghiên cứu , - Sưu tầm các câu tục ngữ cùng chủ đề. trao đổi, trình Bài tập - Thảo luận : phân biệt thành ngữ và tục ngữ Việt bày. Hoàn thành Nam bài tập ở nhà HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG * Mục tiêu - Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn. - Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo - Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác. * Phương pháp:Dự án. * Kỹ thuật: Giao việc * Thời gian: 5 phút . Chuẩn kiến Ghi chú Hoạt động của thầy Hoạt động của trò thức kỹ năng cần đạt - Sưu tầm tục ngữ cùng chủ đề Lắng nghe, tìm hiểu, Bài tập - Thi phân biệt tục ngữ, thành ngữ, thi nghiên cứu , trao Kiến thức trọng giải nghĩa tục ngữ. đổi, trình bày. tâm của bài Bước 4 :Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà 1. Bài cũ - Học bài và làm bài tập phần vận dụng sáng tạo 2. Bài mới Chuẩn bị bài tiết 77,78 : Tục ngữ về con người và xã hội - Soạn bài : Chương trình địa phương Tuần 20 Tiết 74 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Văn và Tập làm văn) NGỌN ĐÈN DẦU Tuần 20
  11. Tiết 75,76 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN I. Mức độ cần đạt - Hiểu nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận. - Bước đầu biết cách vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc - hiểu văn bản. II. trọng tâm Kiến thức, kĩ năng 1. Kiến thức - Khái niệm văn bản nghị luận. - Nhu cầu nghị luận trong đời sống. - Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận. 2. Kĩ năng - Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách báo , chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu, kĩ hơn về kiểu văn bản quan trọng này. 3.Thái độ - Vận dụng kiến thức của văn nghị luận vào đọc- hiểu VB. 4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh: * Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề, - Năng lực sáng tạo, - Năng lực hợp tác *Năng lực chuyên biệt: - Năng lực tự học ,hợp tác, giải quyết các vấn đề đặt ra trong văn bản ,năng lực sử dụng ngôn ngữ để tạo lập văn bản III. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên - Đọc tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn bài giảng điện tử 2- Chuẩn bị của học sinh - Đọc bài,soạn bài ở nhà. IV. Tổ chức dạy và học. Bước 1 : Ổn định trật tự :( 1 phút) - Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vụ của lớp. Bước 2 Kiểm tra bài cũ : ( 3 phút) Kiểm tra việc học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới của học sinh. Kiểm tra trước khi vào tìm hiểu bài mới (linh hoạt, không nhất nhất vào đầu giờ học) - Trình bày những hiểu biết của em về văn biểu cảm? - Tác phẩm trữ tình là A. thơ và tùy bút. B. những tác phẩm kể lại một câu chuyện cảm động C. những văn bản thể hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả. D. những áng văn bản viết bằng thơ. Bước 3. Tổ chức dạy và học bài mới: Hoạt động 1: khỞI ĐỘNG - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý.
  12. + Định hướng phát triển năng lực tự học, giao tiếp, chia sẻ và năng lực cảm thụ tác phẩm truyện - Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề. - Kĩ thuật: Động não - Thời gian: 1 phút Hoạt động của thầy Hoạt động Chuẩn Ghi của trò KTKN cần chú đạt Trong đời sống con người thường gặp nhiều tình huống giao tiếp khác nhau, đòi hỏi phải sử dụng những phương thức biểu đạt tương ứng khác nhau. * Nghe -> Khi kể 1 câu truyện – phương thức tự sự; khi giới ghi bài thiệu hình ảnh 1 con người, 1 con vật, 1 cảnh sinh hoạt, cảnh thiên nhiên – phương thức miêu tả; khi bộc lộ cảm xúc – phương thức biểu cảm. Trong giao tiếp con người cần phải bộc lộ, phát biểu những nhận định, suy nghĩ, quan niệm, tư tưởng của mình trước 1 vấn đề nào đó của cuộc sống – phương thức nghị luận. Vậy nghị luận là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay Hoạt động 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI - Mục tiêu: Học sinh hiểu sơ lược nội dung của loại văn bản nghị luận + Định hướng phát triển năng lực tự học, giao tiếp, chia sẻ và năng lực cảm thụ tác phẩm truyện - Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận - Kĩ thuật: Khăn trải bàn, phiếu học tập, động não - Thời gian: 10 đến 15 phút HOAÏT ÑOÄNG CUÛA THAÀY HOAÏT ÑOÄNG CUÛA Chuẩn KTKN cần Ghi TROØ đạt chú 1,Tìm hiểu bài I. Tìm hiểu bài: 1. Nhu cầu nghị luận và VB Nhu cầu nghị luận và nghị luận: văn bản nghị luận a) Nhu cầu nghị luận: 1. Nhu cầu nghị - GV giảng: Nghị luận là bàn luận: bạc, đánh giá cho rõ về một vấn đề nào đó; Văn nghị luận là lối văn nhằm trình bày các ý kiến, - HS nghe VD1: Muốn sống đẹp các lí lẽ để giải thích, chứng ta phải làm gì? minh, biện luận, thuyết phục về - -Vấn đề cần giải một vấn đề gì đó. Nó nhằm tác quyết: Bàn bạc tìm ra động vào trí tuệ, lí trí của người hành động đúng đắn đọc nhiều hơn vào cảm xúc, tạo nên lối sống đẹp. tình cảm hay tưởng tượng. => Dùng lý lẽ, dẫn - Cho HS đọc BT 1a SGK/7, chứng minh họa để
  13. hãy nêu thêm các câu hỏi về thuyết phục người các vấn đề tương tự. nghe. VD2: Vì sao hút thuốc lá có hại? - Vấn đề cần giải Đó là những câu hỏi mà ta quyết: Thuyết phục vẫn thường bắt gặp trong mọi người hạn chế - Gặp các vấn đề và câu hỏi loại đời sống. hoặc xóa bỏ thói quen đó, em có thể trả lời bằng cách - Câu hỏi khác tương tự: hút thuốc lá nào trong các cách sau đây: Tự + Vì sao em thích đọc => Dùng lý lẽ, dẫn sự, Miêu tả, Biểu cảm, Nghị sách? chứng để người nghe, luận ? + Muốn sống đẹp ta phải người đọc thấy rõ tác làm gì? hại của thuốc lá. + Vì sao hút thuốc lá có - Vì sao tự sự, miêu tả, biểu hại ? cảm không đáp ứng yêu cầu trả lời của các câu hỏi? - Em sẽ trả lời các câu hỏi * Kết luận: Trong đời đó bằng thể văn nghị luận sống, ta thường gặp - Trong đời sống, trên báo chí, tức là dùng lí lẽ để phân văn nghị luận dưới qua các phương tiện thông tin tích, bàn bạc, đánh giá và dạng các ý kiến nêu ra. đại chúng, em thường gặp VB giải quyết vấn đề mà câu nghị luận dưới những dạng nào hỏi nêu ra. 2. Đặc điểm chung ? - HS thảo luận của văn bản nghị - Cho HS đọc ghi nhớ 1 SGK/9 luận: Đặc điểm chung của VB nghị - Bài xã luận, bình luận , luận phát biểu cảm nghĩ, các ý VD3: Văn bản: - Cho HS đọc VB : Chống nạn kiến trong cuộc họp. CHỐNG NẠN thất học rồi trả lời các câu hỏi + Vì nó chỉ có tác dụng hỗ THẤT HỌC (Luận sau: trợ làm cho lập luận thêm đề) - Bác Hồ viết bài này nhằm sắc bén, thêm sức thuyết mục đích gì? (Giặc dốt – một phục, chứ không phải là lí trong ba thứ giặc rất nguy hại lẽ để đáp ứng yêu cầu trả sau CMT8 1945 (giặc đói, giặc lời vào các câu hỏi trên. dốt, giặc ngoại xâm) - Bác viết cho ai đọc? - Để thực hiện mục đích ấy, bài viết nêu ra những ý kiến nào? - Những ý kiến ấy được diễn đạt thành những luận điểm nào? - Luận điểm: + GV giảng: Luận điểm: Câu + Một trong những mang quan điểm của tác giả -> công việc phải thực Câu luận điểm là những câu hiện cấp tốc trong lúc
  14. khẳng định một ý kiến, một tư này, là nâng cao dân tưởng trí - Để luận điểm có sức thuyết Dự kiến HS trả lời + Mọi người VN phải phục, bài viết đã nêu lên những -Bác viết bài này để kêu hiểu biết quyền lợi của lí lẽ nào? Hãy liệt kê các lí lẽ gọi, thuyết phục nhân dân mình, bổn phận của ấy? chống nạn thất học. mình, phải có kiến thức chữ Quốc ngữ. - Bài phát biểu của Bác Hồ - Bác viết cho toàn thể - Lý lẽ, dẫn chứng nhằm xác lập cho người đọc, nhân dân đọc. + 95% người VN mù người nghe một tư tưởng, quan - Nhân dân phải có kiến chữ thì tiến bộ sao điểm nào? thức mới để tham gia vào được (cần phải nâng công cuộc xây dựng đất cao dân trí) - Vậy đặc điểm chung của văn nước -> Muốn vậy phải + Người biết chữ dạy nghị luận là gì? biết đọc, biết viết chữ cho người chưa biết quốc ngữ, truyền bá chữ chữ. - Theo em, mục đích của văn quốc ngữ giúp đồng bào + Những người chưa nghị luận là gì? thất học thoát khái cảnh biết gắng sức học cho - Có thể thực hiện mục đích của mù chữ. biết. mình bằng văn kể chuyện, miêu - Luận điểm: tả, biểu cảm được không ?Vì + Một trong những công sao ? việc phải thực hiện cấp tốc trong lúc này, là nâng cao => Văn miêu tả, tự sự, biểu dân trí cảm không có được những lập + Mọi người VN phải luận sắc bén, thuyết phục để hiểu biết quyền lợi của giải quyết vấn đề trong thực tế mình, bổn phận của mình, đời sống như văn nghị luận. phải có kiến thức chữ Quốc ngữ. - Lýlẽ: Tư tưởng, quan * Vì sao nhân dân ta ai điểm: Bằng mọi cách cũng phải biết đọc, biết phải chống nạn thất viết? học để xây dựng nước + Chính sách ngu dân của nhà giúp cho đất nước thực dân Pháp đã làm cho tiến bộ, phát triển. - Cho HS đọc ghi nhớ 3 và đọc hầu hết người VN mù chữ lại toàn bộ ghi nhớ SGK / 9 -> lạc hậu, dốt nát Lý lẽ, dẫn chứng + Phải biết đọc, biết viết thuyết phục. Quốc ngữ thì mới có kiến II. Ghi nhớ: thức để tham gia xây dựng - SGK / 9 nước nhà * Việc chống nạn mù chữ III. Luyện tập: có thể thực hiện được không ? + Người biết chữ dạy cho
  15. người chưa biết chữ. + Những người chưa biết chữ gắng sức học cho biết. + Các người giàu có thì mở lớo học tư gia + Phụ nữ càng cần phải học - Bằng mọi cách phải chống lại nạn thất học để xây dựng nước nhà, giúp cho đất nước tiến bộ, phát triển. - Văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, có lý lẽ dẫn chứng thuyết phục. - HS đọc ghi nhớ ý 2 SGK / 9 - Không. Vì văn kể chuyện không tạo nên được những lập luận ngắn gọn để có thể tranh luận, phản bác ; Văn miêu tả, biểu cảm chỉ đóng vai trò minh họa cho vấn đề khi cần biểu hiện thái độ lập trường của mình đối với vấn đề ấy chứ không thể trình bày những tư tưởng, quan điểm của người nói, người viết; - HS đọc Hoạt động 3 : luyện tập. - Mục tiêu: - Củng cố lại những nội dung kiến thức đó học + Định hướng phát triển năng lực tự học, giao tiếp, chia sẻ và năng lực cảm thụ tác phẩm truyện - Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận - Kĩ thuật: động não, hoạt động nhúm - Thời gian: 18’ Chuẩn kiến thức kỹ Ghi Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ năng cần đạt chỳ Giáo viên hướng dẫn học làm bài IV. Luyện tập tập luyện tập . Đưa ra hệ thống bài Học sinh làm bài - Cỏc bài tập phần
  16. tập từ đơn giản đến phức tạp. luyện tập và cỏc bài Đọc văn bản: “Cần tạo ra thói quen - Là văn bản nghị tập mở rộng tốt trong đời sống xã hội.” luận vì nó đề xuất và Bài tập 1 - Đây có phải văn bản nghị luận giải quyết một vấn đề không? Vì sao? của cuộc sống. Và tác - Tìm bố cục của bài văn ? giả dùng nhiều lí lẽ, - Tác giả đề xuất ý kiến gì? Đọc đẫn chứng thuyết những câu thể hiện ý kiến đó. phục. - Để thuyết phục ngời đọc, tác giả đã - Học sinh tỡm bố nêu ra những lí lẽ và dẫn chứng nào? cục - Bài văn nghị luận này có nhằm giải - Học sinh tìm đọc. quyết những vấn đề trong thực tế - Học sinh tự bộc lộ. không? Em có đồng ý với những ý - Văn bản có miêu tả kiến nêu ở bài viết không? Vì sao? về hồ, về thiên nhiên, - Văn bản nghị lụân theo cách nào? con ngời, kể về cuộc Đọc văn bản “Hai biển hồ”. Có ý sống cư dân xung kiến cho rằng: quanh hồ qua đó làm A.Văn bản trên từ nhan đề cho đến sáng tỏ 2 cách sống: nội dung đều thuộc văn bản miêu tả. Hoà nhập và chia rẽ. B. Kể chuyện hai biển hồ. - Nghị luận gián tiếp. C. Biểu cảm về hai biển hồ. - Bài tập 2 D. Nghị luận về cách sống qua việc kể truyện “hai biển hồ”. - Theo em ý kiến nào đúng ? Vì sao? - Như vậy cách nghị luận của văn bản này có gì khác so với văn bản ở - 2-4 Học sinh trả lời bài tập 1? - Em biết những văn bản nghị luận nào ? HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG * Mục tiêu - Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn. - Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo - Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác. * Phương pháp:Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc. * Kỹ thuật: Động não, hợp tác. * Thời gian: 5 phút Chuẩn kiến Ghi Hoạt động của thức kỹ chú Hoạt động của thầy trò năng cần đạt Sưu tầm 2 đoạn văn nghị luận, giải thích tại sao Lắng nghe, tìm Bài tập em cho đó là văn nghị luận. Các nhóm tìm , thảo hiểu, nghiên cứu ,
  17. luận trao đổi, trình bày. HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG * Mục tiêu - Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn. - Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo - Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác. * Phương pháp:Dự án. * Kỹ thuật: Giao việc * Thời gian: 5 phút . Chuẩn kiến thức Ghi Hoạt động của thầy Hoạt động của trò kỹ năng cần đạt chú Lắng nghe, tìm hiểu, Bài tập Sưu tầm văn bản nghị luận dạng nói nghiên cứu , trao đổi, trình Kiến thức trọng bày. tâm của bài Bước IV. Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà 1. Bài cũ - Học bài. - Làm các bài tập trong vở bài tập và bài tập phần vận dụng – sáng tạo 2. Bài mới Chuẩn bị bài mới: Soạn bài tục ngữ về con người- xã hội Tuần 21 Tiết 77