Giáo án Ngữ văn Lớp 7 theo CV5512 - Tiết 79: Rút gọn câu
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 theo CV5512 - Tiết 79: Rút gọn câu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_7_theo_cv5512_tiet_79_rut_gon_cau.doc
Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 theo CV5512 - Tiết 79: Rút gọn câu
- Tiết 79: RÚT GỌN CÂU I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nắm được cách rút gọn câu và tác dụng của câu rút gọn. - Những lưu ý khi sử dụng câu rút gọn. 2. Năng lực - Năng lực nhận biết câu rút gọn, tác dụng. - Biết cách rút gọn câu hợp lí và hiệu quả. - Viết được đoạn văn nghị luận trong đó có sử dụng câu rút gọn. Bài viết có bố cục đầy đủ, rõ ràng. 3. Phẩm chất - Lòng yêu nước: yêu quý những tác phẩm văn học của đất nước mình. - Nhân ái: tôn trọng sự khác biệt của mỗi phần phát biểu của bạn; cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ bạn trong học tập. - Chăm chỉ: thích đọc sách, báo, tìm tư liệu trên mạng Internet để mở rộng hiểu biết. Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được để viết đoạn văn. - Trách nhiệm: có trách nhiệm với phần việc được giao: viết hoạt cảnh, tậplời thoại cùng bạn II. Thiết bị dạy học và học liệu - Máy tính, máy chiếu, SGK, SGV, Ngữ văn THCS, trang phục diễn vở kịch Cháy”, clip và bài hát Đi về nhà của Đen Vâu. III. Tiến trình dạy học: * Hoạt động 1: 1. Tổ chức: Ngày dạy Lớp Sỹ số Tên học sinh vắng 7A2 7A5 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới. Xác định nhiệm vụ học tập * Mục tiêu: Học sinh xem các bạn diễn vở kịch “Cháy”. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện, hiểu cách nói rút gọn của cậu bé đã gây hiểu lầm tai hại cho khách. Từ đó vào bài về “Rút gọn câu” * Nội dung hoạt động: Xem vở kịch “Cháy” do các bạn diễn, và trả lời câu hỏi, phát biểu nhận xét của bản thân sau khi xem vở kịch. * Sản phẩm học tập: câu trả lời của học sinh. * Tổ chức hoạt động:
- Khởi động : - MC: Cha ông ta từng day: Học ăn, học nói, học gói, học mở. Hôm nay, mời cô giáo và các bạn cùng đến với một vở kịch được các bạn lớp ta chuyển thể từ câu chuyện cười đặc sắc “Cháy”. Vở kịch gồm các vai diễn: ông bố do bạn đóng Sau đây, vở kịch xin được bắt đầu. - HS diễn. Cảnh 1: Ngoài sân nhà, con đang chơi với bạn. Con: Cậu bắn đi. Bạn: Nào nhìn tớ đây. Bố: Tí, vào bố dặn. Con: Vâng, bố đợi con tí. Bố: Mày lúc nào cũng “tí”, chả trách bu mày đặt tên tục là Tí. Thôi, nhe bố dặn này: Bố lên huyện mấy bữa, có ai đến hỏi thì bảo tao đi vắng, mấy hôm thì tao về nhé. Có việc gì thì đến sau. Con: Vâng, mà bố đi đâu ạ? Bố: Đấy, dặn trước quên sau. Thôi, cầm tờ giấy này, ai hỏi thì cứ đưa cho họ, nghe chưa. Con: Vâng ạ. Cảnh 2: Trong nhà Con: Quái, sáng nay bố dặn cái gì ấy nhỉ? À, tờ giấy. Mình phải xem bố viết gì. (Soi gần đèn, đánh vần) T ôi, tờ ôi tôi. (Dí sát đèn, giấy cháy vèo). Ôi, chết, giấy cháy rồi. Hu hu Ai hỏi thì biết đưa cái gì ra đây? Cảnh 3: Ngoài ngõ. Con: Tèo ơi, sang tao bắn bi tiếp đi. Khách: Này cháu, Bố cháu đâu rồi? Con: Bố cháu á, bố cháu (sờ túi áo, giật mình), mất rồi. Khách: Mất bao giờ? Con: Hôm qua. Khách: Sao mất? Con: Cháy. Khách: Ối giời ơi, bạn ơi là bạn ơi, vừa mới hôm nào hẹn tôi sang chơi, chưa kịp sang thì bạn đã chết rồi. Ối giời ơi, sao bạn chết thảm thương quá bạn ơi. Sao lại chết vì cháy chứ bạn ơi. Ối giời ơi. Con: Ơ, ai chết nhỉ? MC: Cảm ơn các bạn trong đội kịch. Xin các bạn tặng cho đội kịch một tràng pháo tay. Bạn A, bạn thấy vở kịch của chúng tôi thế nào ạ? Bạn rút ra cho mình được bài học gì? Vâng, rút gọn câu quá mức, cậu bé đã gây cho ông khách những hiểu nhầm tai hại phải không bạn. Vậy, câu rút gọn là gì, tác dụng của nó, hay có nên dùng câu rút gọn, dùng như thế nào, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tiếp qua tiết học này nhé. Xin nhường lời cho cô giáo của chúng ta. * Hoạt động 2:
- 4.Dạy học bài mới I. Bài học * Mục tiêu: 1. Thế nào là rút gọn câu? - Qua hoạt động nhóm, Hs hiểu thế nào (a) Học ăn học mở -> Vắng Chủ là câu rút gọn, tác dụng của câu rút gọn. ngữ * Nội dung hoạt động: HS tìm hiểu ngữ (b) Chúng ta học ăn . -> Có Chủ ngữ liệu, thảo luận nhóm, tìm ra kiến thức. - Những từ ngữ có thể làm chủ ngữ * Sản phẩm học tập: câu thảo luận của các trong câu nhóm học sinh. (a): chúng ta, người VN, em, chúng em * Tổ chức hoạt động: + Câu (a) lược bỏ chủ ngữ vì tục ngữ 1- Ngữ liệu SGK T14 đưa ra lời khuyên chung, đúc rút B1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập những kinh nghiệm cho mọi người Nhóm 1: Học sinh đọc ngữ liệu mục I1 (Đặc điểm tục ngữ) Cấu tạo của 2 câu (a) và (b) có gì khác => Câu rút gọn. nhau? - Câu (a): Rồi ba bốn người, sáu bảy Tìm những từ ngữ có thể làm chủ ngữ người -> lược bỏ vị ngữ (đuổi theo nó). trong câu (a)? - Câu (b): Ngày mai -> lược bỏ chủ Vì sao chủ ngữ trong câu (a) được lược bỏ? ngữ + vị ngữ (Mình đi Hà Nội) Nhóm 2: Học sinh đọc ngữ liệu mục I4 Trong những câu in đậm, thành phần nào => Làm cho câu gọn hơn, tránh lặp các của câu được lược bỏ? Vì sao em biết? từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng Thử khôi phục lại thành phần bị lược bỏ? trước nhưng vẫn đảm bảo lượng thông Việc lược bỏ vị ngữ ở câu (a) và cả chủ tin truyền đạt để người nghe, người ngữ, vị ngữ ở câu (b) nhằm mục đích gì? đọc vẫn hiểu được. Rút ra kết luận thế nào là câu rút gọn? => Câu rút gọn. Câu rút gọn thường gặp trong thể loại nào? * Ghi nhớ 1: Tác dụng của câu rút gọn? + Câu rút gọn là câu lược bỏ một số B2: HS tiến hành thành phần câu làm cho câu gọn hơn. B3: HS báo cáo, thảo luận + Tác dụng câu rút gọn: B4: GV đánh giá, kết luận - Làm cho câu gọn hơn, thông tin được *Giáo viên lưu ý học sinh: Câu rút gọn nhanh, tránh lặp lại những từ ngữ đã khác câu què, câu cụt. xuất hiện trong câu đứng trước - Ngụ ý hành động, đặc điểm nói * Mục tiêu: trong câu là của chung mọi người - Qua hoạt động nhóm, Hs hiểu cách (lược bỏ chủ ngữ). dùng câu rút gọn. * Nội dung hoạt động: HS tìm hiểu ngữ liệu, thảo luận nhóm, tìm ra kiến thức. 2. Cách dùng câu rút gọn * Sản phẩm học tập: câu thảo luận của các - Chạy loăng quăng. Nhảy dây. Chơi
- nhóm học sinh. kéo co -> Thiếu chủ ngữ -> không nên * Tổ chức hoạt động: rút gọn như vậy vì làm cho câu khó B1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập hiểu. Văn cảnh không cho phép khôi Học sinh đọc ngữ liệu mục II phục chủ ngữ một cách dễ dàng Những câu in đậm thiếu thành phần nào? - Bài kiểm tra toán -> Thiếu chủ ngữ - Có nên rút gọn câu như vậy không? Vì > Câu trả lời của người con không sao? được lễ phép, cộc lốc không phù hợp Thêm những từ ngữ thích hợp để câu có đối tượng giao tiếp (người mẹ) nghĩa (câu 1) và câu trả lời lễ phép (câu 2). * Ghi nhớ 2: Qua ngữ liệu và qua vở kịch vừa xem rút ra Khi rút gọn câu cần chú ý: kết luận khi sử dụng câu rút gọn cần chú ý - Không làm cho người nghe, người điều gì? đọc hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ B2: HS tiến hànhthảo luận nhóm nội dung câu nói. B3: HS báo cáo, thảo luậnkết quả - Không biến câu nói thành một câu B4: GV đánh giá, kết luận cộc lốc, khiếm nhã. * Hoạt động 3. Luyện tập * Mục tiêu: - Qua các bài tập HS khắc sâu kiến thức về câu rút gọn, hiểu cách dùng và tác dụng của câu rút gọn. * Nội dung hoạt động: HS đọc bài tập, làm việc cá nhân tìm ra kiến thức. * Sản phẩm học tập: bài làm của học sinh. * Tổ chức hoạt động: Bài 1: Câu rút gọn. - Câu (b) -> rút gọn chủ ngữ, vì đây là một câu tục ngữ nêu một quy tắc ứng xử chung cho mọi người. -Câu (c)-> rút gọn chủ ngữ, (lý do như câu b) Bài 2: a, Câu rút gọn: Câu 1, 7 -> Rút gọn chủ ngữ -> khôi phục Tôi, ta b, Câu rút gọn: Câu 1, 3, 5, 8 ->Rút gọn chủ ngữ -> Khôi phục + Câu 1: Người ta + Câu 3: Vua + Câu 5: Quan tướng + Câu 8: Quan tướng Thơ, ca dao thường gặp nhiều câu rút gọn vì thơ, ca dao chuộng lối diễn đạt súc tích, vả lại số chữ trong một dòng rất hạn chế. Bài 4: - Việc dùng câu rút gọn của anh chàng phàm ăn có tác dụng gây cười và phê phán vì câu rút gọn đến mức không hiểu được và rất thô lỗ. * Hoạt động 4. Vận dụng
- * Mục tiêu: - Qua các bài tập HS khắc sâu kiến thức về câu rút gọn, đặt câu và viết đoạn văn nghị luận có sử dụng câu rút gọn. * Nội dung hoạt động: HS đọc bài tập, làm việc cá nhân và nhóm hoàn thành bài tập. * Sản phẩm học tập: bài làm của học sinh. * Tổ chức hoạt động: Bài 1. Tìm câu rút gọn trong ca khúc “Đi về nhà” của Đen Vâu. GV cho HS nghe ca khúc, HS tìm nhanh 1 câu có rút gọn, chỉ ra thành phần được tỉnh lược. Đường về nhà là vào tim ta Dẫu nắng mưa gần xa Thất bát, vang danh Nhà vẫn luôn chờ ta Đường về nhà là vào tim ta Dẫu có muôn trùng qua Vật đổi, sao dời Nhà vẫn luôn là nhà Lao vào đời mà kiếm cơm, lao vào đời tìm cơ hội Những thành thị thường lấp lánh, còn đêm thành thị thường trơ trọi Như mọi đứa trẻ khác, lớn lên muốn đi xa hoài Nhà thì vẫn ở yên đó, đợi những đứa con đang ra ngoài Bước ra ngoài mới biết, không ở đâu bằng ở nhà Biết có gì để mất, trước khi sẵn sàng mở quà Không phải là võ sĩ nhưng mà phải giỏi đấu đá Nhiều khi kiệt sức chỉ vì gắng giữ mình không xấu xa Đôi lúc bỗng thấy đồng cảm với Mai An Tiêm Bước chân ra là sóng gió, chỉ có nhà mãi an yên Ngoài kia phức tạp như rễ má và dây mơ Về nhà để có lúc cho phép mình được ngây thơ Mang theo bao náo nức lên chiếc xe này Chở một niềm háo hức xuân suốt những đêm ngày Cùng dòng người trên phố mang sắc mai hương đào Tìm về nơi ấm êm Đường về nhà là vào tim ta Dẫu nắng mưa gần xa Thất bát, vang danh Nhà vẫn luôn chờ ta Đường về nhà là vào tim ta
- Dẫu có muôn trùng qua Vật đổi, sao dời Nhà vẫn luôn là nhà Về ngôi nhà có góc vườn nhiều chó nhiều gà Đám bạn nói con khó chiều Và lại thích gió trời hơn gió điều hòa Về ăn cơm mẹ nấu, về mặc áo mẹ may Về đưa ba ra chợ mua cây đào cây mai về bày Cả năm trời làm việc nhiều khi rã rời như cái máy Về nhà thấy áp lực nhẹ như bấc thổi cái là bay Ấm êm hơn bếp lửa, ngọt bùi hơn lúa non Nhà vẫn luôn ở đó, mong chờ những đứa con Dẫu cho mưa cho nắng vẫn không bao giờ nề hà Hạnh phúc chỉ đơn giản là còn được về nhà Hạnh phúc, đi về nhà Cô đơn, đi về nhà Thành công, đi về nhà Thất bại, đi về nhà Mệt quá, đi về nhà Mông lung, đi về nhà Chênh vênh, đi về nhà Không có việc gì, vậy thì đi về nhà Đi về nhà, đi về nhà, Đường về nhà là vào tim ta Dẫu nắng mưa gần xa Thất bát, vang danh Nhà vẫn luôn chờ ta Đường về nhà là vào tim ta Dẫu có muôn trùng qua Vật đổi, sao dời Nhà vẫn luôn là nhà Bài 2 - Đặt câu có sử dụng câu rút gọn, chỉ rõ thành phần được rút gọn. Bài 3 - Viết một đoạn văn nghị luận (5 - 7 dòng) trình bày quan điểm của em về câu tục ngữ Có chí thì nên. Trong đó có sử dụng câu rút gọn. * Hoạt động 5. Tìm tòi mở rộng * Mục tiêu:
- - Qua phần đọc tài liệu ở nhà, HS mở rộng thêm hiểu biết về câu rút gọn. * Nội dung hoạt động: HS đọc tài liệu ở nhà. * Sản phẩm học tập: đoạn tự đánh giá trong Sổ tay Ngữ văn của học sinh. * Tổ chức hoạt động: - Đọc bài: Vẻ đẹp của câu rút gọn. - Hiện tượng rút gọn câu rất phổ biến trong các ngôn ngữ. VD: tiếng Anh. V. Hướng dẫn về nhà - Học bài. - Tìm hiểu bài: Đặc điểm của văn nghị luận. Tìm bài nghị luận mẫu trên mạng. - Xây dựng hệ thống luận điểm và dẫn chứng cho bài nghị luận: Trình bày suy nghĩ về câu tục ngữ “Thất bại là mẹ thành công”. ___